
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam. Nghiên cứu hướng đến việc tăng cường vị thế cạnh tranh, mở rộng thị phần và thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN SƠN LONG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN SƠN LONG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh thƣơng mại Mã Số: 8340121 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Bảo Ngọc HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thực hiện đề án tôi cam đoan đề án này là quá trình nghiên cứu của chính tôi. Các thông số đƣa ra và trích dẫn nên trong nội dung của đề án hoàn toàn chính xác. Các kết quả nghiên cứu của tôi đƣa ra trong đề án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Sơn Long
- ii LỜI CẢM ƠN Để bản thân có thể hoàn thành đƣợc đề tài đề án tốt nghiệp: “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam” một cách thuận lợi và đúng thời gian, tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu của Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập, bổ sung kiến thức để có nền tảng kiến thức nghiên cứu và thực hiện đề tài đề án. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Bảo Ngọc, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, luôn động viên và khích lệ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp. Tuy nhiên, vì kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận đƣợc những góp ý, nhận xét của quý thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả Nguyễn Sơn Long
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề..........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ ..........................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi ..........................................................................................3 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án..........................................................4 Phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp ......................................4 5. Kết cấu đề án........................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỬA VIỆT NAM........................................................................................................ 5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................5 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số .............5 1.1.2. Nội dung hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số 8 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................13 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài........................................13 1.2.2 Bài học rút ra về xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số ......................16 PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM............................................................................................................... 17 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ...........................17 2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần sữa Việt Nam ............................................17
- iv 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty ......................................................21 2.1.3 Phân tích môi trƣờng ảnh hƣớng đến hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số của Vinamilk ...............................................................................23 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA VINAMILK ..........................................................................30 2.2.1 Thực trạng về đối tƣợng nhận tin ..............................................................30 2.2.2 Thực trạng về mục tiêu của xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số .....31 2.2.3 Thực trạng về thông điệp và kênh truyền thông........................................32 2.2.4 Thực trạng về phối thức công cụ xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số ............................................................................................................................33 2.2.5 Phân bổ ngân sách xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số của Vinamilk ............................................................................................................................40 2.2.6. Thực trạng về hiệu quả hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Vinamilk .......................................................................................................41 2.3 KẾT LUẬN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ VINAMILK ...............................................................42 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................42 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................43 2.4 GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA VINAMILK........................50 2.4.1 Xây dựng hệ thống quản lý khách hàng thống nhất (CRM) và cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng ......................................................................................50 2.4.2 Đầu tƣ vào sáng tạo nội dung và trải nghiệm khách hàng ........................50 2.4.3 Tăng cƣờng sử dụng công nghệ và các kênh số ........................................50 2.4.4 Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận ..........................................................51 2.4.5 Xây dựng thƣơng hiệu mạnh mẽ và nhất quán..........................................51 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 53 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...............................................................53
- v 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ...........................................................................53 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án.....................................................55 3.2 KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .....................57 3.2.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ............................................................................57 3.2.2 Kiến nghị với Bộ công thƣơng ..................................................................59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 XTTM Xúc tiến thƣơng mại 2 MTS Môi trƣờng số 4 TMĐT Thƣơng mại điện tử 5 CRM Quản lý quan hệ khách hàng 6 ERP Enterprise Resource Planning, đây là hệ thống giúp hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp
- vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Vinamilk ....................................................................... 20 Hình 2.2 Doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế của Vinamilk 2019-2023 .................... 21 Hình 2.3 Video quảng cáo Vinamilk Green Farm Vinamilk ..................................... 34 Hình 2.4 Danh sách từ khóa Vinamilk đang quảng cáo Google Ads ........................ 35 Hình 2.5 Vinamilk thực hiện chiến dịch quảng cáo Google Search Ads .................. 35 Hình 2.6 Vinamilk thực hiện quảng cáo Google Shopping Ads ............................... 36 Hình 2.7 Vinamilk thực hiện chiến dịch quảng cáo trên Facebook và Instagram .... 36 Hình 2.8 Website mới của Vinamilk ......................................................................... 37 Hình 2.9 Bài viết tin tức truyền thông trên website mới Vinamilk ........................... 37 Hình 2.10 Trang tin tức của Vinamilk ....................................................................... 38 Hình 2.11 Fanpage chính thức của Vinamilk ............................................................ 38 Hình 2.12 Kênh youtube chính thức của Vinamilk ................................................... 39 Hình 2.13 Kênh Tiktok của Vinamilk ....................................................................... 39 Hình 2.14 Voucher chƣơng trình Vinamilk Rewards ................................................ 40 Hình 2.15 Chi phí bán hàng của Vinamilk 2023 ....................................................... 40 Hình 2.16 Kết quả Doanh thu thuần 2023 Vinamilk................................................. 41
- viii TÓM TẮT Đề tài: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Tác giả: Nguyễn Sơn Long Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Bảo Ngọc Đề án tập trung vào việc hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mai trên môi trƣờng số cho Công ty cổ phần sữa Việt Nam đƣợc chia thành 3 phần. Trong đó tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý thuyết chung liên quan đến xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số, sau đó là phần phân tích về thực trạng xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam những vấn đề đã làm đƣợc và những tồn tại chƣa đƣợc giải quyết. Từ đó tác giả đƣa ra một số giải pháp thực tế để giúp cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số của Công ty đƣợc hoàn thiện hơn.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề Khi cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế số đã và đang trở thành xu hƣớng tất yếu trên toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và Internet đã tạo ra một làn sóng chuyển đổi số mạnh mẽ, buộc các doanh nghiệp phải thích nghi nhanh chóng để tồn tại và phát triển. Đặc biệt, đại dịch COVID-19 đã đóng vai trò nhƣ một chất xúc tác, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số nhanh hơn bao giờ hết. Ngƣời tiêu dùng Việt Nam đã nhanh chóng thay đổi thói quen mua sắm, chuyển từ mua sắm trực tiếp sang mua sắm trực tuyến. Điều này đã tạo ra cơ hội lớn cho ngành thƣơng mại điện tử, với tốc độ tăng trƣởng ấn tƣợng từ 16-30% mỗi năm. Trong bối cảnh này, việc nghiên cứu và hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn nhƣ Công ty cổ phần sữa Việt Nam. Trong bối cảnh số hóa nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam, xúc tiến thƣơng mại (XTTM) trên các nền tảng kỹ thuật số đóng vai trò then chốt đối với ngành sữa. Môi trƣờng số mang lại cơ hội tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả và toàn diện hơn, đặc biệt là đối với thế hệ ngƣời tiêu dùng trẻ - nhóm đối tƣợng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dân số. Thông qua các kênh truyền thông số nhƣ mạng xã hội, website, ứng dụng di động, các doanh nghiệp sữa có thể truyền tải thông điệp marketing một cách nhanh chóng, đa dạng và tƣơng tác trực tiếp với ngƣời dùng. Hơn nữa, việc áp dụng công nghệ big data và trí tuệ nhân tạo trong phân tích hành vi ngƣời tiêu dùng giúp các công ty sữa có thể cá nhân hóa chiến lƣợc tiếp thị, tối ƣu hóa trải nghiệm khách hàng. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thị trƣờng sữa Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt, với sự hiện diện của nhiều thƣơng hiệu trong và ngoài nƣớc. XTTM trong môi trƣờng số (MTS) còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành sữa có cơ hội cạnh tranh công bằng hơn với các tập đoàn lớn, nhờ chi phí marketing thấp hơn so với các phƣơng tiện truyền thống. Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) đã khẳng định đƣợc vị thế hàng đầu trong ngành sữa và có uy tín lớn trên thị trƣờng, nhƣng doanh nghiệp này vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong môi trƣờng kinh doanh số. Thực tế
- 2 cho thấy, mặc dù công ty đã triển khai hoạt động marketing số trong nhiều năm, nhƣng chiến lƣợc này vẫn còn nhiều bất cập và chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi. Doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty vẫn chủ yếu tập trung ở thị trƣờng truyền thống, trong khi thị trƣờng số đang ngày càng mở rộng và tiềm năng. Điều này cho thấy công ty cần phải đẩy mạnh hơn nữa hoạt động XTTM trên MTS để không bỏ lỡ cơ hội phát triển và mở rộng thị phần trong thời đại số hóa. Việc thực hiện đề án này không chỉ có ý nghĩa đối với Công ty cổ phần sữa Việt Nam mà còn có thể đóng góp vào sự phát triển chung của ngành sữa và ngành thƣơng mại điện tử Việt Nam. Kết quả thực hiện đề án có thể cung cấp những bài học kinh nghiệm quý báu cho các doanh nghiệp khác trong việc triển khai hoạt động XTTM trong MTS. Hơn nữa, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là sự xuất hiện của các đối thủ nƣớc ngoài trên thị trƣờng sữa Việt Nam, việc hoàn thiện chiến lƣợc marketing số sẽ giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì vị thế dẫn đầu và thậm chí mở rộng thị phần ra thị trƣờng quốc tế. Đây chính là lý do quan trọng khiến việc thực hiện đề tài này trở nên cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao trong bối cảnh hiện nay. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ - Mục tiêu: Mục tiêu của đề án này là đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam. Nghiên cứu hƣớng đến việc tăng cƣờng vị thế cạnh tranh, mở rộng thị phần và thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trƣờng ngày càng cạnh tranh. Để đạt đƣợc mục tiêu này, tác giả đƣa ra nhiệm vụ của đề án sẽ tập trung vào: + Hệ thống hóa khái niệm: Hệ thống hóa và phân tích các khái niệm, lý thuyết cốt lõi về hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS. + Phân tích thực trạng: Tiến hành điều tra, phân tích chi tiết về hiện trạng hoạt động XTTM trong MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam.
- 3 Đánh giá khách quan về những thành tựu đã đạt đƣợc, cũng nhƣ tồn tại và nguyên nhân, đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS hiện tại của công ty. + Đề xuất và kiến nghị: Phân tích bối cảnh, phân công trách nhiệm thực hiện. Đề xuất kiến nghị để hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS, nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị phần Vinamilk. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ trên, đề án này không chỉ nhằm cung cấp một bức tranh toàn cảnh về hoạt động XTTM trong MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam, mà còn hƣớng đến việc đề xuất một những giải pháp cụ thể để công ty có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và củng cố vị thế trên thị trƣờng trong giai đoạn phát triển sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi - Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng của đề án là hoạt động XTTM trên MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Thị trƣờng Việt Nam + Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp từ 2021-2024 Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát từ tháng 7/2024-8/2024 Đề xuất phân công thực hiện đến năm 2025 + Về nội dụng: Nội dung hoàn thiện XTTM trên MTS đƣợc tiếp cận theo truyền thông marketing thƣơng mại điện tử (TMĐT). Thiết lập về đối tƣợng nhận tin, mục tiêu, thông điệp và kênh truyền thông, phối thức công cụ, phân bổ ngân sách, thực trạng về hiệu quả hoạt động XTTM trong MTS. Trên cơ sở lý thuyết, tác giả chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
- 4 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án Phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp Loại dữ liệu: Các loại dữ liệu đƣợc thu thập trong đề án bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm 2020-2023, tài liệu lƣu hành nội bộ, giới thiệu, mô tả về công ty, chính sách giá, danh sách khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại, báo cáo nghiên cứu thị trƣờng, video quảng cáo,…; Thông tin và dữ liệu đƣợc tổng hợp từ các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố ở trong và ngoài nƣớc và các tài liệu nghiên cứu khác từ bên ngoài nhƣ sách báo, tạp chí quản liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề án. Nguồn dữ liệu: Thƣ viện Quốc gia Việt Nam; Thƣ viện Trƣờng Đại học Thƣơng mại; Website của các cơ quan, tổ chức lớn nhƣ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Tổng cục Thống kê; Website của Vinamilk… Mục đích thu thập: Đánh giá phân tích hiệu quả hoạt động XTTM trên MTS của Vinamilk và thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho đề án. Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề án sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các dữ liệu thứ cấp. Theo đó, đề án sẽ tiến hành rà soát, liên kết các phần thông tin từ các lý thuyết đã thu thập, tổng hợp thành hệ thống lý thuyết đầy đủ về năng lực cạnh tranh marketing của doanh nghiệp. Đồng thời đề án sử dụng phƣơng pháp phân tích để nghiên cứu các tài liệu, văn bản về XTTM trên MTS của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk 5. Kết cấu đề án Ngoài mục lục, phần mở đầu và kết luận, danh mục bảng và hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án đƣợc kết cấu 3 phần chính: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam Phần 2: Nội dung của đề án hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam Phần 3: Đề xuất và kiến nghị cho đề án hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
- 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI TRÊN MÔI TRƢỜNG SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỬA VIỆT NAM 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về xúc tiến thƣơng mại trên môi trƣờng số 1.1.1.1 Khái niệm về môi trường số “Môi trƣờng số là môi trƣờng truyền thông tích hợp bao gồm hệ thống thiết bị kỹ thuật số đƣợc kết nối để quản lý nội dung thông tin số và các hoạt động bên trong nó. Các thành phần chính của môi trƣờng số gồm nội dung thông tin số, công cụ tìm kiếm, các website, máy chủ đám mây (cloud servers), các ứng dụng website và ứng dụng di động.” (Trích Học viện Hành chính Quốc gia. Tài liệu bồi dƣỡng đối với công chức ngạch chuyên viên và tƣơng đƣơng. Quyển II: Kỹ năng. H. NXB Bách khoa Hà Nội, 2023, tr. 326) Môi trƣờng số (MTS) là một hệ sinh thái phức tạp và động, đƣợc hình thành từ sự hội tụ của công nghệ thông tin, truyền thông và internet, đánh dấu bƣớc chuyển mình từ xã hội tri thức sang xã hội thông minh. Đây là một không gian ảo toàn cầu, còn đƣợc gọi là không gian mạng (Cyberspace), nơi mà thông tin đƣợc tạo ra, truyền tải, xử lý và lƣu trữ thông qua các hệ thống kết nối số. - Cấu trúc và đặc điểm: MTS là một hệ thống đa chiều, bao gồm mạng lƣới toàn cầu của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và hệ thống máy tính. Tính linh hoạt và khả năng kết nối cao, cho phép tƣơng tác không giới hạn về thời gian và không gian. - Tác động đến hành vi ngƣời dùng: Tạo ra trải nghiệm xã hội mới, nơi cá nhân có thể tƣơng tác, trao đổi ý kiến, và chia sẻ thông tin một cách tức thời. Khả năng tiếp cận thông tin và tƣơng tác xã hội đƣợc mở rộng đáng kể, vƣợt qua rào cản địa lý và văn hóa.
- 6 - Ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Marketing: Cung cấp nền tảng cho marketing số và thƣơng mại điện tử, cho phép tiếp cận khách hàng 24/7. Tạo cơ hội cho chiến lƣợc cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng. Mở ra khả năng thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng một cách chi tiết, hỗ trợ việc ra quyết định marketing dựa trên dữ liệu. - Cơ hội và thách thức cho Doanh nghiệp: Cơ hội: Mở rộng thị trƣờng toàn cầu, tối ƣu hóa quy trình kinh doanh, tăng cƣờng tƣơng tác với khách hàng. Thách thức: Đảm bảo an ninh thông tin, quản lý danh tiếng trực tuyến, thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ. - Tác động đến chiến lƣợc Truyền thông: Cho phép truyền thông đa kênh và tƣơng tác hai chiều với khách hàng. Tạo ra các kênh truyền thông mới nhƣ mạng xã hội, blog, và nền tảng chia sẻ video. - Vai trò trong Nghiên cứu Thị trƣờng: Cung cấp công cụ mạnh mẽ cho việc thu thập phản hồi của khách hàng và theo dõi xu hƣớng thị trƣờng. Cho phép thực hiện các cuộc khảo sát và nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến với chi phí thấp hơn và phạm vi rộng hơn. MTS đã và đang tạo ra một cuộc cách mạng trong cách thức con ngƣời tƣơng tác, tiêu thụ thông tin và tham gia vào các hoạt động xã hội, kinh tế. Đối với các hoạt động marketing, việc hiểu rõ và tận dụng hiệu quả môi trƣờng này là chìa khóa để xây dựng chiến lƣợc marketing thành công trong kỷ nguyên số. 1.1.1.2. Khái niệm về xúc tiến thương mại Xúc tiến thƣơng mại Theo Khoản 10, Điều 3, Mục 1 Luật Thƣơng Mại 2005, “Xúc tiến thƣơng mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thƣơng mại, trƣng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thƣơng mại”
- 7 Theo Philip Kotler (2014): “Xúc tiến thƣơng mại là hoạt động thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng. Đó là các hoạt động trao đổi, chuyển tải đến khách hàng những thông tin cần thiết về công ty, phƣơng thức phục vụ và những lợi ích khách mà khách hàng có thể thu đƣợc từ việc mua sản phẩ hay dịch vụ của công ty cung nhƣ những thông tin phản hồi từ phóa khách hàng để từ đó công ty tìm ra cách thức tốt nhất nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng”. Theo Nguyễn Bách Khoa (2011) có đƣa ra định nghĩa về xúc tiến thƣơng mại (XTTM) nhƣ sau: “Xúc tiến thƣơng mại là một bộ phận của phối thức chào hàng thƣơng mại có định hƣớng mở rộng tƣ duy của tập khách hàng tiềm năng; thuyết phục, kích đẩy và chuyển hóa nhu cầu thị trƣờng thành các ý niệm, hành vi và quyêt định mua đối với các phối thức mặt hàng và phát triển hình ảnh của các cơ sở doanh nghiệp mà một công ty thƣơng mại thực hiện trong thời gian xác định”. Trích trang 472, Giáo trình Marketing thƣơng mại – GS.TS Nguyễn Bách Khoa và TS Cao Tuấn Khánh – NXB Thống kê Hà Nội năm 2011. Tóm lại, XTTM đóng vai trò nhƣ một công cụ đắc lực trong việc gia tăng doanh số và mở rộng thị trƣờng cho doanh nghiệp. Bằng việc áp dụng các hoạt động XTTM một cách hiệu quả, doanh nghiệp không chỉ tạo đƣợc sự nhận diện thƣơng hiệu mạnh mẽ mà còn kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng. Đồng thời, XTTM còn giúp tối ƣu hóa nguồn lực, giảm thiểu chi phí và tăng cƣờng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng đầy biến động XTTM trong MTS Theo TS Nguyễn Hoàng Việt, “Quan điểm truyền thống về XTTM (truyền thông marketing) bao gồm tất cả các hoạt động đƣợc phối hợp với thông tin giao tiếp về sản phẩm hoặc dịch vụ. Truyền thông marketing theo quan điểm mới là sự tích hợp công nghệ với hoạt động truyền thông (truyền thông marketing tích hợp) là một tiến trình chức năng chéo cho việc hoạch định, thực thi và kiểm soát các truyền thông thƣơng hiệu đƣợc thiết kế nhằm thu hút, duy trì và phát triển khách hàng”. “Các công cụ của truyền thông marketing TMĐT theo góc độ XTTM điện tử bao gồm các công cụ quảng cáo trực tuyến, xúc tiến bán hàng trực tuyến, quan hệ công chúng trực tuyến và marketing điện tử trực tiếp”. “Những công nghệ quan trọng đƣợc sử dụng là: các tin nhắn văn bản, tin nhắn đa phƣơng tiện đƣợc thực hiện qua email và các trang web, các cơ sở dữ liệu để lƣu trữ thông tin, phát triển web mới,
- 8 …” (Trích Giáo trình marketing thƣơng mại điện tử, trang 215, TS Nguyễn Hoàng Việt) Qua đó, tác giả nhận định XTTM trong MTS là hoạt động truyền thông marketing TMĐT, trong đó các hoạt động XTTM đƣợc thực hiện trong MTS thông qua các công cụ chính, thành phần chính bao gồm nội dung thông tin số, công cụ tìm kiếm, các website, máy chủ đám mây (cloud servers), các ứng dụng website và ứng dụng di động nhắm truyền tải thông tin, thu hút và kích thích nhu câu mua sắm của khách hàng trên MTS Xu hƣớng sử dụng XTTM trong MTS ngày càng gia tăng, khi mà đại dịch Covid-19 gây nhiều khó khăn cho hoạt động XTTM. XTTM trong MTS tìm kiếm khách hàng trực tuyến là hƣớng đi đúng đắn và tất yếu, đƣợc chính phủ khuyến nghị và các doanh nghiệp thúc đẩy thực hiện. Doanh nghiệp có thể tiếp thị toàn cầu, giao dịch với khách hàng 24/7 với chi phí rẻ hơn nhiều XTTM trực tiếp. Khái niệm hoàn thiện XTTM trong MTS Theo từ điển Tiếng Việt, “hoàn thiện” đƣợc hiểu theo nghĩa “trọn vẹn, đầy đủ, tốt lành”, “làm mọi thứ tốt lên”. Do đó, trong đề án này có thể hiểu rằng: hoàn thiện hoạt động XTTM trong MTS là việc cải thiện, nâng cao hiệu quả và làm tốt hơn nữa hoạt động XTTM dựa vào môi trƣờng số hay môi trƣờng điện tử 1.1.2. Nội dung hoàn thiện hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong môi trƣờng số 1.1.2.1 Xác định đối tượng nhận tin mục tiêu Trƣớc khi triển khai bất kỳ hoạt động XTTM nào, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lƣỡng để xác định đối tƣợng khách hàng mục tiêu chính xác. Việc này bao gồm việc xác định các đặc trƣng nhân khẩu học, tâm lý, hành vi và phân khúc thị trƣờng một cách chi tiết. Khi đã nắm rõ đối tƣợng mục tiêu, doanh nghiệp mới có thể xây dựng các hoạt động xúc tiến phù hợp và hiệu quả. Ví dụ, các chiến dịch dành cho thanh thiếu niên sẽ khác biệt hoàn toàn so với chiến dịch dành cho ngƣời trung niên. 1.1.2.2. Xác định mục tiêu của XTTM Mỗi chiến dịch XTTM cần phải có mục tiêu rõ ràng, đo lƣờng đƣợc và phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. Mục tiêu này đóng vai trò nhƣ một kim chỉ
- 9 nam, giúp doanh nghiệp định hƣớng các hoạt động và đánh giá hiệu quả của chiến dịch. Các mục tiêu xúc tiến thƣơng mại thƣờng bao gồm: Mục tiêu về nhận thức: Tăng độ nhận diện thƣơng hiệu, tạo dựng hình ảnh tích cực, giới thiệu sản phẩm mới. Mục tiêu về thái độ: Thay đổi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ, tăng sự quan tâm và ƣa thích. Mục tiêu về hành vi: Tăng doanh số, tăng tỷ lệ khách hàng trung thành, thu hút khách hàng mới. Để đảm bảo mục tiêu đƣợc thiết lập một cách hiệu quả, hoạt động XTTM cần thỏa mãn các yếu tố: Cụ thể, đo lƣờng đƣợc: Các mục tiêu cần đƣợc định lƣợng hóa để dễ dàng đánh giá. Ví dụ: Tăng doanh số 20% trong quý tới. Khả thi: Mục tiêu phải phù hợp với nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp. Linh hoạt: Có thể điều chỉnh mục tiêu khi cần thiết để thích ứng với tình hình thị trƣờng. Thời gian: Mỗi mục tiêu cần có một khung thời gian cụ thể để đánh giá. 1.1.2.3 Xác định thông điệp và kênh truyền thông Để xây dựng một thông điệp truyền thông hiệu quả, ngƣời làm marketing cần hiểu rõ mục tiêu của chiến dịch và đối tƣợng khách hàng mục tiêu. Thông điệp lý tƣởng không chỉ thu hút sự chú ý mà còn phải gây đƣợc sự chú ý với khách hàng, khơi gợi nhu cầu và thúc đẩy hành động mua sắm. Để đạt đƣợc điều này, thông điệp cần đƣợc xây dựng dựa trên hiểu biết sâu sắc về tâm lý, hành vi và văn hóa của khách hàng. Việc lựa chọn thông điệp truyền thông thực chất là việc nêu bật những giá trị mà sản phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng. Có ba loại thông điệp chính thƣờng đƣợc sử dụng: Thông điệp lý tính: Tập trung vào các lợi ích cụ thể, hữu hình của sản phẩm nhƣ giá cả, tính năng, chất lƣợng. Đây là loại thông điệp phù hợp với những khách hàng quan tâm đến yếu tố logic và thực tế.
- 10 Thông điệp cảm tính: Khơi gợi cảm xúc, tạo ra sự kết nối cảm xúc giữa sản phẩm và khách hàng. Thông điệp này thƣờng sử dụng hình ảnh, âm nhạc, câu chuyện để tạo ấn tƣợng sâu sắc. Thông điệp đạo đức: Nhấn mạnh các giá trị xã hội, trách nhiệm cộng đồng mà sản phẩm/dịch vụ mang lại. Đây là loại thông điệp phù hợp với những khách hàng quan tâm đến các vấn đề xã hội và muốn đóng góp cho cộng đồng. Để xây dựng một thông điệp hiệu quả, cần kết hợp hài hòa giữa các yếu tố lý tính, cảm tính và đạo đức. Việc lựa chọn loại thông điệp nào sẽ phụ thuộc vào mục tiêu của chiến dịch, đối tƣợng khách hàng và đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ 1.1.2.4 Xác định phối thức công cụ xúc tiến thương mại trong môi trường số Quảng cáo trực tuyến Quảng cáo đóng vai trò nhƣ một cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nó không chỉ giúp nâng cao nhận thức về thƣơng hiệu và sản phẩm mà còn tác động trực tiếp đến quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng. Vai trò của quảng cáo: Tạo dựng nhận diện thƣơng hiệu: Quảng cáo giúp khách hàng ghi nhớ thƣơng hiệu, tạo ra sự liên kết cảm xúc và hình thành lòng trung thành với sản phẩm. Giới thiệu sản phẩm mới: Quảng cáo là công cụ hiệu quả để thông báo về sự ra mắt của sản phẩm mới, nổi bật các tính năng và lợi ích của sản phẩm. Thúc đẩy doanh số: Quảng cáo tạo ra nhu cầu, khơi gợi mong muốn sở hữu sản phẩm và khuyến khích hành vi mua hàng. Cạnh tranh: Quảng cáo giúp doanh nghiệp cạnh tranh với đối thủ, tạo ra sự khác biệt và khẳng định vị thế trên thị trƣờng. Xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu: Quảng cáo góp phần xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu chuyên nghiệp, đáng tin cậy và phù hợp với định vị của doanh nghiệp. Xúc tiến bán hàng trực tuyến Xúc tiến bán hàng trực tuyến là hình thức khuyến khích ngắn hạn bằng các hoạt động tặng quà, tặng tiền giúp đẩy nhanh hàng hóa đến tay ngƣời dùng cuối cùng. Các hoạt động này bao gồm: phát coupon, hạ giá, sản phẩm mẫu, …

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
