
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô
lượt xem 0
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô" nhằm tìm hiểu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô trong giai đoạn 2020 - 2023, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân; Đề xuất một số kiến nghị nhằm mở rộng đề án cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HỒ THỊ HẠNH MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, tháng 11/2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HỒ THỊ HẠNH MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ Ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh Hà Nội, tháng 06/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các dữ liệu và kết quả nêu trong đề án là trung thực, xuất phát từ thực tế của việc thực hiện đề án tại đơn vị thực tế nơi triển khai đề án, các nội dung chủ yếu của đề án chưa được trình bày trong các công trình khác tương tự. Cao học viên Hồ Thị Hạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thiện đề án tốt nghiệp, học viên đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân và tập thể. Học viên xin được chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh và Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Thương mại, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ học viên về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề án này. Xin được chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ học viên trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Cao học viên Hồ Thị Hạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ....................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ......................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ...................................................3 5. Kết cấu của đề án ..............................................................................................5 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................6 1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .............6 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 8 1.1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................. 11 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................13 1.2. KINH NGHIỆM MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ..................................................................................................16 1.2.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của một số chi nhánh ngân hàng thương mại .......................................................................16 1.2.2. Bài học rút ra về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cho TPBank - chi nhánh Kinh Đô ........................................................................17 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...........................................................................................................18
- iv PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ ........................................................................................20 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ .......................................................20 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô ................................................................................................20 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2023 ......................23 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ .............................................................................................38 2.2.1. Mức tăng trưởng về quy mô cho vay khách hàng cá nhân ...............38 2.2.2. Sự phù hợp về cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ..........................40 2.2.3. Mức độ tăng trưởng của thị phần cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng trên thị trường mục tiêu ..............................................................42 2.2.4. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng .................................................................................................43 2.2.5. Kết quả kiểm soát rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ..........44 2.2.6. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân .............45 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ ....................................................................................46 2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................46 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .....................................47 2.4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ .............................................................................................................50 2.4.1. Xây dựng chính sách cho vay khách hàng cá nhân hợp lý ...............50 2.4.2. Tăng cường các hoạt động Marketing và công tác chăm sóc khách hàng cá nhân ...................................................................................................50 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH KINH ĐÔ. ..........53 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..........................................................53
- v 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ......................................................................53 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .............................................56 3.2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................57 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ, các Bộ ngành ............................................57 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................58 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong .............59 KẾT LUẬN ..............................................................................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 CV Cho vay 3 GTCG Giấy tờ có giá 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 KQKD Kết quả kinh doanh 6 NHNN Ngân hàng nhà nước 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 TMCP Thương mại cổ phần 9 TPBank Ngân hàng Tiên Phong
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của TPBank chi nhánh Kinh Đô ......................................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của TPBank chi nhánh Kinh Đô ......................................................................................................................... 25 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn huy động theo loại tiền của TPBank ....................... 26 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn tiền gửi theo thành phần kinh tế của TPBank – chi nhánh Kinh Đô từ năm 2020-2023. ................................................................ 28 Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng tại tại TPBank – chi nhánh Kinh Đô ..................... 30 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn của TPBank – chi nhánh Kinh Đô giai đoạn 2020-2023. ....................................................................................... 31 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng phân theo loại tiền của TPBank – chi nhánh Kinh Đô từ năm 2020-2023 ..................................................................................... 32 Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế của TPBank – chi nhánh Kinh Đô từ năm 2020-2023.................................................................. 33 Bảng 2.9: Kết quả thu phí dịch vụ của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ........... 35 Bảng 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ......................................................................................................................... 37 Bảng 2.11: Quy mô cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ........ 38 Bảng 2.12: Cơ cấu cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ......... 40 Bảng 2.13: Thị phần cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô....... 42 Bảng 2.14: Thị phần cho vay KHCN của một số ngân hàng trên cùng địa bàn ......................................................................................................................... 43 Bảng 2.15: Lợi nhuận cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô .... 43 Bảng 2.16: Phân loại nhóm nợ cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô .................................................................................................................... 45
- viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tổng huy động vốn giai đoạn 2020 – 2023 ................................ 24 Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng tại tại TPBank – chi nhánh Kinh Đô ................. 30 Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ......................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.4: Quy mô cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô ...... 39 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận cho vay KHCN của TPBank – chi nhánh Kinh Đô .. 44 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện đề án ................................................................... 3 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của TPBank chi nhánh Kinh Đô ........................... 21
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong thời buổi kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng đối với một ngân hàng vì những khách hàng cá nhân này sẽ quyết định trực tiếp tới sự thành công hay thất bại của một ngân hàng trong cuộc chiến cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại với nhau. Số lượng của khách hàng cá nhân bên ngoài rất lớn, nếu các ngân hàng thương mại muốn tăng lợi nhuận thì cũng phải kéo theo sự gia tăng của khách hàng cá nhân bên ngoài. Đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ phải chú trọng hơn trong việc quản trị khách hàng cá nhân và đưa ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất có thể. Có thể nói đối với một ngân hàng, họ phải xác định được tư tưởng “khách hàng cá nhân là mục tiêu, là người quyết định sự sống còn đối với ngân hàng của họ”. Bởi vì, khách hàng cá nhân sẽ là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng, đồng thời trực tiếp đem lại giá trị kinh tế thông qua lợi nhuận ròng. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – chi nhánh Kinh Đô đã được ban giám đốc chi nhánh quan tâm và đẩy mạnh phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên vẫn chưa khai thác hết tiềm năng và cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Vì vậy, đề án này được thực hiện nhằm nghiên cứu về việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Kinh Đô. Đề án đã đưa ra được tính cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, cơ sở lý thuyết của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đồng thời nêu ra thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Kinh Đô giai đoạn 2020-2023 để đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh giai đoạn 2025, tầm nhìn đến 2030. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Kinh Đô được thực hiện hiệu quả sẽ giúp chi nhánh tăng thêm nguồn thu, lợi nhuận và có được những khách hàng cá nhân mới, mở rộng được thị phần cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Ngân hàng là chủ thể không thể thiếu để phát triển nền kinh tế của một quốc gia nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0 hoạt động ngân hàng không thể thiếu mà đan xen trong các hoạt động kinh tế - xã hội thường ngày của mọi người dân từ nhu cầu thanh toán online, cho vay, gửi tiền tiết kiệm,... Nếu như hoạt động huy động vốn là nền tảng cho hoạt động của ngân hàng để ngân hàng thực hiện phương châm “đi vay để cho vay” thì hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Trong các hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đang được các ngân hàng chú trọng do nhu cầu con người ngày một tăng cao và đa dạng. Các ngân hàng thương mại đang thực hiện liên kết với các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ cung cấp các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đa dạng về phương thức, cách thức cho vay. Khách hàng cá nhân là đối tượng vô cùng đa dạng, tạo nên một thị trường đầy tiềm năng và “màu mỡ” cho các ngân hàng. Đây là một nguồn khách hàng cực kỳ quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong các hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, khách hàng cá nhân luôn là những vị khách “khó chiều” khi những thông tin tài chính và phi tài chính của họ rất khó xác định một cách chính xác vì có những nguồn thu ổn định có cơ sở để xác định, nhưng cũng có những nguồn thu nhập không ổn định và không có cơ sở để xác định. Bên cạnh đó, họ còn rất hay thay đổi nơi cư trú, địa bàn hoạt động và nghề nghiệp. Một điểm quan trọng làm nên sự khác biệt của khách hàng cá nhân là đối tượng này phải chịu trách nhiệm dân sự vô hạn bằng toàn bộ tài sản của chính mình. Chính điều này, là một trở ngại lớn khiến nhóm này khá e dè với các sản phẩm tín dụng của ngân hàng hơn là khách hàng doanh nghiệp. Tuy vậy, cho vay khách hàng cá nhân luôn được các ngân hàng tập trung hướng tới trong bối cảnh thương mại điện tử ngày càng phát triển, cùng với sự đi lên của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây. Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô cũng đã và đang phấn đấu, nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hoá ngân hàng, không ngừng hoàn thiện những dịch vụ truyền thống và tập trung phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mở rộng về quy mô và hiệu quả cho vay nhằm tìm kiếm lợi nhuận từ nhóm khách hàng này. Mặc dù, chi nhánh đã triển khai
- 2 nhiều sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân nhưng quy mô còn chưa đạt mức tối ưu với thị trường khách hàng còn bỏ ngỏ chưa khai thác được hết tiềm năng. Chính vì vậy, xuất phát từ thực tiễn trên cùng với mong muốn của bản thân đóng góp ý kiến để đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Tiên Phong nói chung và ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô nói riêng, tác giả đã lựa chọn chủ đề “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô” để làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ của đề án + Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng đề án mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. + Tìm hiểu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô trong giai đoạn 2020 - 2023, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân. + Đề xuất một số kiến nghị nhằm mở rộng đề án cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. + Phạm vi nghiên cứu: ✓ Về nội dung: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Kinh Đô. ✓ Về thời gian: Giai đoạn 2020 – 2023. ✓ Về không gian: Quận Hoàng Mai, Hà Nội nơi chi nhánh đặt tại.
- 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Đề án được thực hiện qua quy trình các bước như sau: Bước 2: Nghiên Bước 3: Thu thập Bước 1: Xác định vấn đề cứu lý thuyết và xử lý dữ liệu Bước 5: Đề xuất kiến nghị để Bước 4: Phân tích, đánh giá, đề thực hiện đề án xuất dữ liệu Bước 6: Viết đề Bước 7: Xem xét Bước 8: Bảo vệ án và chỉnh sửa đề án Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện đề án Đề án được tác giả thực hiện theo các bước của quy trình nghiên cứu như sau: Bước 1: Xác định vấn đề Dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kinh nghiệm nghề nghiệp và khả năng đánh giá vấn đề, tác giả xác định sự cần thiết mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô trong thời gian tới. Bước 2: Nghiên cứu lý thuyết Hình thành khung cơ sở lý luận cho đề án, đây là tiền đề để thực hiện phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô trong Phần 2. Bước 3: Thu thập và xử lý dữ liệu Sau khi xác định chính xác hướng nghiên cứu cụ thể của đề án, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau bao gồm: dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Sau đó, tác giả chọn lọc và xử lý số liệu đó để thực hiện mục tiêu của đề án.
- 4 Bước 4: Phân tích, đánh giá dữ liệu Dựa trên các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được thông qua phương pháp điều tra xã hội học, tác giả vận dụng các phương pháp xử lý dữ liệu theo các nội dung được hình thành ở phần 1 để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô. Bước 5: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị Từ các phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp đề xuất cho Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2030. Bước 6: Viết đề án Căn cứ quy định của Nhà trường, cùng với đề cương và sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, học viện tiến hành viết thành đề án tốt nghiệp hoàn chỉnh. Bước 7: Xem xét và chỉnh sửa Thực hiện theo kế hoạch Bước 8: Bảo vệ đề án Thực hiện theo kế hoạch. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phương pháp được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm: Phương pháp thống kê được sử dụng thường xuyên trong đề án, phương pháp này được sử dụng để nêu ra những thông tin mang tính tương đồng hoặc tương phản với đề tài. Phương pháp này sẽ đưa ra thêm các thông tin bổ sung, chứng minh cụ thể cho các luận điểm đưa ra trong bài luận văn, giúp tăng tính thuyết phục của cả bài. Phương pháp so sánh bao gồm nhiều phương thức so sánh khác nhau là: so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối, so sánh bình quân, so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều dọc. Phương pháp này thường được áp dụng vào phần nêu ra các dẫn chứng và thực trạng xoay quanh vấn đề nghiên cứu, nhằm giúp cho đề án có tính đối chiếu thực tế và tính cạnh tranh.
- 5 Phương pháp nghiên cứu phân tích - tổng hợp là quá trình phân tích nhanh chóng các vấn đề đưa ra và tổng hợp ngắn gọn lại với các nội dung chính. Phương pháp này giúp đi sâu, cụ thể hơn vào bản chất của vấn đề nghiên cứu nhằm hiểu rõ được các khía cạnh của vấn đề một cách triệt để nhất. Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp giúp làm rõ vấn đề cần nghiên cứu theo chiều rộng và chiều sâu để có cái nhìn tổng quát về hoạt động của TPBank - chi nhánh Kinh Đô nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Đây cũng là các phương pháp nghiên cứu cơ bản mà luận văn sử dụng nhằm xử lý dữ liệu và đưa ra được nguyên nhân của các diễn biến tăng giảm trong hoạt động của TPBank – chi nhánh Kinh Đô. Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 3 phần, bao gồm : Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Phần 2: Nội dung đề án mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô. Phần 3: Một số đề xuất và kiến nghị để thực hiện đề án mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Kinh Đô.
- 6 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Cho vay của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng thông qua việc ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là mảng kinh doanh chính của ngân hàng và theo đó, tăng trưởng cho vay ngân hàng là cơ sở để các ngân hàng vận hành và phát triển. Đây được xem là một trong những hoạt động chủ chốt của các ngân hàng thương mại bởi thông qua hoạt động này, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được trong xã hội để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống. Hoạt động cho vay sẽ mang về nguồn thu nhập lớn cho phía ngân hàng nhưng vẫn sẽ tồn tại các rủi ro tiềm ẩn. * Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại: • Nguyên tắc thứ nhất: Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay tiền nhưng người cho vay (ngân hàng thương mại) có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng dự án, phương án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản lý vốn đầu tư đúng định hướng từ đó đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế. • Nguyên tắc thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi của tiền vay Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ khi người vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lượng hoàn trả. Số lượng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả phải thực hiện theo thỏa thuận giữa hai bên được ghi trong hợp đồng vay tiền.
- 7 * Các hình thức cho vay của NHTM: Có nhiều cách để phân loại cho vay. Hiện nay các ngân hàng thương mại thường phân loại theo những tiêu chí như sau: - Căn cứ vào thời gian cho vay Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: có khoảng thời gian từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. - Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay Cho vay vốn cố định: cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định. Cho vay vốn lưu động: cho vay vốn lưu động là các khoản vay với mục đích để mua tài sản lưu động. - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay sản xuất kinh doanh là khoản cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng. - Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả khi cho vay các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố… Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà biện pháp bảo đảm không bằng tài sản. Khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo đảm có thể là bảo lãnh của ngân hàng khác, cho vay tín chấp… - Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay trả góp: Cho vay trả góp là hình thức cho vay mà quá trình trả nợ diễn ra đều đặn. Chu kỳ trả nợ bằng nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau. Phương thức cho vay trả góp thường áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn. Cho vay phi trả góp: cho vay phi trả góp là các phương thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc không đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả
- 8 nợ từng chu kỳ. Căn cứ để xây dựng kế hoạch trả nợ giữa ngân hàng và khách hàng là nguồn trả nợ. Cho vay thấu chi: cho vay thấu chi là phương thức cho vay mà theo đó ngân hàng mở cho khách hàng một tài khoản và thỏa thuận với khách hàng một hạn mức thấu chi trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay từng lần: cho vay từng lần là hình thức cho vay mà ngân hàng thường áp dụng cho vay những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu vay vốn quá dài. Cho vay theo hạn mức tín dụng: cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà khách hàng và ngân hàng thoả thuận với nhau một mức dư nợ tối đa mà khách hàng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong phạm vi hạn mức tín dụng về dư nợ khách hàng có thể rút vốn và trả nợ làm nhiều lần; nhưng không được vượt quá hạn mức dư nợ đã thoả thuận với ngân hàng. - Các phương thức hoạt động cho vay khác Còn rất nhiều các phương thức cho vay khác như cho vay trực tiếp; cho vay gián tiếp; cho vay đồng tài trợ; cho vay theo dự án; cho vay nội tệ; cho vay ngoại tệ; cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng… 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại * Khái niệm: Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức tài trợ tài chính mà ngân hàng cung cấp. Khi nhận được yêu cầu vay vốn, họ sẽ cấp một khoản tiền cụ thể cho khách hàng và yêu cầu khách hàng trả lại số tiền vốn và lãi theo một khoảng thời gian nhất định. Mở rộng cho vay tiêu dùng là việc các tổ chức tín dụng tăng cường cung cấp các khoản vay cho người tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân, mua sắm, tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. * Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân: Thứ nhất là quy mô các món vay thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay lại lớn, mục đích vay của KHCN chủ yếu như sau: - Bổ sung vốn kinh doanh. Thường các hoạt động sản xuất kinh doanh này đều không có quy mô lớn, bên cạnh đó hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối nên chỉ bổ sung phần thiếu tương đối nhỏ. - Phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà, xe, mua sắm vật
- 9 dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học. Đây đều là những khoản vay nhỏ lẻ tuy nhiên do đối tượng khách hàng là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao, thu nhập trung bình và kể cả người có thu nhập thấp nên nhu cầu tín dụng khá đa dạng và phong phú. Thứ hai, tín dụng KHCN gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác như là mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu vực, phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ cũng như các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD… Vì vậy mà lãi suất của tín dụng KHCN thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp. Đối với các khoản vay cá nhân, do thông tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy đủ và khó thu thập nên ngân hàng thường tốn nhiều chi phí cho việc xác định thẩm định và xét duyệt vay. Thứ ba là tín dụng KHCN rủi ro cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp. Ngoài những lý do chung của tín dụng ngân hàng thì các khoản vay cá nhân còn có những rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng như điều kiện tài chính của cá nhân hay hộ gia đình có thể thay đổi bất lợi rất nhanh do bệnh tật, tai nạn, thất nghiệp hay các bi kịch gia đình. Thứ tư, chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao Khi thẩm định tín dụng thì thông tin này là một yếu tố cực kỳ quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và TSĐB. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với đối tác… Ngược lại, đối với KHCN, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ, rõ ràng và chính xác dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Thứ năm, KHCN chịu trách nhiệm vô hạn trên số tiền vay Trong trường hợp xảy ra biến cố, KHCN phải chịu trách nhiệm toàn bộ đối với các chủ nợ nói chung và ngân hàng nói riêng. * Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
