intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang giai đoạn 2021 đến tháng 4/2024. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang tới năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN VĂN BẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG HÀ GIANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN VĂN BẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG HÀ GIANG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN ĐỨC NHUẬN HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, nghiên cứu về đề tài: tài “Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và thực hiện. Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2024 Tác giả Nguyễn Văn Bắc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Đức Nhuận đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viễn thông Hà Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án. Xin chân thành cảm ơn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi TÓM TẮT ĐỀ ÁN .............................................................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..................................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề tài .................................................................. 3 5. Kết cấu của đề án ............................................................................................................. 4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản và tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp .............................................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................... 5 1.1.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp ....................... 7 1.2. Nội dung của quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp .............................. 9 1.2.1. Hoạch định chiến lược & xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp ........................................................................................................................ 9 1.2.2. Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh .............................................................. 12 1.2.3. Kiểm tra, giám sát và đánh giá quá trình thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................................................... 13 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................ 16 1.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................................... 16 1.3.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................................... 18 1.4. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động kinh của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Viễn thông Hà Giang ............................................................................................. 18 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh viễn thông của một số doanh nghiệp .................................................................................................................................. 18 1.4.2. Bài học rút ra cho Viễn thông Hà Giang ............................................................... 20 PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG HÀ GIANG ......................................................................................................... 21 2.1. Khái quát về Viễn thông Hà Giang ........................................................................... 21 2.1.1. Giới thiệu chung về Viễn thông Hà Giang ............................................................. 21
  6. iv 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................... 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 22 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang giai đoạn 2021- 2023 ............................................................................................................................................. 23 2.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang .. 24 2.2.1. Hoạch định chiến lược & xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang ......................................................................................................... 24 2.2.2. Về tổ chức triển khai thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang ............................................................................................................................. 37 2.2.3. Về kiểm tra, giám sát quá trình quản lý hoạt động kinh doanh.......................... 42 2.3. Đánh giá chung về quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang............... 44 2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................................... 44 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................................... 46 PHẦN 3: MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG HÀ GIANG ............................... 48 3.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang ............................................................................................................................. 48 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 48 3.1.2. Định hướng hoàn thiện ............................................................................................ 48 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang .. 51 3.2.1. Hoạch định lại chiến lược, kế hoạch kinh doanh .................................................. 51 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức triển khai thực thi quản lý hoạt động quản lý kinh doanh . 53 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình quản lý hoạt động kinh doanh các cấp trong Tập đoàn.......................................................................................... 60 3.3. Kiến nghị ...................................................................................................................... 61 3.3.1. Kiến nghị với Tập đoàn VNPT ............................................................................... 61 3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Hà Giang ................................................................................... 62 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1 PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 3
  7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 ..............................................24 Bảng 2.2. Kế hoạch kinh doanh năm 2021-2023 ......................................................28 Bảng 2.3. Kế hoạch kinh doanh theo địa bàn, đơn vị ...............................................29 Bảng 2.4. Kế hoạch đào tạo nhân sự .........................................................................34 Bảng 2.5. Kết quả chăm sóc khách hàng tại viễn thông Hà Giang ...........................39 Bảng 2.6. Đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh tại Viễn thông Hà Giang...42 Bảng 2.7. Tình hình kiểm tra, giám sát quản lý hoạt động kinh doanh ....................43 Bảng 2.8. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra tại viễn thông Hà Giang...........44 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................22 Sơ đồ 2.2. Quy trình chiến lược kinh doanh của viễn thông Hà Giang ....................27 Hình Hình 1.1. Các bước lập kế hoạch kinh doanh ...........................................................10
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BRCĐ Băng rộng cố định CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin CNVC Công nhân viên chức DN Doanh nghiệp KTXH Kinh tế xã hội NVL Nguyên vật liệu VT-CNTT Viễn thông- Công nghệ thông tin QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu VNPT Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN
  9. vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Kết cấu đề gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng quản lý hoat động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang Phần 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang. Về cơ sở lý luận đề án trình bày một số khái niệm cơ bản và tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược & xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động kinh của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Viễn thông Hà Giang. Về thực trạng phân tích khái quát về Viễn thông Hà Giang; Hoạch định chiến lược & xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang; Về tổ chức triển khai thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang; Về kiểm tra, giám sát quá trình quản lý hoạt động kinh doanh. Đánh giá chung về quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang. Sau khi phân tích thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn gặp phải những khó khăn cũng như thuận lợi nhất định. Vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao cũng như phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động kinh doanh cụ thể. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh vì hiệu quả là động lực, là mục tiêu hàng đầu, và đích cuối cùng mà doanh nghiệp cần vươn tới. Để có thể đạt được mục tiêu này họ phải có phương pháp quản lý khoa học, vận dụng, khai thác triệt để cách thức, phương pháp sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ, đầu tư khoa học cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh theo chiều rộng lẫn chiều sâu, để chiếm lĩnh thị trường, hạ chi phí sản xuất, quay vòng vốn nhanh trong khuôn khổ pháp luật. Theo đó, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả luôn là đòi hỏi cấp thiết không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà còn đối với cả xã hội. Tuy nhiên, làm thế nào để có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng được mục tiêu tăng trưởng, thoát khỏi nguy cơ phá sản và chiếm lĩnh trên thị trường cạnh tranh đang là bài toán khó với tất cả các doanh nghiệp trong khi trình độ còn thấp, tiềm lực còn yếu trên tất cả các mặt Trong những năm gần đây, ngành viễn thông có thể nhận thấy những sự sụt giảm của những mảng kinh doanh truyền thống. Nguyên nhân chủ yếu là do sự phổ biến của mạng Internet và dịch vụ OTT (Over The Top). Không khó để nhận thấy, thói quen của người dùng cũng thay đổi, hướng đến sử dụng những hình thức liên lạc, truyền thông tin hiện đại, nhanh chóng hơn. Chính vì vậy, các doanh nghiệp VT-CNTT cũng đang dần phải thay đổi, để thích ứng với xu hướng chuyển đổi số ngày nay. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu. Sự phát triển của một số công nghệ mang tính đột phá trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, dữ liệu lớn (Bigdata)... đã và đang tác động mạnh mẽ tới mọi hoạt động kinh tế xã hội trên toàn cầu.
  11. 2 Để thích ứng với cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ tư, Viễn thông Hà Giang cũng như các doanh nghiệp viễn thông khác cũng phải chuyển mình để thích ứng. Trong thời gian qua, Viễn thông Hà Giang với kinh nghiệm nhiều năm triển khai các dịch vụ Viễn thông, công nghệ thông tin, trong đó đã triển khai nhiều giải pháp kinh doanh đem lại hiệu quả trong hoạt động SXKD của đơn vị, bên cạnh đó đã triển khai nhiều nhiệm vụ giải pháp công nghệ thông tin mang tính nền tảng quan trọng trong việc chuyển đổi số cho tỉnh Hà Giang. Ngoài việc thúc đẩy kinh doanh các dịch vụ truyền thống, cần tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp kinh doanh dịch vụ số trên địa bàn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đã đạt được thì Viễn thông Hà Giang còn gặp nhiều khó khăn và tồn tại một số hạn chế trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị: Cơ sở hạ tầng, mạng lưới chưa được đầu tư đủ lớn để cạnh tranh cung cấp dịch vụ, công tác nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ ở một số khu vực còn hạn chế làm ảnh hưởng đến chỉ số trải nghiệm khách hàng, nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu, công cụ dữ liệu đã được đầu tư nhưng việc phân tích dữ liệu đưa vào điều hành quản trị thực hiện chưa triệt để, doanh thu dịch vụ cốt lõi đang có chiều hướng suy giảm. Bên cạnh đó công tác giám sát và quản lý sử dụng các nguồn lực chung như tài sản, nguồn vốn, lao động và các loại chi phí … cần phải được quan tâm triển khai một cách đồng bộ và hiệu quả, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ tình hình đó, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang" để nghiên cứu đề án thạc sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế là có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn cấp bách. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh Viễn thông Hà Giang 2.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang giai đoạn 2021 đến tháng 4/2024. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang tới năm 2030 3. Đối tượng và phạm vi của đề án
  12. 3 * Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Viễn thông Hà Giang, tỉnh Hà Giang - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2021 - 2023 và 6 tháng đầu năm 2024, đề xuất giải pháp đến năm 2030. - Về nội dung: Hoạch định kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh của viễn thông Hà Giang; Tổ chức triển khai thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh; Kiểm tra, giám sát quá trình quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề tài Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Tác giả khảo sát 20 cán bộ quản lý tại Viễn thông Hà Giang để hiểu rõ hơn về thực trạng quản lý kinh doanh tại viễn thông Hà Giang đang diễn ra như thế nào. Đối tượng khảo sát là trưởng các phòng ban quản lý liên quan đến hoạt động kinh doanh như: Trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng kế toán kế hoạch, trưởng phòng nhân sự tổng hợp và một số cán bộ khác. Nội dung khảo sát được ghi chú ở phụ lục. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Đề án sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Số liệu thống kê, báo cáo tổng kết hàng năm của Viễn thông Hà Giang để phân tích thực trạng đánh giá kết quả hoạt động tại Viễn thông Hà Giang. Từ đó chỉ ra được những điểm đã làm được và chưa làm được dưới góc nhìn của nhà quản lý. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối có định lượng, tỷ lệ và so sánh tương đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu có thể làm rõ được sự biến động (Tăng/giảm) của các chỉ tiêu xem xét ở thời điểm nghiên cứu so với thời điểm gốc và phân tích nguyên nhân của nó. Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực quản trị kinh tế. Các bảng thống kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và
  13. 4 thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào số liệu đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua việc lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các đặc điểm liên quan đến nhận diện đối tượng, tính toán trung bình các nhóm tiêu chí liên quan đến các khía cạnh đánh giá công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Hà Giang. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng quản lý hoat động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang Phần 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Giang
  14. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản và tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản * Khái niệm quản lý Khái niệm quản lý là một khái niệm quen thuộc, xuất hiện trong đời sống thường ngày cũng như trong các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm này, có thể trích dẫn một số nguồn như sau: Theo Nguyễn Thị Gái (2010) cho rằng quản lý là quá trình đạt đến, mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của thủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Theo Đỗ Quốc Bình (2013) quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức được hệ thống hóa và là đối tượng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến thức, giải thích các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý, dự báo kết quả. Tóm lại quản lý là hoạt động đặc biệt, trong đó quan trọng nhất là con người, đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh hoạt những kinh nghiệm đã quan sát được, những tri thức đã được đúc kết. Nghệ thuật đó thể hiện ở thái độ cư xử có văn hóa, không ngoan và tế nhị, trong việc vận dụng các kinh nghiệm các nguyên tác chung vào từng con người cụ thể. Nói cho cùng, nghệ thuật quản lý con người là dựa trên các quy luật tâm lý học. * Khái niệm hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh là một khái niệm quen thuộc, xuất hiện trong đời sống của người dân cũng như trong các hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức khác nhau. Khi nhắc đến các doanh nghiệp, người ta thường nhắc ngay đến hoạt động kinh doanh như một đặc trưng của các doanh nghiệp. Vậy hoạt động kinh doanh được hiểu như thế nào? Theo mục 16, điều 4, Luật doanh nghiệp 2014 thì kinh doanh là việc thực hiện liên tục một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến
  15. 6 tiêu thụ sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (Quốc hội, luật doanh nghiệp 2014, luật số 68/2014/QH13) Theo điều 3, Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 hoạt động kinh doanh hay hoạt động thương mại được hiểu như sau: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh lợi khác. Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hóa, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất. Tóm lại hoạt động kinh doanh là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm các hoạt động về đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác trên thị trường * Khái niệm quản lý hoạt động kinh doanh Từ khái niệm về quản lý và khái niệm về hoạt động kinh doanh có thể rút ra khái niệm về quản lý hoạt động kinh doanh. Theo luật doanh nghiệp 2014 của Việt Nam, quản lý hoạt động kinh doanh là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên tục, có tổ chức tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh với hiệu quả tối ưu. Như vậy, quản lý hoạt động kinh doanh là một quá trình tổng thể, bao gồm việc sắp xếp, đánh giá tất cả các khâu từ sản xuất đến vận chuyển nhằm tạo hiệu suất tối đa. Quản lý hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ từng bước một, khắc phục các vấn đề cơ bản thường gặp như doanh thu thấp, chi phí đầu tư cao, nhân viên thiếu động lực làm việc hay khách hàng không hài lòng. Quản lý hoạt động kinh doanh là các hoạt động được tiến hành thông qua việc tác động vào các hoạt động về hoạch định, tổ chức thực thi và kiểm tra, giám sát trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Đây cũng là cách hiểu được tác giả sử dụng xuyên suốt bài đề án này.
  16. 7 1.1.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp Hiểu đơn giản, một chương trình quản lý hoạt động kinh doanh sẽ giúp công ty xử lý được nhiều đầu việc hơn với chi phí ít hơn, ít phung phí thời gian, tiền bạc vào những mục tiêu dư thừa và có chất lượng cao hơn. Điều này đặc biệt có lợi cho những công ty start – up và những công ty đang oằn mình vật lộn trong cuộc chiến tiết kiệm chi phí triệt để và cần nhanh chóng cải thiện lợi nhuận trong thời gian ngắn. Cụ thể hơn dưới đây là một số lợi ích của việc quản lý hoạt động kinh doanh đối với công ty. Nâng cao hiệu suất Một trong những lợi ích lớn nhất mà công ty có thể đạt được khi thực hiện chương trình quản lý hoạt động kinh doanh là nâng cao hiệu suất. Phần lớn quy trình kinh doanh của các công ty đang phí phạm bởi sự kết hợp lỏng lẻo, nỗ lực ở dạng thủ công (vốn đòi hỏi nhiều thời gian và công sức do không tận dụng tự động hóa) và không có khả năng giám sát hiệu quả tiến độ công việc. Một chương trình quản lý hoạt động kinh doanh tổng thể, trái lại, sẽ nhận dạng và loại trừ những hoạt động đem lại hiệu suất kém và chỉ tập trung vào những hoạt động đem lại kết quả tốt nhất cho công ty mà thôi Cải thiện hiệu suất và lợi ích đem đến từ chương trình quản lý hoạt động kinh doanh Một chương trình quản lý hoạt động kinh doanh tổng thể hoàn toàn có khả năng được dùng sau đó nhằm khiến cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn nữa. Chương trình quản lý hoạt động kinh doanh thời điểm này sẽ giúp công ty đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp thực hiện một cách đồng nhất và giải quyết các trường hợp phát sinh nhanh nhất có thể. Đối với trả nghiệm khách hàng, tất cả những điều trên đều trở thành những yếu tố quyết định họ có gắn bó lâu dài với doanh nghiệp hay không. Quản lý hoạt động kinh doanh sẽ giúp công ty đưa ra những quyết định sáng suốt nâng cao hiệu quả hơn nữa. Khi những hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra trơn tru và đáp ứng chính xác những chiến lược hay mục tiêu tổng thể, công ty đó có tính cạnh tranh trên thương trường cao hơn, có khả năng tạo lợi nhuận cao hơn. Nhờ vào chương trình quản lý hoạt động kinh doanh, các công ty có nền tảng phù hợp để thay đổi những hoạt động hiện tại vốn không mấy khả quan hoặc thực hiện những hoạt động mới nhanh hơn, hiệu quả hơn.
  17. 8 1.1.3. Đặc điểm quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông - Kinh doanh viễn thông phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể là doanh nghiệp Nhà nước (Tập đoàn BCVT Việt Nam; Tổng công ty viễn thông quân đội… ); doanh nghiệp cổ phần (Công ty cổ phần dịch vụ BCVT Sài gòn) và các loại hình doanh nghiệp khác . - Kinh doanh viễn thông phải gắn với thị trường. Thị trường và kinh doanh đi liền với nhau như hình với bóng, không có thị trường thì không có khái niệm kinh doanh. Thị trường kinh doanh viễn thông phải được hiểu theo nghĩa rộng là một hệ thống bao gồm các khách hàng sử dụng, các nhà cung cấp, mối quan hệ cung cầu giữa họ tác động qua lại để xác định giá cả, số lượng và chất lượng sản phẩm dịch vụ viễn thông - Kinh doanh viễn thông phải gắn với vận động của đồng vốn. Các doanh nghiệp viễn thông không chỉ có vốn mà còn cần phải biết cách thực hiện vận động đồng vốn đó không ngừng. Nếu gạt bỏ nguồn gốc bóc lột trong công thức tư bản của C. Mác, có thể xem công thức này là công thức kinh doanh: T-H-SX..-T’ , các doanh nghiệp viễn thông dùng vốn của mình dưới hình thức tiền tệ (T) mua tư liệu sản xuất (H) để sản xuất (truyền đưa tin tức ) theo yêu cầu của khách hàng nhằm thu được số lượng tiền tệ lớn hơn (T’ ) - Mục đích chủ yếu của kinh doanh viễn thông là sinh lời - lợi nhuận (T’ – T>0) Quản lý hoạt động kinh doanh viễn thông là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của lãnh đạo doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp viễn thông, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông, nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và hệ thống xã hội. Thực chất của quản trị kinh doanh viễn thông là quản trị con người trong doanh nghiệp viễn thông, thông qua đó, sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo mục tiêu đã định . Quản lý hoạt động kinh doanh viễn thông mang tính khoa học, tính nghệ thuật và là một nghề : - Tính khoa học của quản lý kinh doanh viễn thông xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ quản trị trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm những quy luật về kinh tế, kinh doanh, kỹ thuật, xã hội ...
  18. 9 - Tính khoa học của quản lý kinh doanh viễn thông đòi hỏi các nhà quản trị phải nắm vững những quy luật liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. - Tính nghệ thuật của quản lý kinh doanh viễn thông xuất phát từ tính đa dạng, phong phú, tính muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện tượng trong kinh tế, kinh doanh và trong quản trị. 1.2. Nội dung của quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp 1.2.1. Hoạch định chiến lược & xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp Lập kế hoạch với việc ứng phó những bất định và thay đổi của thị trường. Lập kế hoạch là dự kiến những vấn đề của tương lai, mà tương lai rất ít khi chắc chắn, tương lai càng dài thì kết quả của các quyết định càng kém chắc chắn. Thậm chí ngay khi tương lai có độ chắc chắn cao thì các nhà quản lý vẫn cần phải tìm cách tốt nhất để đạt được mục tiêu đặt ra, phân công, phối hợp của các bộ phận trong hệ thống tổ chức trong quá trình thực hiện mục tiêu kế hoạch và tháo gỡ, ứng phó với những bất ổn trong diễn biến SXKD. Như vậy, giống như một nhà hàng hải không thể chi lập hành trình rồi quên nó, một nhà quản lý kinh doanh không thể lập kế hoạch và dừng lại ở đó. Sự bất định và thay đổi nó của môi trường đòi hỏi họ, ngoài việc thiết lập kế hoạch, phải tiến hành các nội dung khác của công tác kế hoạch hóa là triển khai thực hiện, kiểm tra công việc của các cấp tổ chức, điều chỉnh các hoạt động, cần thiết để đảm bảo thực thi các mục tiêu kế hoạch đặt ra. Công tác kế hoạch hóa với việc tạo khả năng tác nghiệp kinh tế trong doanh nghiệp. Công tác kế hoạch hóa thường hướng tới tiểu cực hóa chi phí vì nó chú trọng vào các hoạt động hiệu quả và bảo đảm tính phù hợp. Kế hoạch thay thế hoạt động manh mún, không được phối hợp bằng sự nỗ lực có định hướng chung, thay thế luồng hoạt động thất thường bởi một luồng đều đặn, và thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ lưỡng. Ở phạm vi doanh nghiệp, tác dụng của kế hoạch hóa với các tác nghiệp kinh tế càng rõ nét hơn. Công tác kế hoạch hóa doanh nghiệp tạo cơ sở cho việc nhìn nhận logic các nội dung hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình tiến tới mục tiêu sản xuất sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. Trên nền tảng đó, các nhà quản lý thực hành các phân công, điều độ, tổ chức các hành động cụ thể, chi tiết theo đúng trình tự, đảm bảo cho sản xuất sẽ không bị rối loạn và ít tốn kém. * Các bước lập kế hoạch kinh doanh
  19. 10 Lập kế hoạch là một quá trình đòi hỏi có tri thức. Nó đòi hỏi chúng ta phải xác định các mục tiêu một cách có ý thức, có căn cứ và đưa ra quyết định trên cơ sở mục tiêu, sự hiểu biết và những đánh giá thận trọng. Lập kế hoạch phải tuân thủ theo một trình tự với các bước cụ thể. Sơ đồ tổng quát hình 1.1 mô tả những bước đi cụ thể của quá trình lập kế hoạch như sau: Hình 1.1. Các bước lập kế hoạch kinh doanh (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) Bước 1: Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, xác định thành phần cơ bản của môi trường tổ chức, đưa ra các thành phần có ý nghĩa thực tế đối với doanh nghiệp, thu thập và phân tích thông tin về thành phần này. Tìm hiểu các cơ hội có thể có trong tương lai và xem xét một cách toàn diện, rõ ràng, biết được DN đang đứng ở đâu trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hiểu rõ tại sao DN phải giải quyết những điều không chắn chắn và biết chúng ta hi vọng DN thu được gì. Việc đưa ra các mục tiêu thực hiện của doanh nghiệp trong thời kỳ kế hoạch phụ thuộc vào những phân tích này. Bước 2: Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và cho các đơn vị cấp dưới. Các mục tiêu sẽ xác định kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc trong các việc cần làm, nơi nào cần phải được chú trọng ưu tiên và cái gì càn hoàn thành bằng một hệ thống các chiến lược, các chính sách, các thủ tục, các ngân quỹ, các chương trình.
  20. 11 Bước 3: Lập kế hoạch DN so sánh các nhiệm vụ, mục tiêu (yếu tố mong muốn) với kết quả nghiên cứu về môi trường bên trong và bên ngoài (yếu tố giới hạn mục tiêu mong muốn). Xác định sự khác biệt giữa chúng và bằng việc sử dụng những phương pháp phân tích chiến lược đưa ra các phương án kế hoạch khác nhau. Lập kế hoạch phác thảo hình ảnh tương lai của DN trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và các năng lực có thể khai thác. Kế hoạch xác định các mục tiêu dài hạn, chính sách để thực hiện mục tiêu. Bước này gồm các khâu cụ thể như: - Xác định các phương án kế hoạch: Xác định các phương án hợp lý, tìm ra các phương án có nhiều triển vọng nhất. - Đánh giá các phương án lựa chọn: Sau khi tìm được các phương án triển vọng nhất cần tiến hành đánh giá và xem xét điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án dựa trên cơ sở định lượng các chỉ tiêu của từng phương án. Có phương án mang lại lợi nhuận cao xong lại cần vốn đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn chậm. Có phương án lợi nhuận ít nhưng cũng ít rủi ro hơn. Một phương án khác lạo có thể thích hợp với các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Lựa chọn phương án cho kế hoạch: Đây là khâu mang tính quyết định đến việc cho ra đời bản kế hoạch. Việc quyết định một trong các số các phương án kế hoạch phụ thuộc vào những ưu tiên về mục tiêu cần thực hiện trong thời kỳ kế hoạch. Trong quá trình lựa chọn phương án cũng cần phải lưu ý đến những phương án dự phòng và những phương án như để sử dụng trong trường hợp cần thiết. Bước 4: Xác định các chương trình dự án. Đây là các phân hệ của kế hoạch. Các chương trình thường xác định sự phát triển của một trong các mặt hoạt động quan trọng của đơn vị kinh tế như: Chương trình hoàn thiện công nghệ, chương trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, chương trình tính toán dự trữ… còn các dự án thường định hướng đến một hoạt động cụ thể hơn như dự án phát triển thị trường, đổi mới sản phẩm. Bước 5: Lập hệ thống các kế hoạch chức năng (tác nghiệp) và ngân sách. Mục tiêu của các kế hoạch kinh doanh thường hướng tới là: Đáp ứng đòi hỏi của thị trường. Nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, quản lý một cách có hiệu quả hơn các nguồn lực. Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh đã chọn, cụ thể là: Thực hiện các mục tiêu chiến lược, kiểm soát quá trình triển khai chiến lược. Để thực hiện được những mục tiêu nói trên, kế hoạch cần phải được cụ thể hóa bằng hệ thống các kế hoạch chức năng, xem như đó là các kế hoạch chức năng bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1