intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn iệ - Chi nhánh Hà Nam II

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn iệ - Chi nhánh Hà Nam II" nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Hà Nam II thời gian qua, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý cho vay KHCN của chi nhánh đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn iệ - Chi nhánh Hà Nam II

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------------------- TRẦN MAI TRANG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM II ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ H N i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------------------- TRẦN MAI TRANG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM II Ngành: Quản Lý Kinh Tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Phƣơng H N i
  3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan rằng Đề án này là công trình nghiên cứu của riêng học viên dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn. Học viên đã trích dẫn đầy đủ và chính xác các nguồn tài liệu mà học viên đã tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Hà Nội, tháng 12 năm 2024 Học viên (Kí và ghi rõ họ tên) Trần Mai Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô giáo của Trƣờng đại học Thƣơng mại, đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Phƣơng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn học viên thực hiện Đề án với nhiều ý kiến khoa học và kinh nghiệm thực tiễn quý báu. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị em bạn bè trong lớp Quản lý Kinh tế, đã chia sẻ và động viên học viên trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình của mình, những ngƣời luôn yêu thƣơng, ủng hộ và tin tƣởng vào khả năng của tôi. Tôi xin gửi lời tri ân đến cha mẹ của mình, đã nuôi dƣỡng và giáo dục học viên từ nhỏ. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh chị em đồng nghiệp đã luôn bên cạnh và động viên tôi trong suốt quá trình tôi tham gia học tập. Hà Nội, tháng 12 năm 2024 Học viên (Kí và ghi rõ họ tên) Trần Mai Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .............................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án..............................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án .............................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .............................................................2 5. Kết cấu đề án ...........................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......5 1.1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân ..................................................... 5 1.1.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .................. 7 1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 13 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................13 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................ 13 1.2.2. Bài học về quản lý cho vay khách hàng cá nhân đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam ................................. 16 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................17 1.3.1. Cơ sở pháp lý chung về quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..................... 17 1.3.2. Cơ sở pháp lý về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................... 19
  6. iv PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM II. ................................................ 20 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM II .......................................................20 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam II ....................................................................................................... 20 2.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam II .............................................. 22 2.1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank- Chi nhánh Hà Nam II ............................................................. 23 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM II ...................................................................25 2.2.1 Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II25 2.2.2 Bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II ....................................................................................................................... 28 2.2.3 Tổ chức thực hiện cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 29 2.2.4 Kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 45 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM II...........................46 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 46 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 47 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 50 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................................50 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................ 50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ........................................................ 51 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HÀ NAM II ......................................................................................................................52 3.2.1 Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .................................. 52 3.2.2 Nâng cao năng lực làm việc cho đội ngũ cán bộ tín dụng ............................. 54 3.3.3 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động cho vay khách
  7. v hàng cá nhân .............................................................................................................. 55 3.2.4 Nâng cao chất lƣợng tài sản đảm bảo nợ vay ................................................ 56 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................58 3.3.1 Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ........................................................................................................................... 58 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc………………………………………...59 3.3.3Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan………………………59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Agribank Nam CN Cá nhân KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh CBTD Cán bộ tín dụng
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Nam II ......................... 22 Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý hoạt động cho vay HCN tại Agribank chi nhánh Hà Nam II ....................................................................................................................... 29 Bảng 2.2: Kế hoạch cho vay KHCN của chi nhánh xét theo thời hạn trong giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 30 Bảng 2.3: Kế hoạch cho vay của chi nhánh xét theo mục đích vay trong giai đoạn 2021- 2023 ................................................................................................................ 31 Bảng 2.4: Sản phẩm cho vay KHCN của chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023....... 34 Bảng 2.5: Đánh giá của KHCN về sản phẩm cho vay của chi nhánh ........................ 35 Bảng 2.6: Đánh giá của KHCN về lãi suất cho vay của chi nhánh............................ 36 Bảng 2.7: Thu nhập từ cho vay KHCN theo thời hạn giai đoạn 2021 - 2023 ........... 39 Bảng 2.8: Dƣ nợ có TSBĐ trong tổng dƣ nợ KHCN tại chi nhánh trong ................... 41 giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................ 41 Bảng 2.9: Nợ quá hạn KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2021 - 2023 .......................... 42 Biểu đồ 2.1: T lệ nợ xấu giai đoạn 2021 – 2023 của Agribank chi nhánh Hà Nam II43 Bảng 2.10: Các khoản trích lập dự phòng rủi ro tại Chi nhánh Hà Nam II ............... 44
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Agribank Chi nhánh t nh Hà Nam II ........................ 22 Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý hoạt động cho vay HCN tại Agribank chi nhánh Hà Nam II ....................................................................................................................... 29 Biểu đồ 2.1: T lệ nợ xấu giai đoạn 2021 – 2023 của Agribank chi nhánh Hà Nam II43
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, tạo ra nhiều cơ hội nhƣng cũng mang đến không ít thách thức cho nền kinh tế và thị trƣờng tài chính. Sự suy yếu và sụp đổ của nhiều tổ chức tín dụng (TCTD) trên thế giới đã ảnh hƣởng đến kinh tế Việt Nam và hoạt động của các TCTD trong nƣớc. Dù nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, thị trƣờng bất động sản dần ấm lên, và tín dụng tăng trƣởng, nhƣng sản xuất kinh doanh (SX D) trong nƣớc vẫn gặp khó khăn, tiêu dùng thấp, và hoạt động ngân hàng còn nhiều thách thức. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Nam II hoạt động trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt trong mảng dịch vụ bán lẻ và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân ( HCN), đòi hỏi phải xác định hƣớng đi đúng đắn để tăng trƣởng tín dụng bền vững. Đề án Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam II” đã đƣa ra cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Từ đó là cơ sở để đánh giá thực trạng công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam II và đƣa ra các giải pháp gồm có: tăng cƣờng quản lý chất lƣợng dịch vụ, cải thiện trải nghiệm khách hàng; tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và một số giải pháp khác. Từ khoá: Cho vay, Khách hàng cá nhân, Nông nghiệp
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhƣng theo đó cũng có không ít những thách thức đối với nền kinh tế nói chung và thị trƣờng tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy việc suy yếu và sụp đổ của nhiều TCTD trên khắp thế giới đã ảnh hƣởng không nhỏ đến kinh tế đất nƣớc cũng nhƣ hoạt động của các TCTD tại Việt Nam. Hiện nay khi nền kinh tế - tài chính tuy đã có dấu hiệu phục hồi thị trƣờng bất động sản đang dần ấm lên, tín dụng tăng trƣởng hơn so với những năm trƣớc... nhƣng SX D trong nƣớc vẫn đang phải tiếp tục đối mặt với những khó khăn, tiêu dùng trên thị trƣờng còn thấp, hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng còn gặp nhiều thách thức, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải xác định hƣớng đi của mình một cách đúng đắn. Hƣớng tới mục tiêu chung của toàn hệ thống đó là tăng trƣởng tín dụng bền vững. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Nam II hoạt động trên địa bàn t nh Hà Nam. Đời sống của ngƣời dân trên địa bàn t nh ngày một nâng cao, nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của ngƣời dân ngày một lớn, cùng với đó là tính chất cạnh tranh trong mảng dịch vụ bán lẻ nói chung, dịch vụ dành cho HCN nói riêng cũng lớn theo. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng là một hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, tối ƣu hóa lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc quản lý tốt danh mục cho vay cá nhân không ch giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro nợ xấu mà còn cải thiện trải nghiệm khách hàng thông qua quy trình xử lý nhanh chóng, hiệu quả. Đồng thời, hoạt động này góp phần thúc đẩy chi tiêu, đầu tƣ cá nhân và phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng thị phần và đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc. Đây cũng là cách để ngân hàng tuân thủ quy định pháp luật và phân bổ rủi ro hợp lý, đảm bảo sự phát triển bền vững trong dài hạn. Những năm qua, nhóm HCN, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Nam II đã xây dựng chiến lƣợc kinh doanh hƣớng đến khách hàng nói chung, KHCN nói riêng. Chi nhánh luôn tìm mọi cách để làm thế nào đem đến sự hài lòng cao nhất cho KHCN khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của mình. Tuy nhiên, chi nhánh chƣa thật sự chủ động trong việc xây dựng và triển khai chính sách sản phẩm kế hoạch cho vay KHCN, việc phối hợp giữa các PGD với bộ phận quản lý cho vay KHCN của chi nhánh còn chƣa chặt chẽ. Do đó trong thời gian tới
  13. 2 đây, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Nam II cần quan tâm hơn đến việc quản lý cho vay HCN. Điều này có ý nghĩa bao hàm cả việc nâng cao năng lực hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập với khu vực và thế giới. Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn iệ - Chi nhánh Hà Nam II” làm đề án thạc sỹ của mình nhằm tìm hiểu những vấn đề về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agirbank Hà Nam II và đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý cho vay KHCN của chi nhánh Hà Nam II. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án + Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Hà Nam II thời gian qua, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý cho vay KHCN của chi nhánh đến năm 2030. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại. Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Hà Nam II. Ba là, đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý cho vay KHCN của chi nhánh đến năm 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án * Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề án đƣợc thực hiện Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam II - Về thời gian: nghiên cứu: số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023, số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra vào tháng 7 năm 2024. Các giải pháp và kiến nghị đƣợc đề xuất đến năm 2030. - Về nội dung: Các vấn đề liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân và quản lý cho vay khách hàng cá nhân
  14. 3 . Quy trình v phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình nghiên cứu Xác định vấn Quy trình và phƣơng Nghiên cứu cơ sở đề nghiên cứu pháp xây dựng đề án xây dựng đề án Khảo sát và phân Đề xuất giải pháp tích số liệu . Phƣơng pháp thực hiện đề án Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: + Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các Báo chính thống, các đề tài nghiên cứu khoa học trƣớc đây; các báo cáo nội bộ hàng năm của Agribank Hà Nam II. + Số liệu sơ cấp: đƣợc tác giả thu thập từ việc khảo sát bằng bảng hỏi gửi trực tiếp cho 100 khách hàng cá nhân đến làm việc vay vốn của ngân hàng Agribank Hà Nam II. Sau đó đƣợc tổng hợp lại bằng phần mềm Excel. Cụ thể: Tác giả thực hiện một cuộc điều tra khảo sát với đối tƣợng điều tra là khách hàng cá nahan đến làm việc vay vốn của ngân hàng để tìm ra những mặt đạt đƣợc và hạn chế đối với công tác quản trị cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hà Nam II. Hiện tại, số lƣợng khách hàng cá nhân đến muốn vay vốn tại Chi nhánh trung bình là 120 ngƣời. Theo quy tắc chọn mẫu của Yamane (1967- 1986), ta có: n = N/ (1 + Ne2) Trong đó: N là tổng thể;e là sai số. Trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn e =5%=0,05 n là cỡ mẫu. Số lƣợng cán bộ và nhân viên là 187. Do đó số mẫu tối thiểu cần phải nghiên N = 120/(1+120 x 0,052) = 92 mẫu. Do đó, cỡ mẫu tối thiểu phải đạt 92 mẫu. Tuy nhiên, việc lựa chọn mẫu nghiên cứu là khá thuận tiện. Do đó, tác giả sẽ nghiên cứu tổng thể mẫu với quy mô là 100 khách hàng cá nhân đến vay vốn tại Chi nhánh. Để thực hiện cuộc điều tra,
  15. 4 tác giả thiết kế bảng hỏi và gửi đến các khách hàng cá nhân có vay vốn tại ngân hàng thông qua email và cả khảo sát giấy. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu Phƣơng pháp thống kê mô tả: Đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc qua đồ thị và các bảng số liệu. Qua đó thể hiện rõ ràng để so sánh, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II. Phƣơng pháp so sánh: Đƣợc sử dụng cho quá trình phân tích kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II. Từ đó có thể đƣa ra những đánh giá chính xác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam giai đoạn 2021-2023. Phƣơng pháp phân tích: Đƣợc sử dụng để phân tích và đánh giá những thành công cũng nhƣ những tồn tại quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II, nhằm đề ra các giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Nam II. 5. Kết cấu đề án Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Đề án đƣợc chia làm 3 Phần. Phần 1: cơ sở lý thuyết và thực tıễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mạı Phần 2: Thực trạng quản lý cho vay đốı vớı khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam II. Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam II.
  16. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân 1.1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 và theo quy định tại Thông tƣ số 39/2016-TT/NHNN do NHNNVN ban hành, khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài. Theo đó, các đối tƣợng không có tƣ cách pháp nhân không đủ tƣ cách chủ thể vay vốn. Nhƣ vậy nghĩa là chủ thể bên vay sẽ không còn là hộ kinh doanh nữa mà phải là một hay nhiều cá nhân đại diện cho hộ kinh doanh. Ngoài ra, theo điều 4 và 5 của Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN thì cho vay cá nhân gồm có: Cho vay phục vụ đời sống và cho vay phục vụ kinh doanh, đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: - Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó. - Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân. Do đó, Cho vay khách hàng cá nhân: à việc các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân, của hộ kinh doanh và doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân vay vốn đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân”. Mục đích vay vốn cụ thể là để những đối tƣợng này thực hiện một hoặc một
  17. 6 số công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc kinh doanh dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận trong thời gian quy định. 1.1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân có những đặc điểm cơ bản sau: - Về đối tƣợng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu vốn để đầu tƣ, kinh doanh. Số lƣợng khách hàng lớn, nhu cầu vay đa dạng nhƣng không thƣờng xuyên, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội tại từng khu vực. - Thời gian vay vốn: Chủ yếu là vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh. - Quy mô vốn và số lƣợng các khoản vay: Khoản vay cá nhân thƣờng nhỏ hơn so với doanh nghiệp do quy mô kinh doanh nhỏ và khách hàng đã tích lũy một phần vốn. Tuy nhiên, số lƣợng khoản vay cá nhân thƣờng chiếm tỷ trọng lớn ở các ngân hàng bán lẻ. - Chi phí cho vay: Chi phí quản lý và thủ tục cho vay cá nhân cao do số lƣợng khoản vay lớn nhƣng quy mô nhỏ. - Lãi suất cho vay: Ít linh hoạt, với lãi suất ngắn hạn thƣờng cố định, còn lãi suất trung và dài hạn có thể điều ch nh theo lãi suất huy động. - Rủi ro tín dụng: Tiềm ẩn rủi ro cao do tình hình tài chính của khách hàng cá nhân dễ thay đổi, cùng với khó khăn trong việc thẩm định và giám sát. Tuy nhiên, nhờ quy mô khoản vay nhỏ và số lƣợng lớn, rủi ro tổng thể đƣợc phân tán. 1.1.1.3 Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân + Căn cứ theo thời hạn cho vay: cho vay khách hàng cá nhân bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. Tỏng đó cho vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 1 năm, nhằm bổ sung vốn lƣu động hoặc đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn. Cho vay trung hạn có thời gian từ 1 đến 5 năm, thƣờng dùng cho mua sắm tài sản cố định hoặc mở rộng kinh doanh quy mô nhỏ. Cho vay dài hạn: Trên 5 năm, lên đến 20-30 năm, chủ yếu dùng để mua sắm nhà ở, xây dựng nhà xƣởng. + Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Cho vay phục vụ cƣ trú: Cho vay để xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở. Cho vay tiêu dùng: Nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, giải trí, học tập. Cho vay sản xuất kinh doanh: Hỗ trợ các phƣơng án kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình. + Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản:
  18. 7 Sử dụng tài sản bảo đảm nhƣ bất động sản, động sản. Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (tín chấp): Dựa trên uy tín hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. 1.1.1.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Đối với ngân hàng thƣơng mại: ngoài nhƣợc điểm rủi ro và chi phí cao, cho vay KHCN là một biện pháp tốt để mở rộng thị trƣờng tín dụng, khai thác tối đa nguồn vốn huy động đƣợc. Đồng thời mở rộng đƣợc quan hệ với khách hàng, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh và thực hiện phân tán rủi ro cho NHTM. Đối với khách hàng: Cho vay HCN đáp ứng nhu cầu vay vốn của cá nhân và hộ gia đình. Nó đặc biệt cần thiết và có ý nghĩa khi đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách nhƣ học hành, khám chữa bệnh… Tuy nhiên, nếu lạm dụng đi vay để tiêu dùng làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc giảm chi tiêu trong tƣơng lai. Đối với nền kinh tế: Cho vay HCN trong đó có cho vay tiêu dùng là đòn bẩy hữu hiệu cho việc kích cầu của Chính phủ. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng kích thích gia tăng cầu về hàng hoá dịch vụ, qua đó làm tăng quy mô thị trƣờng về hàng hoá dịch vụ, tạo ra sự cạnh tranh cao hơn giữa các nhà sản xuất cả về số lƣợng, mẫu mã, chủng loại sản phẩm, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển. 1.1.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng mại 1.1.2.1 Khái niệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hương ại Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa là (hành chính, chính quyền). Xét về từ ngữ, thuật ngữ Quản lý” có thể hiểu là hai quá trình hợp vào với nhau, quá trình quản” là sự coi sóc, gìn giữ, duy trì ở trạng thới ổn định, quá trình lý” là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đƣa đối tƣợng chịu quản lý phát triển. Nguyễn Minh Kiều (2008), trong "Quản trị ngân hàng thƣơng mại," đã đề cập đến quản lý tín dụng nói chung và quản lý cho vay cá nhân nói riêng. Theo đó, quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại" có thể đƣợc hiểu là quá trình tổ chức, điều hành, và giám sát các hoạt động cho vay đối với các cá nhân, bao gồm việc đánh giá khả năng tín dụng, phê duyệt khoản vay, và quản lý rủi ro liên quan. Quá trình này nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh, an toàn vốn vay và tuân thủ các quy định pháp luật về tín dụng.” Chủ thể quản lý cho vay KHCN là NHTM, mà chịu trách nhiệm thực hiện là Ban giám đốc và các phòng chức năng của ngân hàng; Đối tƣợng của hoạt động quản lý cho vay KHCN của NHTM là các quan hệ cho vay vốn của ngân hàng với
  19. 8 KHCN (gồm cá nhân và hộ gia đình); Công cụ mà NHTM sử dụng để quản lý cho vay KHCN là các chính sách của ngân hàng nhƣ: chính sách lãi suất; chính sách sản phẩm… 1.1.2.2 Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hương mại a. Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân + Các chính sách, quy định, quy trình chung hướng dẫn hoạt động cho vay hách h ng cá nh n của Ngân hàng Các chính sách quy định quy trình chung này là các văn bản hƣớng dẫn của Ngân hàng nhà nƣớc quy định chi tiết về các chính sách cho vay của các ngân hàng phải áp dụng. Cụ thể các quy định nhƣ: Quy định về đối tƣợng không đƣợc cho vay và hạn chế cho vay; quy định về nhu cầu vốn đƣợc vay; Quy định về điều kiện vay vốn; quy định về mức và thời hạn cho vay; phƣơng thức cho vay. + Chính sách về sản phẩm cho vay KHCN Chính sách về sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng đƣợc xây dựng dựa trên nhiều yếu tố nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trƣớc hết, dựa vào thời hạn vay, ngân hàng cung cấp các khoản vay ngắn hạn (dƣới 12 tháng) để phục vụ nhu cầu vốn lƣu động, trong khi các khoản vay trung hạn (từ 1-5 năm) và dài hạn (trên 5 năm) thƣờng hƣớng tới các dự án đầu tƣ và mua sắm tài sản cố định. Ngoài ra, ngân hàng cũng áp dụng nhiều phƣơng thức cho vay linh hoạt nhƣ cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay trả góp. Bên cạnh đó, khách hàng có thể sử dụng nhiều loại tài sản khác nhau làm tài sản đảm bảo cho khoản vay, tùy thuộc vào giá trị và tính thanh khoản của tài sản, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. + Chính sách lãi suất của ngân hàng đƣợc xây dựng dựa trên các yếu tố nhƣ đối tƣợng khách hàng, thời gian vay và mức độ rủi ro của khoản vay. Đối với các khoản nợ quá hạn, lãi suất thƣờng cao hơn lãi suất thông thƣờng, nhƣng không vƣợt quá 150% lãi suất gốc. + Về chính sách khách hàng, ngân hàng tập trung phân loại khách hàng để phát triển các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Các yếu tố nhƣ quy mô, tiềm năng phát triển và độ hấp dẫn của từng phân khúc khách hàng đều đƣợc xem xét kỹ lƣỡng để đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh hợp lý. + Ngoài ra, chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đóng vai trò then chốt. Việc quản trị rủi ro đƣợc thực hiện từ giai đoạn lựa chọn
  20. 9 khách hàng, thẩm định, cho đến việc theo dõi sử dụng vốn vay, nhằm mục tiêu hạn chế nợ xấu và nâng cao uy tín của ngân hàng. + Chính sách về quy mô vay: Ngân hàng thƣơng mại thƣờng xác định quy mô vay dựa trên khả năng tài chính của khách hàng và mức độ rủi ro tín dụng. Quy mô vay có thể đƣợc điều ch nh theo từng phân khúc khách hàng, chẳng hạn nhƣ cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay doanh nghiệp lớn. Quy mô vay cũng phụ thuộc vào chính sách tín dụng và nguồn vốn huy động của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng có thể giới hạn quy mô vay dựa trên hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp cho từng đối tƣợng khách hàng. + Chính sách về kỳ hạn vay: Kỳ hạn vay thƣờng đƣợc ngân hàng thƣơng mại thiết lập dựa trên mục tiêu tài chính của khách hàng và tính chất khoản vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn). Đối với vay ngắn hạn, thời gian thƣờng dƣới 12 tháng, trong khi vay dài hạn có thể kéo dài trên 5 năm. Ngân hàng cũng cân nhắc về khả năng trả nợ của khách hàng khi đƣa ra kỳ hạn vay. Kỳ hạn vay linh hoạt để phù hợp với các điều kiện kinh tế và nhu cầu thị trƣờng. + Chính sách về thẩm quyền và phân quyền phán quyết: Ngân hàng thƣơng mại phân quyền phán quyết tín dụng dựa trên cấp bậc của từng chi nhánh và bộ phận. Cấp thấp hơn có thể phán quyết các khoản vay nhỏ, trong khi các khoản vay lớn hoặc phức tạp sẽ đƣợc chuyển lên cấp cao hơn để thẩm định. Mức độ thẩm quyền còn tùy thuộc vào khả năng quản lý rủi ro và chính sách phân quyền của từng ngân hàng. Các bộ phận chuyên môn, nhƣ hội đồng tín dụng, cũng có thể tham gia vào quá trình phê duyệt. + Chính sách về đảm bảo nợ vay: Ngân hàng thƣờng yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản đảm bảo cho các khoản vay để giảm thiểu rủi ro. Tài sản đảm bảo có thể là bất động sản, phƣơng tiện, hoặc các loại tài sản có giá trị khác. Đối với khách hàng uy tín hoặc có tiềm năng tài chính mạnh, ngân hàng có thể xem xét vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo. Giá trị của tài sản đảm bảo phải phù hợp với giá trị khoản vay. Chính sách này giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng và đảm bảo khả năng thu hồi nợ. + Chính sách về xử lý các khoản nợ có vấn đề: Khi phát sinh các khoản nợ xấu hoặc nợ có vấn đề, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp xử lý nhƣ tái cấu trúc khoản vay, kéo dài thời gian trả nợ, hoặc áp dụng các biện pháp pháp lý để thu hồi nợ. Ngân hàng có thể đàm phán với khách hàng để tìm giải pháp khả thi. Trong trƣờng hợp nợ không thể thu hồi, tài sản đảm bảo sẽ đƣợc bán để thu hồi vốn. Ngân hàng cũng có thể trích lập dự phòng để giảm thiểu ảnh hƣởng của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
179=>2