intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang" nhằm phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang giai đoạn 2021 – 2023. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế; Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Dương Bích Phương QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 BẮC GIANG Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Dương Bích Phương QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 BẮC GIANG Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: GS, TS. Phạm Vũ Luận Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án "Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đề án, trước tiên tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo, Trường Đại học Thương Mại đã truyền dạy cho tôi những kiến thức, kỹ năng qua trọng. Đặc biệt, tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới GS, TS. Phạm Vũ Luận đã có những đóng góp quý báu, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành bài nghiên cứu. Để có những dữ liệu phục vụ cho đề án, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân, bạn bè đã động viên, cổ vũ tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ..............................................................................................................i Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii Mục lục ..................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................v Danh mục bảng biểu, hình vẽ ..................................................................................vi Tóm tắt nội dung đề án .......................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Phần 1. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ...................................................................6 1.1. Căn cứ lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình .....................................................................................................................................6 1.1.1 Các khái niệm có liên quan ............................................................................................. 6 1.1.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình .................. 6 1.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình ................................................................................................................................................11 1.2. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn về dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình ..................................................................................................................12 1.2.1 Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ....................................................................... 12 1.2.2 Bài học thực tiễn rút ra cho Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang................. 14 1.3. Căn cứ pháp lý ...................................................................................................14 Phần 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 BẮC GIANG ..............17 2.1 Khái quát về tình hình và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ..............................................17 2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ........................................ 17 2.1.2. Khái quát thực trạng một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ......................................................... 21 2.2. Phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .................................................................................................27 2.2.1 Quản lý tiến độ của dự án.............................................................................................. 27 2.2.2 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................................................................. 30 2.2.3 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ................................................................. 36 2.2.4 Quản lý nguồn nhân lực, an toàn lao động và vệ sinh môi trường ........................... 39
  6. iv 2.2.5 Quản lý thanh toán, quyết toán ..................................................................................... 41 2.3. Các kết luận chung về quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .........................................................................................45 2.3.1. Những thành công......................................................................................................... 45 2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................................. 46 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................. 46 2.4 Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .................................................................................................47 2.4.1 Giám sát tiến độ các dự án đầu tư xây dựng cụ thể và chi tiết hơn ........................... 47 2.4.2 Tăng cường quản lý chi phí thi công công trình ......................................................... 51 2.4.3 Quản lý tốt hơn chất lượng thi công công trình .......................................................... 52 2.4.4 Tăng cường quản lý nguồn nhân lực ........................................................................... 53 2.4.5 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án ................................................... 54 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................56 3.1 Đề xuất thực hiện đề án .......................................................................................56 3.1.1 Bối cảnh thực tiễn thực hiện đề án ............................................................................... 56 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................................... 57 3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ..................................................58 3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................................... 58 3.2.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ......................................................... 59 KẾT LUẬN ..............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BKHĐT Bộ Kế hoạch Đầu tư BXD Bộ Xây dựng CĐT Chủ đầu tư CP Cổ phần CTCP Công ty Cổ phần DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng NĐ Nghị định NXB Nhà xuất bản QLDAĐT Quản lý dự án đầu tư
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của Công ty .........................20 Bảng 2.2. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang 21 Bảng 2.3. Một số đối tác tiêu thụ sản phẩm năm 2023 .............................................21 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh mức sinh lời của Công ty ..................25 Bảng 2.5: Một số tài sản chính của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .....26 Bảng 2.6: Minh họa cấu trúc phân tách công việc và biểu đồ GANTT tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang.................................................................................27 Bảng 2.7: Dự toán chi phí dự án “HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ SỐ 2 (GĐ1)” .....................................................................................................................31 Bảng 2.8: Trích kế hoạch chi phí từng hạng mục thi công cho dự án “HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ SỐ 2 (GĐ1)” .....................................................................32 Bảng 2.9: Tình hình điều chỉnh dự toán của các dự án đầu tư xây dựng ..................33 Bảng 2.10: Đơn giá và hệ số nhiên liệu phụ ............................................................. 34 Bảng 2.11: Trích theo dõi đơn giá cho công trình “HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ SỐ 2 (GĐ1)” ............................................................................................. 35 Bảng 2.12: Tình hình nợ phải thu ngắn hạn của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .....................................................................................................................36 Bảng 2.13: Tình hình công trình phát sinh công tác sửa chữa, bổ sung để đảm bảo chất lượng công trình của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ....................38 Bảng 2.14: Tình hình quản lý an toàn lao động của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ..................................................................................................................41 Bảng 2.15: Giá trị sản lượng dở dang của một số công trình có giá trị lớn tính đến hết ngày 31/12/2023 ........................................................................................................43 Bảng 2.16: Giá trị các khoản phải thu khách hàng lớn tính đến hết ngày 31/12/202344 Bảng 3.1: Bảng phân tích SWOT của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .56 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang ..............18 Hình 2.2: Giá trung bình một số nguyên vật liệu chính ngành xây lắp năm 2022-2023 .....................................................................................................................23 Hình 2.3: Tình hình thực hiện tiến độ dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang .........................................................................................29 Hình 2.4. Quy trình quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình .....................37
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Công ty CP Xây dựng Số 1 Bắc Giang là doanh nghiệp chuyên thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện nước, các cơ sở hạ tầng, tư vấn đầu tư xây dựng. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một trong những nội dung quản trị quan trọng của Công ty. Đề án “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang” của tác giả đã thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: Một là, đề án đã hệ thống hóa các căn cứ xây dựng gồm căn cứ lý luận, căn cứ pháp lý và kinh nghiệm quản lý dự án của một số doanh nghiệp xây lắp khác. Theo đó, đề án tập trung làm rõ công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình. Hai là, đề án tập trung làm rõ thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang hiện nay. Đề án chỉ ra những thành công và những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác này. Đánh giá về quản lý tiến độ của Công ty những năm qua cho thấy, hằng năm nhiều dự án vẫn phải điều chỉnh tiến độ sau khi đã bàn bạc, thống nhất lại với chủ đầu tư, thậm chí vẫn còn dự án phát sinh chậm tiến độ. Sau khi thi công, một số dự án vẫn cần tiến hành sửa chữa, bổ sung để đảm bảo chất lượng công trình, từ đó làm phát sinh thêm các chi phí thi công. Trong số công nhân kỹ thuật thì công nhân có tay nghề từ bậc 4 – bậc 6 chiếm tỷ còn nhỏ, chỉ khoảng 10%. Công nhân phổ thông và lao động khác chiếm tỷ trọng lớn, điều này ảnh hưởng phần nào tới kết quả thực hiện thi công công trình. Ba là, đề án tập trung đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang. Đồng thời, đề án cũng phân tích bối cảnh thực tiễn, phân công trách nhiệm thực hiện đề án và đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan quản lý. Từ khóa: Quản lý, dự án đầu tư xây dựng, Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ ÁN Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Các nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản chính hoặc tài sản trí tuệ và nguồn lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội. Đầu tư xây dựng là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Vai trò của đầu tư xây dựng đối với sự phát triển cả về kinh tế, xã hội của một quốc gia là vô cùng quan trọng, là cơ sở hạ tầng cho giao thông, thủy lợi, bến bãi, cầu cảng, sân bay, hạ tầng viễn thông, điện lực, nước, trường học, bệnh viện, khách sạn, nhà xưởng, các công trình phúc lợi xã hội,... Do vậy, yêu cầu và đòi hỏi đối với công tác quản lý dự án đầu tư càng trở nên cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Công tác này giúp cho các dự án đầu tư diễn ra đúng kế hoạch, đúng tiến độ, chất lượng, cũng như đem lại hiệu quả dự án đầu tư tối ưu. Trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, Chính phủ đã có nhiều văn bản pháp lý điều chỉnh. Điển hình như: Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2015 về Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng,... Các văn bản pháp lý trong quản lý dự án đầu tư xây dựng tương đối nhiều, đòi hỏi các chủ thể thực hiện dự án phải nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm thực hiện quản lý dự án một cách hiệu quả, đảm bảo tính tuân thủ. Về mặt thực tiễn, Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang tiền thân là các đội, trạm của Công trường 73 cũ thuộc Ty xây dựng Hà Bắc quản lý. Công ty CP Xây dựng Số 1 Bắc Giang là doanh nghiệp chuyên thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện nước, các cơ sở hạ tầng, tư vấn đầu tư xây dựng. Công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây dựng và có uy tín, tín nhiệm với các đối tác. Sản phẩm xây lắp chủ yếu của Công ty là những công trình
  11. 2 nhà cửa, hạ tầng, đường giao thông, hệ thống cấp nước sinh hoạt được xây dựng theo hợp đồng xây lắp được ký kết, sản phẩm xây lắp được sản xuất và sử dụng tại chỗ. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là nội dung quan trọng. Tuy nhiên, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty hiện nay đang có những hạn chế nhất định. Công tác quản lý tiến độ dự án đôi khi bị chậm tiến độ làm ảnh hưởng tới mục tiêu của dự án. Năm 2021, Công ty có 4 dự án phải điều chỉnh tiến độ, 1 dự án bị chậm tiến độ. Tới năm 2022, Công ty có 4/10 dự án phải điều chỉnh tiến độ và 1 dự án bị chậm tiến độ và năm 2023 vẫn có 2 dự án phải điều chỉnh tiến độ và 2 dự án bị chậm tiến độ. Thực tế thì chi phí của tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư đều tăng so với kế hoạch. Sau khi thi công, một số dự án vẫn cần tiến hành sửa chữa, bổ sung để đảm bảo chất lượng công trình, từ đó làm phát sinh thêm các chi phí thi công,… Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang” làm đề án tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN 2.1. Mục tiêu đề án Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công và cơ sở pháp lý có liên quan tới đề án. - Phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang giai đoạn 2021 – 2023. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế - Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang đến năm 2030. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN - Đối tượng của đề án: quản lý các dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình.
  12. 3 - Phạm vi đề án: Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang Phạm vi thời gian: Tác giả nghiên cứu về quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023. Các giải pháp đề xuất đến năm 2030. Phạm vi nội dung: Trong bài đề án tác giả tiếp cận quản lý các dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình, không đứng trên góc độ của chủ đầu tư dự án gồm: quản lý tiến độ dự án, quản lý chi phí dự án, quản lý chất lượng thi công, quản lý nguồn nhân lực và quản lý thanh toán. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện STT Nội dung Thời gian Kết quả dự kiến 1 Đăng ký đề tài đề án tốt nghiệp 15/5 – Quyết định giao đề tài 1/6/2024 và cán bộ hướng dẫn khoa học 2 Tìm hiểu, nghe phổ biến quy trình, 4/6-15/6/2024 Đề cương quy định về đề án tốt nghiệp Viết đề cương đề án và lập kế hoạch, chỉnh sửa đề cương Nộp đề cương đề án cho Nhà trường 3 Thu thập dữ liệu thứ cấp có liên quan 16/6 – Căn cứ xây dựng đề án Phân tích, tổng hợp dữ liệu 30/6/2024 4 Thu thập dữ liệu của Công ty, thực 1/7-15/7/2024 Phần 2: Thực trạng hoạt hiện phân tích dữ liệu thu thập được động của đơn vị 5 Viết phần 3: Kiến nghị 16/7- Phần 3 30/7/2024 6 Chỉnh sửa đề án tốt nghiệp 31/7- Bản đề án chính thức 31/8/2024 7 Kiểm tra mức độ tương đồng 1/9 – Nộp đề án và làm thủ 20/9/2024 tục bảo vệ đề án
  13. 4 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện * Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn dữ liệu cụ thể như sau: - Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, các báo cáo nội bộ liên quan đến các hoạt động quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang các năm 2021, 2022, 2023 để phân tích được thực trạng - Các báo cáo về doanh thu, lợi nhuận, nhân sự của Công ty các năm 2021, 2022, 2023. - Các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan tới quản lý dự án đầu tư xây dựng - Các kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của các doanh nghiệp xây lắp khác. * Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả đặc điểm số liệu về các chỉ số liên quan đến hoạt động quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá được xu hướng của các chỉ tiêu liên quan đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng nhằm làm rõ hơn các số liệu trong bài để đưa ra được các kết luận, nhận định về các số liệu phân tích trong đề án. 4.3 Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khăn, giải pháp để triển khai thực hiện đề án Để thực hiện đề án, học viên cần được trang bị các kiến thức, năng lực cần thiết có liên quan. Các điều kiện này đã được học viên tích lũy khi tham gia học tập tại trường Đại học Thương mại Học viên cần có sự am hiểu nhất định về hoạt động của đơn vị nghiên cứu, đồng thời cần tiếp cận được số liệu có liên quan tới quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang. Học viện hiện đang là cán bộ quan
  14. 5 hệ khách hàng phụ trách khoản vay của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang nên có thể tiếp cận với số liệu, có sự hợp tác giúp đỡ của CBQL, cán bộ, nhân viên của Công ty. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN Ý nghĩa khoa học: Đề án hệ thống hóa một cách ngắn gọn về khái niệm và cung cấp các nội dung có liên quan tới quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình. Đề án đã trình bày các vấn đề lý luận cơ bản có liên quan tới quản lý DAĐT xây dựng trên góc độ quản lý của đơn vị thi công công trình. Đóng góp về mặt thực tiễn: đề án đã đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm cải thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang, qua đó tăng được hiệu quả quản lý kinh tế, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án gồm 3 phần: Phần 1: Căn cứ xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Bắc Giang Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
  15. 6 PHẦN 1. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CĂN CỨ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 1.1.1 Các khái niệm có liên quan Dự án đầu tư được hiểu là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. “QLDA là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia vào dự án nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi chất lượng thời gian, chi phí.” (Nguyễn Văn Đáng, 2005) “QLDA điều khiển một kế hoạch đã được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra trong một hệ thống bị ràng buộc với các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và môi trường.” (Trịnh Quốc Thắng, 2010) Đơn vị thi công công trình là tổ chức thực hiện việc xây dựng, lắp đặt nội, ngoại thất cho công trình mới; phục hồi công trình cũ; bảo trì công trình đã thi công hoặc di dời, phá vỡ công trình đã hết hạn. Như vậy, quản lý dự án của đơn vị thi công công trình là quá trình đơn vị thi công công trình lập kế hoạch điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 1.1.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình
  16. 7 1.1.2.1 Quản lý tiến độ của dự án Quản lý tiến độ của dự án là việc quản lý các phần công việc giúp hoàn thành mục tiêu của dự án, việc quy hoạch phạm vi, phân chia phạm vi và điều chỉnh phạm vi dự án (Từ Quang Phương, 2014). Các hoạt động trong quản lý thời gian của dự án nhằm đảm bảo việc hoàn thành đúng tiến độ theo dự án đề ra, xác định công việc cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, không gian và tiến độ dự án. Để quản lý tiến độ dự án một cách khoa học, các nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ quản lý tiến độ như: Mạng công việc: dùng để mô tả mối quan hệ liên tục của các phần việc được xác định về thời gian và thứ tự thực hiện. Dựa vào mạng công việc, thời gian dự trữ cho các sự kiện được tính toán rõ ràng để đảm bảo mục tiêu về thời hạn cho dự án. Đây là một trong những công cụ then chốt nhất được sử dụng vào quá trình lập kế hoạch dự án. Sơ đồ mạng hay còn được gọi là sơ đồ mũi tên, trong đó tập hợp các mũi tên khác nhau được sử dụng để liên kết các hoạt động của dự án và thể hiện được mức độ ưu tiên. Mạng công việc phản ánh sự liên quan của các nhiệm vụ, công việc của dự án; xác định các mốc thời gian gồm ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời hạn kết thúc dự án; xác định công việc găng, đường găng. Biểu đồ GANTT: có khả năng trình bày được tiến trình các công việc được thực hiện theo kế hoạch và cả thực tế thực hiện nhanh hay chậm. Cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm tiên tiến như Microsoft Excel, Microsoft Project,… biểu đồ GANTT trở thành công cụ đắc lực cho công tác quản lý dự án. Biểu đồ GANTT (hay còn gọi là sơ đồ ngang GANTT), được dùng trong việc sắp xếp và trình bày các sự kiện, công việc theo trình tự thời gian. Biểu đồ có 2 phần chính gồm: trục tung diễn giải tên các công việc và trục hoành vạch ra các mốc thời gian cho từng công việc tương ứng. Dựa vào biểu đồ GANTT có thể nắm bắt một cách dễ dàng các thông tin của từng đầu công việc. Biểu đồ đường chéo: Một trong các công cụ đơn giản để quản lý tiến độ được sử dụng là biểu đồ đường chéo. Tiến độ dự kiến và tiến độ thực tế được so sánh trên biểu đồ qua một hệ trục tọa độ, với trục tung thể hiện tiến độ dự kiến công việc, trục hoành phản ánh tiến độ thực tế của từng công việc. Đường chéo (đường phân giác) thể hiện tiến độ thực tế thực hiện đúng như kế hoạch đề ra. Nếu công việc không theo kế hoạch, đường gấp khúc sẽ nằm dưới đường chéo. Với các dự án có công việc
  17. 8 không quá phức tạp và được dùng làm cơ sở để kiểm soát tiến độ hoàn thành dự án. Cấu trúc phân tách công việc (WBS): Cơ cấu phân chia công việc có công dụng rất hữu ích trong mô hình QLDA. Để xác định phạm vi của dự án có thể dựa vào phân tích thứ bậc các hoạt động công việc, đồng thời có thể xác định các yêu cầu phân phối cần thiết khi phát triển dự án. Các thông tin chi tiết được công khai sẽ giúp ích không những với người QLDA mà các bên liên quan có thể nắm bắt và hiểu được phạm vi thực hiện dự án. Điểm nổi bật của cơ cấu phân chia công việc là giúp phân chia dự án thành các khâu rất nhỏ để tiện lợi quản lý, có thể kiểm soát, đánh giá, theo dõi và ước tính chi phí một cách dễ dàng hơn đối với các hạng mục cấp thấp nhất. Đây là cơ sở tạo dựng các kế hoạch chi tiết và điều chỉnh tiến độ thời gian, phân bổ nguồn lực cho các phần việc của dự án; đồng thời còn là cơ sở đánh giá kết quả và hiện trạng thực hiện công việc tại từng giai đoạn, giúp nhà quản lý tránh được sai sót hoặc bỏ quên các công việc dù là nhỏ nhất khi điều phối tiến độ, nguồn lực và chi phí. Ngoài ra, một số công cụ hữu ích khác cũng được ứng dụng khi quản lý tiến độ dự án như phương pháp đường dẫn tới hạn (CPM) và kỹ thuật đánh giá dự án (PERT),… Trước khi tiến hành xây dựng, các công trình sẽ được giới hạn bởi một khoảng thời gian. Dựa vào cơ sở đó nghĩa vụ của nhà thầu thi công là lập tiến độ thi công chi tiết, sắp xếp đan xen kết hợp với các công việc cần thực hiện để mang lại hiệu quả cao nhất. Tiến độ thi công xây dựng phải được lập trước khi triển khai thi công xây dựng công trình và lập theo tháng, quý, năm đối với công trình xây dựng có quy mô lớn. Sau đó từng phần công việc ứng với tiến độ sẽ được điều phối cho các đơn vị chuyên trách đảm nhận thực hiện. Trong đó chỉ rõ mỗi công việc của dự án kéo dài bao lâu, bắt đầu khi nào, kết thúc khi nào và thời gian thực hiện toàn bộ dự án là bao nhiêu, bao giờ hoàn thành, đồng thời đảm bảo kịp tổng tiến độ đã được xác định. Trách nhiệm giám sát, theo dõi tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp một số giai đoạn bị kéo dài thuộc về CĐT. CĐT cần sát sao một cách thường xuyên, liên tục, hàng ngày, thậm chí hàng giờ để đảm bảo từng phần việc được thực hiện đúng tiến độ, phát hiện kịp thời sự chậm trễ của công việc dự án, nhanh chóng tìm nguyên nhân và đưa ra giải pháp xử lý, điều chỉnh tiến độ cho phù hợp, giảm thiểu sự ảnh hưởng đến tiến độ chung của cả dự án. Nhà thầu thi công xây
  18. 9 dựng, tư vấn giám sát để không làm ảnh hưởng đến tiến độ của tổng dự án. 1.1.2.2 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trong giai đoạn đầu của quá trình dự án, quản lý kinh phí là xác định số lượng và nguồn kinh phí để thực hiện dự án. Giai đoạn này nguồn kinh phí sử dụng chiếm tỷ lệ nhỏ so với hai giai đoạn sau nhưng tính chất của các hoạt động lại rất quan trọng nên không cần phải quá hạn chế nguồn kinh phí chi trong giai đoạn này làm ảnh hưởng đến chất lượng các hoạt động. Trong giai đoạn thực hiện dự án, kinh phí được rót ra là rất lớn, chia làm nhiều khâu, nhiều hạng mục. Quản lý kinh phí trong giai đoạn này cần đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả, tránh thất thoát, tránh lãng phí, tránh tiêu cực chiếm dụng vốn. Bên cạnh đó, quản lý chi phí trong giai đoạn này cũng cần đảm bảo giải ngân đúng tiến độ tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng tiến độ dự án. Giai đoạn khai thác và vận hành các kết quả dự án. Kinh phí chủ yếu thể hiện dưới dạng kinh phí vận hành dự án. Tùy từng ngành mà tỷ lệ khác nhau. Đối với ngành sản xuất kinh doanh, quản lý kinh phí trong giai đoạn này là đảm bảo vốn lưu động cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý chi phí dự án là một phần của quản lý dự án, bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo dự án được hoàn thành trong ngân sách được duyệt, gồm: - Quy hoạch nguồn lực: xác định các nguồn lực (vật liệu, thiết bị, nhân lực…) và số lượng của chúng được dùng để thực hiện các công việc của dự án. - Ước lượng chi phí: tính toán gần đúng các khoản chi phí cho các nguồn lực cần thiết để hoàn thành từng hạng mục của dự án. - Ngân sách chi phí: xác định tổng dự toán chi phí để hoàn thành toàn bộ dự án. - Kiểm soát chi phí: kiểm soát các thay đổi chi phí trong suốt quá trình thực hiện dự án. 1.1.2.3 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục, xuyên suốt toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai đoạn vận hành, là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng cho việc
  19. 10 thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng dự án phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tư. (Đỗ Thị Xuân Lan, 2016). Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức… thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu chuẩn định mức, hệ thống kiểm soát, các chính sách khuyến khích, … Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất cả cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đến dự án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vấn, các đối tượng hưởng lợi từ dự án… Công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Thẩm tra thiết kế và quy hoạch; - Kiểm định chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của công trình xây dựng; - Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trường trong quá trình thi công xây lắp; - Tổ chức đánh giá chất lượng công trình sau khi hoàn thành. 1.1.2.4 Quản lý nguồn nhân lực, an toàn lao động và vệ sinh môi trường Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình cần thiết“để sử dụng tốt nhất nhân sự của dự án, bao gồm tất cả các bên liên quan của dự án: nhà tài trợ, khách hàng, nhà thầu và những người tham gia cá nhân. Yếu tố quan trọng nhất quyết định hiệu quả của hoạt động quản lý dự án là quản lý nguồn nhân lực tham gia vào dự án. Nhà thầu thi công tự điều phối sắp xếp, thu dọn phế thải từ công trình sau khi thực hiện hoạt động xây lắp; kiểm tra các nguy cơ tiềm ẩn cho người lao động tại công trường thi công; phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở để đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhà thầu thi công theo dõi và kiểm tra các biện pháp để đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trước và trong quá trình thi công; có các biện pháp xử lý với các hoạt động không đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường; chấp hành kiểm tra và giám sát từ cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 1.1.2.5 Quản lý thanh toán, quyết toán
  20. 11 Thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình được thực hiện khi công trình được xây dựng hoàn thành một phần hoặc toàn bộ hoặc đưa vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. 1.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư xây dựng của đơn vị thi công công trình 1.1.3.1 Nhân tố chủ quan - Năng lực nguồn nhân lực trong bộ máy quản lý: Việc quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng diễn ra ở các cơ quan quản lý nên kết quả của nó phụ thuộc vào trình độ nhận thức và quản lý của người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp, tuỳ thuộc theo nguồn vốn đầu tư. - Hệ thống thông tin: Thông tin đóng một vai trò quan trọng trong quá trình QLDA, giúp cho các nhà quản lý kiểm soát chặt chẽ được khối lượng, chất lượng, tiến độ và nguồn lực được sử dụng cho công trình xây dựng. Thêm vào đó trong quá trình thực hiện có thể xảy ra một số rủi ro nằm ngoài kế hoạch, vì vậy nhà quản lý cần nắm bắt thông tin kịp thời để giải quyết và tổng hợp làm cơ sở so sánh thực tế với mục tiêu đề ra. Qua đó đề xuất phương hướng điều chỉnh kịp thời, dẫn dự án đi đúng hướng và theo được mục tiêu ban đầu đề ra. - Năng lực tài chính: Năng lực tài chính của đơn vị thi công công trình là yếu tố quan trọng tác động tới hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các đơn vị có năng lực tốt sẽ có điều kiện đầu tư nâng cao chất lượng nhân lực, tham gia dự thầu, hiện đại hóa trang thiết bị thi công,.... 1.1.3.2 Nhân tố khách quan - Điều kiện pháp lý: quản lý các dự án đầu tư xây dựng được xây dựng dựa trên các quy định của nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền về các nội dung quản lý làm chế tài để quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng công. Nếu cơ chế quản lý các dự án đầu tư mang tính đồng bộ cao sẽ là nhân tố quan trọng thúc đẩy nhanh hoạt động đầu tư xây dựng, tiết kiệm trong việc quản lý đầu tư và ngược lại. - Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến công tác thiết kế,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
47=>2