
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại, đồng thời đưa ra được những nguyên nhân của những hạn chế bất cập đó; Đề xuất quan điểm, giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cường quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN HỒNG NIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN HỒNG NIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Hoài Nam Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các dữ liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Ngày 28 tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Hồng Niên
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy, các cô đã giúp tôi có đƣợc những hiểu biết quý báu trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Đặc biệt, tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn TS. Trần Hoài Nam ngƣời đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các đồng nghiệp, cán bộ tại Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Hà Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và ngƣời thân đã ủng hộ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung hoàn thành đề án này. Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Hồng Niên
- iii MỤC LỤC MỤC NỘI DUNG TRANG Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Tóm tắt kết quả nghiên cứu PHẦN MỞ ĐẦU 1 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN 7 MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH 1.1 TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN 7 HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 7 Một số nội dung quản lý hoạt động thanh toán không dùng 1.1.2 9 tiền mặt của các ngân hàng thƣơng mại CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH 1.2 TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN 18 HÀNG THƢƠNG MẠI Kinh nghiệm thực tiễn từ một số chi nhánh Ngân hàng nhà 1.2.1 18 nƣớc 1.2.2 Bài học rút ra cho NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam 22 CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH 1.3 TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN 23 HÀNG THƢƠNG MẠI Phần 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN 24 MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN 2.1 24 KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Hà Nam 24 2.1.2 Một số kết quả hoạt động 25 Khái quát thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt 2.1.3 động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng 28 thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- iv MỤC NỘI DUNG TRANG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN 2.2 KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG 33 THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM 2.2.1 Bộ máy quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt 33 2.2.2 Hoạch định chính sách về thanh toán không dùng tiền mặt 35 2.2.3 Tổ chức điều hành hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt 37 Quản lý các chủ thể tham gia hoạt động thanh toán không 2.2.4 39 dùng tiền mặt 2.2.5 Quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán tiền mặt 41 Quản lý hoạt động truyền thông, quảng cáo về dịch vụ thanh 2.2.6 42 toán không dùng tiền mặt Quản lý tranh chấp, khiếu nại và các vấn đề quyền lợi khách 2.2.7 43 hàng Thanh tra và giám sát hoạt động thanh toán không dùng tiền 2.2.8 44 mặt Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động thanh toán không 2.2.9 dùng tiền mặt của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh 46 Hà Nam ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC 2.3 48 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc 48 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 49 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH 2.4 TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN 51 HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM Hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động thanh toán không dùng 2.4.1 51 tiền mặt Hoàn thiện công tác hoạch định chính sách về thanh toán 2.4.2 52 không dùng tiền mặt Hoàn thiện tổ chức, điều hành hoạt động thanh toán không 2.4.3 dùng tiền mặt của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh 53 Hà Nam Tăng cƣờng quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán 2.4.4 54 không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Tăng cƣờng thanh tra, giám sát đối với hoạt động thanh toán 2.4.5 54 không dùng tiền mặt của các ngân hàng thƣơng mại Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN 57 KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG
- v MỤC NỘI DUNG TRANG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA 3.1 57 CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM 3.1.1 Bối cảnh thực hiện 57 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án 60 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 62 3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ 62 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 62 3.2.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Hà Nam 63 3.2.4 Kiến nghị với các ngân hàng thƣơng mại 63 KẾT LUẬN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 eKYC Định danh xác thực khách hàng điện tử 3 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 4 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 5 POS Máy bán hàng chấp nhận thẻ ngân hàng 6 QR Code Mã vạch ma trận hay mã phản hồi nhanh 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Tình hình nguồn vốn huy động trên địa bàn tỉnh Hà Nam 25 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Nam 26 Kết quả khảo sát cán bộ NHTM về thực hiện chính sách của 2.3 31 các NHTM Kết quả khảo sát cán bộ NHTM về năng lực quản trị điều 2.4 32 hành của các NHTM Kết quả khảo sát cán bộ NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam về 2.5 35 bộ máy quản lý hoạt động TTKDTM trên địa bàn Kết quả khảo sát cán bộ NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam về 2.6 36 hoạch định chính sách TTKDTM Tình hình phổ biến, tuyên truyền về chính sách, quy định về 2.7 TTKDTM của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 38 2021 – 2023 Kết quả khảo sát cán bộ NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam về 2.8 39 tổ chức điều hành hoạt động TTKDTM Số lƣợng các chủ thể tham gia hoạt động TTKDTM của 2.9 40 NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021 – 2023 2.10 Mạng lƣới TTKDTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam 41 Tình hình các NHTM triển khai quảng cáo về dịch vụ 2.11 42 TTKDTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam Số cuộc thanh tra, kiểm tra hoạt động TTKDTM của các 2.12 45 NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam Kết quả khảo sát cán bộ NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam về 2.13 46 công tác thanh tra và giám sát hoạt động TTKDTM
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình vẽ Trang 2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam 24 2.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn tỉnh Hà Nam 27 Bộ máy quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM tại 2.3 33 NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong giai đoạn 2021-2023, Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã đạt bƣớc tiến mạnh mẽ trong việc phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ ngân hàng điện tử, qua việc mở rộng mạng lƣới ATM, POS và tăng cƣờng sử dụng dịch vụ trả lƣơng qua tài khoản, góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng và thúc đẩy phát triển kinh tế số. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần đƣợc giải quyết để tăng cƣờng quản lý và kiểm soát hoạt động TTKDTM nhƣ công tác kiểm soát chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và toàn diện, dẫn đến việc chƣa kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm. Đề án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý hoạt động TTKDTM tại các chi nhánh NHNN từ đó rút ra bài học cho NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam. Trên cơ sở đó, đề án đã phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2023 thông qua những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập đƣợc. Qua đó, đề án đã chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian qua. Trên cơ sở thực trạng đó, đề án cũng đề xuất những giải pháp quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong thời gian tới nhƣ: Hoàn thiện bộ máy quản lý; Hoàn thiện công tác hoạch định chính sách về TTKDTM; Hoàn thiện tổ chức, điều hành hoạt động TTKDTM; Tăng cƣờng quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ TTKDTM; Tăng cƣờng thanh tra, giám sát hoạt động TTKDTM của các NHTM. Từ khóa: Thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tỉnh Hà Nam, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Nam.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Căn cứ khoa học: Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là xu hƣớng tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế thƣơng mại toàn cầu. Việt Nam đã và đang bắt nhịp theo xu hƣớng này với những thành tựu bƣớc đầu đáng ghi nhận. Nó đã góp phần thúc đẩy kinh tế số, cải thiện hiệu quả giao dịch và tăng cƣờng tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng. Sự phát triển của TTKDTM giúp giảm thiểu rủi ro mất mát và trộm cắp, đồng thời hỗ trợ Chính phủ trong việc quản lý thuế và chống rửa tiền. Tuy nhiên, do mặt bằng thu nhập và trình độ dân trí còn khác nhau, chi phí ban đầu cho hạ tầng kỹ thuật phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt còn cao và đặc biệt là thói quen thanh toán bằng tiền mặt còn phổ biến nên để triển khai rộng khắp phƣơng thức TTKDTM ở Việt Nam, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tối ƣu hóa nhu cầu sử dụng từ đó tạo chuyển biến, thay đổi thói quen ngƣời dùng. Căn cứ chính trị và pháp lý để xây dựng đề án: Chuyển đổi số đang là xu thế đƣợc Chính phủ khuyến khích trên mọi phƣơng diện, bao gồm cả hoạt động ngân hàng. “Chƣơng trình chuyển đối số quốc gia đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030” đang đƣợc Chính phủ Việt Nam triển khai mạnh mẽ. Thực hiện theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN 2021 về Phê duyệt kế hoạch Chuyển đổi số ngành Ngân hàng, nhiều ngân hàng thƣơng mại (NHTM) và tổ chứctíndụng (TCTD) đã và đang xây dựng, triển khai chiến lƣợc chuyển đổi số, tích cực ứng dụng các công nghệ của Cách mạng công nghiệp 4.0 hoặc hợp tác với công ty Fintech nhằm tối ƣu hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động và trải nghiệm giao dịch khách hàng trong hoạt động TTKDTM, đem lại sự tiện lợi cùng những lợi ích thiết thực cho ngƣời dân, doanh nghiệp nhƣ mở tài khoản/mở thẻ bằng eKYC, thanh toán/rút tiền tại ATM bằng QR Code, thanh toán thẻ chíp phi tiếp xúc (contactlesschip), xác thực thanh toán sinh trắc học, mã hóa thông tin thẻ (tokenization) đã đƣợc các ngân hàng, tổchức trung gian thanh toán tích hợp vào trong sản phẩm, dịch vụ để nâng cao tiện ích, an toàn bảo mật, qua đó góp phần phổ biến TTKDTM đến với ngƣời dân. Bên cạnh đó, tại Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển TTKDTM giai đoạn 2021 - 2025 có đề ra mục tiêu tổng quát: Tạo sự chuyển biến tích cực về TTKDTM trong nền kinh tế với mức tăng trƣởng cao, đƣa việc sử dụng các phƣơng
- 2 tiện TTKDTM trong xã hội thành thói quen của ngƣời dân ở khu vực đô thị và từng bƣớc phát triển ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ để nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng thanh toán, dịch vụ TTKDTM, đáp ứng nhu cầu thanh toán một cách thuận tiện, hiệu quả của tổ chức, cá nhân; đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động TTKDTM; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng và hiệu quả quản lí, giám sát của các cơ quan quản lí Nhà nƣớc, minh bạch hóa các giao dịch thanh toán trong nền kinh tế, góp phần vào công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tội phạm kinh tế, phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố. Với xu hƣớng đó, hoạt động TTKDTM sẽ ngày càng đƣợc phổ biến sâu rộng hơn nữa và nhanh chóng đƣợc đông đảo ngƣời dân sử dụng. Nhƣng nó cũng đặt ra thách thức không nhỏ cho cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc điều hành, quản lý và tổ chức hoạt động TTKDTM sao cho an toàn hiệu quả, đảm bảo an ninh tài chính quốc gia, an toàn cho hệ thống ngân hàng. Căn cứ thực tiễn: Trong giai đoạn 2021-2023, Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã đạt bƣớc tiến mạnh mẽ trong việc phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ ngân hàng điện tử, qua việc mở rộng mạng lƣới ATM, POS và tăng cƣờng sử dụng dịch vụ trả lƣơng qua tài khoản, góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng và thúc đẩy phát triển kinh tế số.Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần đƣợc giải quyết để tăng cƣờng quản lý và kiểm soát hoạt động TTKDTM nhƣ công tác kiểm soát chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và toàn diện, dẫn đến việc chƣa kịp thời phát hiện các hành vi rửa tiền cũng nhƣ các vi phạm khác. Mặc dù có sự tăng trƣởng trong số lƣợng máy ATM và POS, nhƣng việc đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong giao dịch và phát triển mạng lƣới dịch vụ ngân hàng điện tử trên diện rộng còn nhiều bất cập. Điều này không chỉ ảnh hƣởng đến sự tiện lợi và trải nghiệm của ngƣời dùng mà còn cản trở sự phát triển và tích hợp của các dịch vụ ngân hàng số mới. Để tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của hoạt động TTKDTM và khắc phục những hạn chế hiện tại, NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam cần tập trung vào việc đầu tƣ và cải thiện công nghệ, tăng cƣờng công tác giám sát và quản lý chặt chẽ, nhằm đảm bảo sự an toàn, hiệu quả và tiện ích cho các hoạt động ngân hàng, hƣớng tới mục tiêu xây dựng một xã hội không dùng tiền mặt bền vững.
- 3 Từ những lý do trên, đề án tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam”cho đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý hoạt động TTKDTM của NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề án gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềquản lýhoạt động TTKDTM của các NHTM; - Hệ thống chính sách pháp lý, căn cứ thực tiễn để đề xuất đề án. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, đồng thời đƣa ra đƣợc những nguyên nhân của những hạn chế bất cập đó. - Đề xuất quan điểm, giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án Đề án nghiên cứu về quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam. - Phạm vi thời gian: Số liệu đƣợc thu thập từ năm 2021 đến năm 2023, các định hƣớng và giải pháp đƣợc đề xuất hƣớng đến năm 2030.
- 4 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện - Nội dung 1: Xây dựng đề cƣơng của đề án nghiên cứu. Thời gian: 01/06/2024 – 13/06/2024 Kết quả thực hiện: Đề cƣơng chi tiết - Nội dung 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp và hệ thống hóa lý luận, pháp lý và thực tiễn của đề án. Thời gian: 13/06/2024 –30/06/2024 Kết quả thực hiện: Chƣơng 1 của đề án và tổng quan tài liệu nghiên cứu có liên quan. - Nội dung 3: Thu thập dữ liệu về quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam và tổng hợp, phân tích dữ liệu. Thời gian: 01/07/2024 –31/07/2024 Kết quả thực hiện: Phần 2 của đề án. - Nội dung 4: Phân tích dự báo, đề xuất kiến nghị quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Thời gian: 01/08/2024 –30/08/2024 Kết quả thực hiện: Phần 3 của đề án. - Nội dung 5: Hiệu chỉnh đề án: Thời gian: 01/09/2024 –20/09/2024 Kết quả thực hiện: Bản đề án hoàn chỉnh 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu (sơ cấp, thứ cấp) Dữ liệu thứ cấp: sách giáo trình, sách chuyên khảo về NHTM, quản lý kinh tế, quản lý nhà nƣớc, luận án, luận văn, đề án có liên quan tới đề tài Văn bản pháp lý của Nhà nƣớc, NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam về quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh.
- 5 Dữ liệu sơ cấp: phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập thông tin sơ cấp là phƣơng pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi. + Mục đích khảo sát: nhằm thu thập những ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng quản lý hoạt động TTKDTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian qua và thu thập những ý kiến đánh giá của cán bộ NHTM về việc thực hiện các chính sách TTKDTM của NHTM và năng lực quản trị điều hành của cán bộ quản lý NHTM trƣớc, trong và sau giao dịch qua đó giúp tác giả có thêm những thông tin đánh giá khách quan hơn. + Đối tƣợng khảo sát bao gồm:cán bộquản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Namvà cán bộ quản lý của chi nhánh NHTM, TCTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Quy mô khảo sát: Đối với cán bộ quản lý hoạt động TTKDTM, tác giả thực hiện khảo sát toàn bộ 44 ngƣời; đối với cán bộ quản lý của chi nhánh NHTM và TCTC tác giả khảo sát 50 ngƣời, đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên theo danh sách của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam. + Mẫu phiếu khảo sát: của 2 nhóm đối tƣợng đƣợc khảo sát đƣợc thiết kế riêng theo các nội dung nhƣ Phụ lục 1 và 2, trong đó các tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng theo thang đo Likert 5 mức độ: 1- Hoàn toàn không hài lòng/hoàn toàn không tốt; 2 - Không hài lòng/Không tốt; 3 - Trung bình; 4 - Hài lòng/Tốt; 5 – Hoàn toàn hài lòng/Hoàn toàn tốt. - Quy trình thu thập và cách phân tích số liệu Hình 1: Quy trình thu thập và cách phân tích số liệu Tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh trong thu thập, xử lý và phân tích các thông tin thu thập đƣợc.
- 6 4.3 Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khăn, giải pháp thực hiện Để thực hiện đề án: Tác giả cần đƣợc trang bị kiến thức lý luận có liên quan tới chuyên ngành quản lý kinh tế, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học,… Đồng thời phải có điều kiện tiếp cận với công tác quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam, có đầy đủ thông tin nội bộ liên quan. Thuận lợi: Tác giả công tác tại NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam, đƣợc đào tạo bài bản chuyên ngành quản lý kinh tế của Đại học Thƣơng mại. Khó khăn: Áp lực công việc lớn, kinh nghiệm nghiên cứu học thuật chƣa nhiều, chƣa sâu. Giải pháp: Tăng cƣờng thêm thời gian thực hiện nghiên cứu đề án, tham khảo các ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn khoa học để giải quyết khó khăn trong thực hiện đề án. 5. Kết cấu Đề án Đề án ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 phần: Phần1: Cơ sở xây dựng đề án về quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM Phần2: Thực trạng và giải pháp quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị thực hiện đề án quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Theo Nguyễn Văn Tiến (2009, 65), định nghĩa “thanh toán không dùng tiền mặt là phƣơng thức chi trả thực hiện bằng cáchtrích một số tiền từ tài khoản ngƣời chi chuyển sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng”. Theo Nghị định 52/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ đề cập đến thanh toán không dùng tiền mặt qua định nghĩa về dịch vụ TTKDTM nhƣ sau: “Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm: dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán của khách hàng và dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.” (Chính phủ, 2024) Nhƣ vậy 2 định nghĩa này đều cho thấy bản chất của TTKDTM là ngƣời trả tiền (thanh toán) và ngƣời nhận tiền đều không sử dụng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng “bút tệ” hay “tiền tài khoản”. Từ đó có thể hiểu, TTKDTM là hình thức thanh toán bằng các phương tiện khác không phải tiền mặt. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại Quản lý đƣợc đề cập đến ở đây là quản lý của nhà nƣớc trong hoạt động TTKDTM của các NHTM. Do vậy khái niệm quản lý đƣợc xem xét ở đây là khái niệm quản lý nhà nƣớc. Quản lý nhà nƣớc là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.(Nguyễn Hữu Hải, 2012, 10)
- 8 Với quan điểm này quản lý nhà nƣớc là hoạt động mang tính chất quyền lực, đƣợc các cơ quan quản lý Nhà nƣớc sử dụng để điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế xã hội phát sinh. Và hoạt động TTKDTM là một trong những quan hệ kinh tế phát sinh trong giao dịch thanh toán giữa ngƣời chi trả và ngƣời nhận tiền. Do vậy, theo tác giả quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM đƣợc hiểu nhƣ sau: Quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM là việc cơ quan quản lý Nhà nước sử dụng cơ chế chính sách để tổ chức và tác động vào dịch vụ TTKDTM của các tổ chức cung ứng dịch vụ TTKDTM trong đó có NHTM, nhằm hướng tới hoạt động thanh toán trong nền kinh tế được thông suốt, thuận tiện và hiệu quả nhất. 1.1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại Việc quản lý nhà nƣớc đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển hiệu quả và an toàn hoạt động TTKDTM của NHTM, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Cụ thể: Một là, Nhà nƣớc quản lý đối với hoạt động TTKDTM nhằm định hƣớng và thúc đẩy phát triển TTKDTM thông qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho hoạt động TTKDTM, đảm bảo hoạt động diễn ra an toàn, hiệu quả và tuân thủ các nguyên tắc cạnh tranh. Hai là, Nhà nƣớc quản lý hoạt động TTKDTM nhằm khuyến khích NHTM phát triển các hình thức TTKDTM mới trên cơ sở áp dụng các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ NHTM đầu tƣ vào phát triển các hình thức TTKDTM mới nhƣ thanh toán di động, thanh toán trực tuyến...để mọi ngƣời dân đều có khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ TTKDTM một cách hiệu quả, giảm thiểu tối đa các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Ba là, Nhà nƣớc quản lý hoạt động TTKDTM thúc đẩy hệ thống thanh toán quốc gia phát triển an toàn, hiệu quả và kết nối liên thông với các hệ thống thanh toán quốc tế. Đồng thời, nó còn góp phần đảm bảo hoạt động thanh toán diễn ra an toàn, hiệu quả và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành. Bốn là, góp phần nâng cao nhận thức của ngƣời dân về TTKDTM qua đó tạosự chuyển biến tích cực trong hành vi thanh toán, hình thành thói quen thanh
- 9 toán mới – TTKDTM. Nhờ đó, lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế cũng đƣợc giảm bớt, lạm phát đƣợc kiểm soát, hạn chế nạn rửa tiền, thúc đẩy kinh tế phát triển. 1.1.2. Một số nội dung quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Nội dung quản lý * Bộ máy quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt Nhà nƣớc đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM và các tổ chức cung ứng dịch vụ TTKDTM trong nền kinh tế. Công tác quản lý hoạt động TTKDTM của các NHTM luôn cần có sự can thiệp của nhà nƣớc. Cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp Trung ƣơng đƣợc giao quyền quản lý hoạt động này thƣờng là NHNN và cấp tỉnh thì có NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố. Trong đó NHNN luôn đóng vai trò là một chốt chặn quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả cho toàn hệ thống thanh toán trong nền kinh tế quốc gia, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế qua đó đảm bảo hệ thống đƣợc vận hành liên tục, không bị gián đoạn ảnh hƣởng đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Theo đó NHNN sẽ giao nhiệm vụ quản lý cho các chi nhánh NHNN ở các địa phƣơng để chủ động thực hiện công tác quản lý của mình góp phần đảm bảo hoạt động TTKDTM trên địa bàn đƣợc thực hiện đúng quy định, quyền lợi của khách hàng và các chủ thể tham gia luôn đƣợc đảm bảo. Để thực hiện tốt vai trò quản lý của mình thì chi nhánh NHNN sẽ tổ chức bộ máy quản lý thành những bộ phận chuyên trách với những nhân sự có đủ năng lực và trình độ chuyên môn về lĩnh vực mình quản lý. *Hoạch định chính sách thanh toán không dùng tiền mặt Hoạch định chính sách là công việc đầu tiên và quan trọng nhất của Nhà nƣớc trong việc điều hành và quản lý nói chung và quản lý hoạt động TTKDTM nói riêng. Thông qua hoạt động này, môi trƣờng pháp lý cho hoạt động TTKDTM đƣợc hình thành và dần đƣợc hoàn thiện góp phần thúc đẩy dịch vụ TTKDTM phát triển. Các chính sách quản lý hoạt động TTKDTM có thể đƣợc ban hành bởi những cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở cả Trung ƣơng và địa phƣơng. Các chính sách quản lý hoạt động TTKDTM của Nhà nƣớc thƣờng chia thành 2 nhóm chính sách:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
