intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

30
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022; qua đó rút ra được kết luận về thành công đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng; Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -----o0o----- Đỗ Duy Hải QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -----o0o----- Đỗ Duy Hải QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Hằng Hà Nội, năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề án tốt nghiệp thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép ở bất cứ tài liệu nào; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong đề án được chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2023 Tác giả đề án Đỗ Duy Hải
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Trần Thị Bích Hằng vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên và các khách hàng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đã cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những lời góp ý để tôi hoàn thành Đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản đề án này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của đề án nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đỗ Duy Hải
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP ....................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LUẬN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................7 VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................................7 TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................7 1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại......7 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .........7 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ..........7 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại...........8 1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ..........................................................................................................................11 1.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .......................11 1.2.1. Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ....................................................................................................................11 1.2.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ..........................................................................................................................12 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................19 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................................................................................................................21 1.3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường của NHTM ..........................................21 1.3.2. Các yếu tố thuộc về hội sở NHTM .........................................................23 1.3.3. Các yếu tố thuộc về chi nhánh NHTM ...................................................24
  6. iv 1.4. Kinh nghiệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại một số chi nhánh của ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Kim Bảng ...................................................................................................................................25 1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại một số chi nhánh của ngân hàng thương mại .....................................................................25 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Kim Bảng .....................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG ............30 CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM BẢNG ...................30 2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ..........................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ..................................................................................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ....................31 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ..........................................................................................................................32 2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng.......................................................................36 2.2.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng..........................................................................................................36 2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ..............................................................................43 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ..............................................................63 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .......................................................................................69 2.3.1. Thành công .............................................................................................69 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................70 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................71 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM BẢNG ..............................................................................................................74
  7. v 3.1. Định hướng phát triển Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng và phương hướng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025 ...................................................................................................................74 3.1.1. Định hướng phát triển Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ...............74 3.1.2. Phương hướng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ....................................................................................75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .......................................................................................76 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân ............76 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện cho vay khách hàng cá nhân ...................78 3.2.3. Tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............84 3.2.4. Các giải pháp khác .................................................................................87 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................89 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................89 3.3.2. Kiến nghị với Agribank Hội sở ..............................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CLDV Chất lượng dịch vụ CBNV Cán bộ nhân viên DPRR Dự phòng rủi ro DV Dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NIM Tỷ lệ thu nhập lãi thuần PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh RRTD Rủi ro tín dụng Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam TSBĐ Tài sản bảo đảm
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP Bảng Trang Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Agґibank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .......................................................................32 Bảng 2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .......................................................................................33 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .........................................34 Bảng 2.4. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay tại gribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .........................................38 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 ................................................................................39 Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .......................................................................40 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .......................................................................40 Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ quá hạn cho vay KHCN theo các nhóm nợ tại gribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .........................................42 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHCN tại Agirbank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .......................................................................45 Bảng 2.10. Đội ngũ nhân lực trong bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng thực hiện cho vay KHCN giai đoạn 2020-2022 .....................49 Bảng 2.11. Tình hình tham gia tập huấn của CBNV Agriank huyện Kim Bảng do Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam tổ chức giai đoạn 2020-2022 .............51 Bảng 2.12. Tình hình truyền thông về cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022...............................................................53 Bảng 2.13. Nội dung thực hiện quy trình cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ......................................................................................55 Bảng 2.14. Tình hình kiểm soát trước khi cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .........................................57
  10. viii Bảng 2.15. Tình hình kiểm soát hoạt động cho vay KHCN trong quá trình thực hiện giải ngân khoản vay tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 ................................................................................................59 Bảng 2.16. Kết quả kiểm soát sau cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022...............................................................61 Bảng 2.17. Tình hình trang thiết bị tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng năm 2022 .........................................................................................................69 Hình Trang Hình 2.1. Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .........................................33 Hình 2.2. Lợi nhuận của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 .................................................................................................................35 Hình 2.3. Dư nợ cho vay KHCN và tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 ...................................37 Hình 2.4. Thu nhập cho vay KHCN và tỷ trọng thu nhập cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 ...................43 Hình 2.5. Quy trình lập kế hoạch cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .........................................................................................................44 Hình 2.6. Quy trình cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .......54 Hộp Trang Hộp 2.1. Kết quả phỏng vấn đối với Giám đốc chi nhánh về công tác lập kế hoạch cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng ......................47 Hộp 2.2. Kết quả phỏng vấn đối với Phó giám đốc phụ trách tín dụng về công tác tổ chức thực hiện cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .................................................................................................................56 Hộp 2.3. Kết quả phỏng vấn đối với Giám đốc chi nhánh về công tác kiểm soát hoạt động cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng .............62
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đã thực hiện được mục tiêu đề xuất được giải pháp và kiến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng. Để thực hiện mục tiêu nêu trên, đề án đã hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu: Trước hết, đề án hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý cho vay KHCN tại NHTM: gồm khái niệm, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay KHCN tại NHTM. Đồng thời, việc phân tích kinh nghiệm quản lý cho vay tại một số chi nhánh NHTM khác đã đúc rút được những bài học quý giá cho Agribank chi nhánh Kim Bảng. Thứ hai, Đề án đã cung cấp cái nhìn sâu sắc và toàn diện về thực trạng quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020 – 2022 thông qua việc phân tích dữ liệu tình hình cho vay KHCN và quản lý cho vay KHCN tại chi nhánh với các nội dung: lập kế hoạch cho vay KHCN, tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay KHCN và kiểm soát hoạt động cho vay KHCN. Bên cạnh đó, Đề án cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay từ môi trường kinh tế và thị trường đến các yếu tố quản lý nội bộ và chiến lược, đưa ra cái nhìn đa chiều về cách thức và môi trường chi nhánh hoạt động. Trên cơ sở đó, Đề án đánh giá tổng thể về thực trạng quản lý cho vay, bao gồm việc phân tích các thành công, hạn chế và nguyên nhân của chúng, đặt nền móng cho việc đề xuất các giải pháp cải thiện trong các phần sau của đề tài. Thứ ba, Đề án đã đề xuất một loạt các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025. Các giải pháp bao gồm: hoàn thiện công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, và kiểm soát hoạt động cho vay, nhằm tối ưu hóa hiệu quả và giảm thiểu rủi ro. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra các kiến nghị cụ thể cho NHNN và Agribank Hội sở, nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho chi nhánh trong việc áp dụng các giải pháp được đề xuất. Như vậy, Đề án không chỉ mang lại cái nhìn sâu sắc về quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Kim Bảng mà còn cung cấp một khuôn khổ thực tiễn để cải thiện hoạt động này. Kết quả nghiên cứu và các đề xuất được đưa ra không chỉ có giá trị ứng dụng tại chi nhánh nghiên cứu mà còn có thể mở rộng áp dụng cho các chi nhánh NHTM khác, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng.
  12. x Từ khóa: quản lý, cho vay, khách hàng cá nhân…
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đề án Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế, với hoạt động chính là huy động tiền gửi từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội để thực hiện cho vay đối với nền kinh tế. Hoạt động cho vay tại ngân hàng phải đảm bảo bù đắp được tất cả chi phí có liên quan và tạo ra được một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động kinh doanh (HĐKD) của ngân hàng có lãi và tăng trưởng. Vì vậy, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là một trong những hoạt động trọng tâm của các ngân hàng thương mại (NHTM). Thực tế, với số lượng khách hàng lớn, nhiều tiềm năng và chiếm đa số trong tổng số khách hàng mà ngân hàng cho vay, các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh đã mang lại cho các ngân hàng rất nhiều lợi ích như nguồn thu nhập ổn định, phân tán rủi ro đã tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch Covid-19 đã tác động tiêu cực đến nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp, các NHTM đều có định hướng chiến lược tập trung vào quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cho vay KHCN. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trên thế giới, đảm bảo cho các NHTM đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng phân khúc khách hàng, mở rộng thị trường, phân tán rủi ro. Cho vay KHCN không chỉ đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho ngân hàng, mà còn góp phần không nhỏ trong việc gia tăng lợi nhuận cho NHTM vì cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn và các NHTM có thể bán chéo rất nhiều sản phẩm dịch vụ đi kèm để thu phí. Đối với Việt Nam, với quy mô dân số lên đến gần 100 triệu người (Tổng cục thống kê Việt Nam, 2022), mức thu nhập bình quân đầu người ở mức trung bình và đang duy trì tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người ổn định cho thấy thị trường KHCN là một thị trường rộng lớn và nhiều tiềm năng để ngân hàng khai thác (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2022). So với đối tượng khách hàng tổ chức, biên lợi nhuận ngân hàng thu được từ KHCN thường ở mức cao hơn. Vì vậy, tạo dựng mối quan hệ với nhóm khách hàng này rất có ý nghĩa đối với hoạt động NHTM. Tuy nhiên, việc phát triển và mở rộng cho vay KHCN đòi hỏi các NHTM cần phải đảm bảo sự an toàn trong hoạt động cho vay đối với KHCN để hoạt động kinh doanh được bền vững. Chính vì vậy, công tác quản lý cho vay KHCN đóng vai trò
  14. 2 rất quan trọng nhằm đảm bảo được việc phát triển cho vay KHCN không chỉ về mặt quy mô mà còn đảm bảo chất lượng và tính bền vững trong quá trình phát triển. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) với bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Hà Nam cũng như cả nước. Điều này là một lợi thế giúp Agribank nói chung và Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam (Gọi tắt là Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng) nói riêng có nhiều cơ hội nâng tầm vị thế của ngân hàng trong khu vực. Trong giai đoạn 2020-2022, chi nhánh đã đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong đó đẩy mạnh quy mô cho vay KHCN. Theo đó, dư nợ cho vay KHCN đã có xu hướng gia tăng đáng kể từ 472,3 tỷ đồng (năm 2020) lên 627,6 tỷ đồng (năm 2022). Mặc dù vậy, hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế, điều đó được thể hiện cụ thể như: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đang có xu hướng tăng; hoạt động tín dụng với hướng đầu tư chính vào đối tượng hộ gia đình, cá nhân là chủ yếu, cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu cho vay theo hướng đa dạng hoá chưa tích cực; chưa có chính sách và cơ chế tín dụng thích hợp đối với từng khu vực khách hàng. Do đó, khối lượng dư nợ xấu tập trung ở đối tượng khách hàng là hộ gia đình, cá nhân các năm trước đây còn nhiều. Tỷ lệ nợ xấu đối với KHCN đặc biệt tăng mạnh và ở mức cao trong giai đoạn 2020-2022. Điều này xuất phát từ những hạn chế trong công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng. Cụ thể: việc lập kế hoạch cho vay KHCN chưa thực sự hiệu quả do thiếu thông tin cụ thể về đặc điểm khách hàng cá nhân và nhu cầu vay vốn, cũng như các yếu tố vĩ mô về nền kinh tế, dẫn đến kế hoạch xây dựng không đầy đủ và thiếu các giải pháp truyền thông sản phẩm hay nâng cao chất lượng dịch vụ. Về tổ chức thực hiện, sự kiêm nhiệm của cán bộ tín dụng gây ra thiếu hiệu quả trong quá trình cho vay, cùng với kỹ năng thẩm định và phân tích tín dụng còn hạn chế. Ngoài ra, việc phổ biến thông tin và tập huấn kỹ năng cho cán bộ chưa được ưu tiên, cùng với việc không tận dụng đa dạng hóa các kênh truyền thông. Quy trình cho vay KHCN đối mặt với thách thức từ việc khách hàng không cung cấp đủ thông tin và việc sử dụng vốn không đúng mục đích. Cuối cùng, trong kiểm soát hoạt động cho vay, số lượng cán bộ nhân viên tín dụng không đủ để đối phó với số lượng hồ sơ vay vốn lớn, dẫn đến khó khăn trong việc kiểm soát và giám sát sau cho vay, mặc dù số lượng hồ sơ có dấu hiệu rủi ro phát hiện qua quá trình kiểm soát tăng lên nhưng vẫn chưa đủ để giảm thiểu rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.
  15. 3 Qua những nội dung kiến thức được học cũng như thực tế công tác, tác giả lựa chọn đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam" để làm đề tài nghiên cứu cho Đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN tại NHTM; - Đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022; qua đó rút ra được kết luận về thành công đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng; - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025. Câu hỏi nghiên cứu: - Quản lý cho vay KHCN tại NHTM là gì? Quản lý cho vay KHCN tại NHTM bao gồm những nội dung nào? Các yếu tố nào tác động đến quản lý cho vay KHCN tại NHTM? Những bài học kinh nghiệm nào đối với quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng? - Thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng giai đoạn 2020-2022 như thế nào? Những thành công đạt được là gì? Hạn chế ra sao? Nguyên nhân của những hạn chế đó? - Để hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng đến năm 2025, các giải pháp và kiến nghị nào được đưa ra? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Đề tài giới hạn nghiên cứu nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay KHCN dưới tiếp cận quản lý kinh tế. Trong đó, chủ thể quản lý cho vay KHCN là hội sở Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng, đối tượng quản lý là hoạt động cho vạy KHCN do Phòng Tín dụng của Chi nhánh và các
  16. 4 phòng giao dịch (PGD) tại chi nhánh xử lý; nội dung quản lý cho vay KHCN bao gồm: (1) Xây dựng kế hoạch cho vay KHCN; (2) Tổ chức triển khai thực hiện cho vay KHCN; (3) Kiểm soát hoạt động cho vay KHCN. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại hội sở Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng và các phòng giao dịch trực thuộc. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng thông qua dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2020- 2022, dữ liệu sơ cấp thu thập thông qua phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng vào tháng 9/2023; các giải pháp định hướng đề xuất đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a) Phương pháp thu thập dữ liệu: * Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong Đề án bao gồm: + Các vấn đề lý luận liên quan đến quản lý cho vay KHCN tại NHTM thu thập từ giáo trình, sách, luận văn thạc sĩ,...; + Kinh nghiệm quản lý cho vay KHCN tại một số chi nhánh NHTM thu thập từ các luận văn thạc sĩ có liên quan; + Các dữ liệu liên quan đến thực trạng hoạt động kinh doanh, cho vay KHCN và quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng được thu thập từ: Các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng các năm 2020, 2021, 2022 để đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2020-2022; Các báo cáo về chính sách cho vay KHCN, lãi suất cho vay KHCN, các sản phẩm cho vay KHCN, các hoạt động marketing về hoạt động cho vay KHCN, quy trình cho vay KHCN, đào tạo và hướng dẫn trong cho vay KHCN...; Các báo cáo nội bộ liên quan đến các hoạt động lập kế hoạch cho vay, tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay và công tác kiểm tra, kiểm soát cho vay KHCN… nhằm mục đích đánh giá được thực trạng quản lý, các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp nghiên cứu tại bàn; phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp. * Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: - Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo.
  17. 5 - Đối tượng phỏng vấn: Giám đốc chi nhánh, phó giám đốc phụ trách tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng. - Mục đích phỏng vấn: Thu thập ý kiến đánh giá của các cán bộ lãnh đạo trong việc đánh giá thực trạng lập kế hoạch cho vay KHCN, tổ chức thực hiện cho vay KHCN, kiểm soát hoạt động cho vay KHCN. - Tiến hành phỏng vấn: Tác giả nên ra các câu hỏi phỏng vấn và ghi âm lại các câu trả lời của các cán bộ lãnh đạo. - Thời gian tiến hành phỏng vấn: Tác giả tiến hành phỏng vấn trong tháng 9/2023. - Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn: Trong quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng, việc xây dựng các câu hỏi phỏng vấn sâu dựa trên nhu cầu đánh giá thực trạng và hiểu sâu hơn về cách thức lập kế hoạch cho vay KHCN, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động cho vay KHCN. Mục đích của việc này là để thu thập thông tin chính xác và chi tiết từ những người có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về hoạt động ngân hàng, giúp tác giả có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về những thách thức, cơ hội và cách thức quản lý hiện hành. Cơ sở phát triển các câu hỏi phỏng vấn bao gồm việc đánh giá các vấn đề thực tiễn mà ngân hàng đang đối mặt, như tỷ lệ nợ xấu cao, sự hiệu quả của quy trình thẩm định tín dụng, và mức độ áp dụng các chính sách hỗ trợ khách hàng cá nhân trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Điều này đòi hỏi việc tiếp cận và thu thập ý kiến từ các cán bộ lãnh đạo như giám đốc và phó giám đốc phụ trách tín dụng, những người sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết và đầy đủ về các quyết định quản lý, chiến lược và thách thức trong việc quản lý cho vay KHCN tại chi nhánh. b) Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: - Phần mềm xử lý dữ liệu: Để xử lý các dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phần mềm Excel. - Các phương pháp phân tích dữ liệu + Phương pháp thống kê tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa số liệu về cho vay KHCN, cho vay KHCN, tỷ trọng cho vay KHCN, cơ cấu cho vay KHCN, lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN. + Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả đặc điểm số liệu về các chỉ số liên quan đến cho vay KHCN và các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng.
  18. 6 + Phương pháp so sánh, đối chiếu: được thực hiện theo chiều dọc và chiều sâu. So sánh theo chiều dọc để đánh giá được những biến động, xu hướng của các dữ liệu. So sánh theo chiều ngang để đánh giá được kết quả cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng so với hệ thống Agribank và các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 5. Kết cấu Đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở luận lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN tại NHTM; Chương 2. Thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng; Chương 3. Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Kim Bảng.
  19. 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LUẬN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Để làm rõ khái niệm cho vay KHCN tại NHTM, trước hết cần hiểu thế nào là KHCN của NHTM và cho vay: Theo Berger và cộng sự (2005) thì “KHCN của NHTM là những cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tài chính do các NHTM cung cấp”. Theo Nguyễn Minh Kiều (2014) thì “Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền gốc và lãi vay”. Trong đó, cho vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các KHCN. “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.” (Luật Tổ chức Tín dụng, (sửa đổi) 2017). Xuất phát từ khái niệm KHCN của NHTM và cho vay, quan điểm của tác giả trong Đề án này về cho vay KHCN tại NHTM cụ thể như sau: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cho vay mà ngân hàng thương mại giao cho cá nhân, đại diện hộ gia đình sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Tô Ngọc Hưng, 2019) . 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Minh Kiều (2014), cho vay KHCN bao gồm các đặc điểm cơ bản như sau: Về đối tượng: KHCN thường là những cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng dịch vụ của ngân hàng thương mại để đáp ứng các nhu cầu tài chính cá nhân hoặc gia đình. Những nhu cầu này bao gồm mua nhà, mua ô tô, đầu tư, giáo dục, nghỉ
  20. 8 hưu và các nhu cầu khác. Những nhu cầu đa dạng này yêu cầu ngân hàng có một sự linh hoạt trong việc thiết kế các gói vay. Về quy mô: Các khoản vay cá nhân thường có quy mô nhỏ hơn so với vay doanh nghiệp, tuy nhiên, nó lại phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng trả nợ của KHCN, cũng như chính sách của ngân hàng. Điều này đòi hỏi ngân hàng có sự nhạy bén trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và xây dựng chính sách vay phù hợp. Về hồ sơ và lãi suất: Để được vay vốn, KHCN cần phải cung cấp thông tin cá nhân, thu nhập, tài sản, lịch sử tín dụng và mục đích sử dụng khoản vay. Ngân hàng sau đó sẽ kiểm tra và xác minh những thông tin này. Lãi suất vay cá nhân thường cao hơn so với vay doanh nghiệp do mức độ rủi ro cao hơn. Việc xác định lãi suất cũng phụ thuộc vào một số yếu tố khác như chính sách lãi suất của ngân hàng và điều kiện thị trường. Về chi phí và rủi ro: Ngoài lãi suất, khách hàng còn phải chịu một số chi phí khác như phí hồ sơ, phí quản lý khoản vay, phí bảo hiểm và các loại phí khác. Về mức độ rủi ro, cho vay KHCN thường cao hơn so với cho vay doanh nghiệp, do dữ liệu thông tin cá nhân thường khó kiểm chứng được tính chính xác và việc kiểm soát việc sử dụng vốn vay cũng trở nên phức tạp hơn. Về quản lý: Quản lý cho vay KHCN thường phức tạp hơn do số lượng khách hàng lớn và đa dạng, cũng như việc kiểm soát việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không. Điều này yêu cầu ngân hàng có hệ thống quản lý rõ ràng và hiệu quả. Về sản phẩm vay: Ngân hàng thương mại cung cấp nhiều loại sản phẩm vay để đáp ứng nhu cầu đa dạng của KHCN. Việc này yêu cầu ngân hàng có khả năng linh hoạt và sáng tạo trong việc thiết kế và cung cấp các sản phẩm vay. 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Theo Tô Ngọc Hưng (2019), có thể phân loại cho vay KHCN tại NHTM theo một số tiêu thức sau: Căn cứ vào thời gian, cho vay KHCN bao gồm: - Cho vay dài hạn: là loại cho vay KHCN có thời hạn trên 05 năm. Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như: Mua, sửa chữa nhà ở, mua sắm phương tiện như ô tô,... - Cho vay trung hạn: là loại cho vay KHCN từ 01 năm đến 05 năm. Loại tín dụng này phục vu nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh của cá nhân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2