intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Vinacomin; nhận định thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nguồn nhân lực tại Vinacomin; từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Vinacomin; Đề xuất tổ chức thực hiện và đưa ra kiến nghị tạo lập điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác QLNNL tại Vinacomin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÙNG LÊ DUY QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÙNG LÊ DUY QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Hằng Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Phùng Lê Duy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời tri ân đến Quý các Thầy, Cô Trường Đại học Thương mại, đặc biệt là Viện Đào tạo Sau Đại học đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt các kiến thức, kinh nghiệm quý báu để tôi hoàn thành khóa học và hoàn thiện bản thân. Trong quá trình thực hiện đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ Thầy Cô, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo - TS. Trần Thị Bích Hằng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, cung cấp các kiến thức, kinh nghiệm hết sức quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề án để tôi có thể hoàn tất đề án thạc sỹ này. Xin gửi lời tri ân tới ban lãnh đạo và anh chị đồng nghiệp trong Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin đã giúp đỡ, hỗ trợ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành đề án. Cuối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành đề án này một cách tốt đẹp. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Phùng Lê Duy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ........................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ............................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ........................................................................... 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ........................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 7 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................................................... 7 1.1.1. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp ...................................................................7 1.1.2. Quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp .......................................................9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp ...........16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................ 18 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp ở Việt Nam .18 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ..................................................................................................22 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN ....................................................................................... 24
  6. iv 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN ....................................................................................... 24 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ................................................................................................................24 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ...................................................................................24 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ..................................................................................................26 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ................................................................................................................26 2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin .............................................................................28 2.1.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin ............................................29 2.2. TÌNH HÌNH NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN ...................................................... 33 2.2.1. Cơ cấu nhân lực Công ty theo giới tính .........................................................33 2.2.2. Cơ cấu nhân lực Công ty theo độ tuổi ............................................................34 2.2.3. Cơ cấu nhân lực Công ty theo trình độ học vấn .............................................35 2.2.4. Cơ cấu nhân lực tại Công ty theo tính chất công việc ................................... 35 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP – VINACOMIN ............................ 36 2.3.1. Hoạch định nguồn nhân lực ...........................................................................36 2.3.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực ...........................................................................38 2.3.3. Bố trí và sử dụng nhân lực .............................................................................41 2.3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................................42 2.3.5. Đánh giá thực hiện công việc .........................................................................47 2.3.6. Đãi ngộ nhân lực ............................................................................................48
  7. v 2.3.7. Các kết luận về thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - Vinacomin .................................................................52 2.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN .......... 55 2.4.1. Giải pháp về chính sách .................................................................................55 2.4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích công việc ........................................56 2.4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch xác định nhu cầu nhân lực .......58 2.4.4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân lực ......................61 2.4.5. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............64 2.4.6. Giải pháp nâng cao ché độ đãi ngộ, chăm sóc sức khỏe cho người lao động 65 2.4.7. Giải pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ lao động trong Công ty ..............66 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 68 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................... 68 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................68 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .........................................................69 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ..................... 70 3.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và ban ngành liên quan ...................................70 3.2.2. Kiến nghị đối với Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) .............................................................................................................70 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 CHN-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 4 HĐNNL Hoạch định nguồn nhân lực 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả công việc 7 KPI (Key Performance Indicator) 8 KT-XH Kinh tế - xã hội 9 LĐ Lao động 10 NNL Nguồn nhân lực 11 NXB Nhà xuất bản 12 PTCV Phát triển công việc 13 QLNNL Quản lý nguồn nhân lực 14 TCCB Tổ chức cán bộ 15 SXKD Sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp 16 VIMCC – Vinacomin 17 Vinacomin Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả HĐSXKD của VIMCC giai đoạn 2021-2023 ........................... 28 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực tại VIMCC theo giới tính giai đoạn 2021-2023 .......... 33 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực tại VIMCC theo độ tuổi giai đoạn 2021-2023 ............ 34 Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực tại VIMCC theo trình độ học vấn ................................ 35 giai đoạn 2021-2023 ................................................................................................ 35 Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực tại VIMCC theo tính chất công việc ............................ 35 giai đoạn 2021-2023 ................................................................................................ 35 Bảng 2.6: Đánh giá của CBCNV về công tác hoạch địch nguồn nhân lực ................ 37 Bảng 2.7: Tình hình tuyển dụng LĐ tại VIMCC giai đoạn 2021-2023 .................. 38 Bảng 2.8: Quy trình tuyển dụng và phân cấp trách nhiệm ...................................... 39 trong quy trình tuyển dụng của VIMCC ................................................................. 39 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về hoạt động tuyển dụng của VIMCC ........................ 41 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về công tác bố trí và sử dụng nhân lực tại Công ty .. 41 Bảng 2.11: Số lượng lao động được cử đi đào tạo và kinh phí đào tạo .................. 43 giai đoạn 2021-2023 ................................................................................................ 43 Bảng 2.12: Trách nhiệm công tác của CBNV sau đào tạo ...................................... 45 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về hoạt động đào tạo của VIMCC ............................ 46 Bảng 2.14: Thu nhập bình quân của CBNV tại VIMCC giai đoạn 2021-2023 ...... 49 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đánh giá mức lương của Công ty .............................. 50 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát môi trường, không khí làm việc của Công ty ........... 52
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VIMCC .................................................................... 27
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án: “Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin” đã hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ đề ra như sau: Phần 1 của đề án đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp, gồm: các vấn đề lý luận cơ bản về khái niệm, đặc điểm và phân loại nguồn nhân lực tại doanh nghiệp; khái niệm, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp. Phần 1 cũng đã làm rõ kinh nghiệm của một số doanh nghiệp về quản lý nguồn nhân lực và rút ra bài học kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực đối với Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin. Phần 2 đi vào khái quát về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin. Sau đó, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Công ty trên các nội dung như hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng nguồn nhân lực, bố trí và sử dụng lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá kết quả thực hiện công việc, đãi ngộ nguồn nhân lực. Mục đích của việc phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty nhằm chỉ ra những thành công cũng như những hạn chế và nguyên nhân của thành công, hạn chế trong công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin, hệ thống các giải pháp gồm: hoàn thiện công tác hoạch định nguồn nhân lực; hoàn thiện công tác tuyển dụng và bố trí nguồn nhân lực; hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc; hoàn thiện chính sách đãi ngộ cho người lao động. Phần 3 đã đưa ra một số đề xuất tổ chức thực hiện đề án và một số kiến nghị đối với Chính phủ, ban ngành liên quan; đối với Tập đoàn Vinacomin để tạo lập các điều kiện thực hiện giải pháp. Từ khóa: Nguồn nhân lực, quản lý nguồn nhân lực, Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Hiện nay, nền kinh tế tại thị trường Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Điều này sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho nước ta, tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể bứt phá, phát triển. Tuy nhiên, quá trình này cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những thách thức, tạo những cuộc cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thương trường. Nếu doanh nghiệp không giữ vững và không ngừng nâng cao vị thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước, thì doanh nghiệp sẽ nhanh chóng bị đào thải. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn cố gắng, nỗ lực, có giải pháp quản trị chủ động, sẵn sàng đối phó với mọi đe dọa, áp lực của thị trường. Không chỉ cần cải tiến công nghệ, đảm bảo nguồn vốn, phát triển thương hiệu, điều chỉnh chi phí, giá thành hợp lý… mà để doanh nghiệp tồn tại được lâu dài thì không thể không kể đến một nội dung đặc biệt quan trọng mang tính sống còn, cấp bách trong điều hành doanh nghiệp, đó là: công tác quản lý nguồn nhân lực (NNL), quản lý NNL có chất lượng cao, nguồn lao động tri thức, cũng như việc tạo động lực, môi trường làm việc hiệu quả, cơ chế đãi ngộ… Trên thực tế việc đầu tư NNL có chất lượng tốt sẽ là động lực cơ bản, là nền tảng thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện hiện nay vai trò của NNL, lực lượng sản xuất là động lực quan trọng quyết định tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh. Vai trò của con người trong các hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được nâng cao và đặc biệt coi trọng. Chính NNL là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Trong hoạt động của các chủ thể kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng, quản lý nguồn nhân lực có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển và tồn tại bền vững của các chủ thể này. Để tồn tại, cạnh tranh thành công và phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần có một nguồn nhân lực đầy đủ, có chất lượng chuyên môn , kỹ thuật cao đáp ứng tốt yêu cầu công việc. Kèm theo đó là những chính sách khuyến khích, tạo động lực thúc đẩy năng suất lao động hợp lý, thích 2 ứng với khả năng, trình độ của từng thành viên và đặc thù riêng của doanh nghiệp. Do vậy quản lý nguồn nhân lực từ lâu đã trở thành yếu tố quyết định cho phát triển và là một yêu cầu cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
  13. 2 QLNNL không chỉ liên quan đến việc tuyển dụng và giữ chân nhân viên, mà còn bao gồm việc phát triển kỹ năng, đào tạo và duy trì môi trường làm việc tích cực. Trong thời đại của nền kinh tế tri thức và cách mạng công nghiệp 4.0, việc QLNNL càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Doanh nghiệp cần những nhân sự có kỹ năng cao, chuyên môn sâu, ý thức kỷ luật lao động chuyên nghiệp để có thể phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin (VIMCC) hoạt động trong ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, một lĩnh vực yêu cầu kỹ thuật cao và chuyên môn sâu. Đặc thù công việc tại đây đòi hỏi nhân viên phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường làm việc nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm. Điều này không chỉ gây khó khăn trong việc thu hút nhân tài mà còn là thách thức lớn trong việc giữ chân những nhân sự có kinh nghiệm và chuyên môn cao. Với sự phát triển không ngừng của công ty, việc quản lý hiệu quả NNL trở thành yếu tố then chốt để đảm bảo sự phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả hoạt động. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng ngành khai thác than đang và sẽ tiếp tục đối mặt với sự thiếu hụt lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh những thành tựu đạt được trong thời gian qua, trong công tác QLNNL, VIMCC vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Việc đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên chưa được chú trọng đúng mức, điều này dẫn đến tình trạng nhân viên thiếu hụt những kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao, đặc biệt là trong bối cảnh của cách mạng công nghiệp 4.0; Chế độ đãi ngộ và phúc lợi chưa đủ hấp dẫn để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành gây khó khăn trong việc thu hút nhân tài và giữ chân những nhân viên có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao; Quy trình đề bạt, bổ nhiệm, sắp xếp công việc chủ yếu dựa vào thâm niên công tác mà chưa thực hiện việc phân tích một cách cụ thể và khoa học vị trí công việc và năng lực cán bộ từng vị trí; Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên chưa chi tiết, chưa cụ thể; nhận xét, đánh giá đôi lúc còn nể nang, chưa bám sát yêu cầu công việc và tiêu chuẩn; Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý chưa thật sự được coi trọng;... Xuất phát từ ý nghĩa khoa học và thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp –
  14. 3 Vinacomin” để làm đề án tốt nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất được một số giải pháp và kiến nghị có tính khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện QLNNL tại VIMCC. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về QLNNL tại doanh nghiệp; - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNNL tại VIMCC; nhận định thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QLNNL tại VIMCC; từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNNL tại VIMCC; - Đề xuất tổ chức thực hiện và đưa ra kiến nghị tạo lập điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác QLNNL tại VIMCC. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng của đề án: là các vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNNL của VIMCC. Phạm vi của đề án: - Phạm vi nội dung: Giới hạn tập trung nghiên cứu các nội dung và yếu tố ảnh hưởng đến QLNNL của VIMCC. - Phạm vi không gian: Giới hạn nghiên cứu tại VIMCC. - Phạm vi thời gian: Giới hạn nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp thực trạng QLNNL tại VIMCC giai đoạn năm 2021 – 2023; dữ liệu sơ cấp về thực trạng được thu thập vào tháng 6-7/2024 và định hướng đề xuất giải pháp đến năm 2025 và các năm tiếp theo. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án a) Quy trình thực hiện đề án Tác giả tiến hành thực hiện đề án dựa trên các bước như sau:
  15. 4 Sơ đồ 01: Quy trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp tư vấn, phương pháp nghiên cứu của đề án, tổng quan tài liệu nghiên cứu. Trong phần này tác giả thu thập tài liệu từ nhiều nguồn tài liệu như: Sách, giáo trình, báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn/đề án thạc sĩ về QLNNL tại các doanh nghiệp; các văn bản, chế độ chính sách liên quan đến công tác QLNNL tại các doanh nghiệp; các phương pháp nghiên cứu khoa học. Bằng phương pháp thống kê mô tả để liệt kê trình bày những nội dung này chủ yếu tại Phần 1 của Đề án. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu và tiến hành phân tích thực trạng QLNNL tại VIMCC. Trong bước này tác giả phân tích thực trạng QLNNL tại VIMCC, xử lý số liệu qua việc sử dụng các phương pháp: thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh số liệu thứ cấp đã thu thập trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo dự toán của VIMCC. Căn cứ vào kết quả trên đưa ra đánh giá cụ thể kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế về công tác QLNNL tại VIMCC. Nội dung nghiên cứu này chủ yếu được trình bày tại Phần 2 của Đề án. Bước 3: Trên cơ sở kết luận thực trạng QLNNL tại VIMCC đã được trình bày, phân tích tại Phần 2, Đề án đề xuất một số định hướng và giải pháp, đưa ra kiến nghị hoàn thiện công tác QLNNL tại VIMCC trong thời gian tới. b) Phương pháp thực hiện đề án Trong quá trình thực hiện, Đề án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu dữ liệu:
  16. 5 + Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ từ các báo cáo, tài liệu của VIMCC, ngoài ra còn sử dụng các tài liệu khác. Tác giả sưu tầm, tổng hợp số liệu từ các phòng ban trong Công ty để làm dữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu. + Thu thập dữ liệu sơ cấp: Để thực hiện nghiên cứu, thu thập tài liệu làm sáng tỏ đề tài đề án, tác giả đã thực hiện điều tra CBNV trong Công ty bằng phiếu khảo sát nhằm thu thập các thông tin, số liệu về các vấn đề liên quan đến QLNNL tại Công ty theo mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục. Mẫu điều tra được tính toán dựa trên công thức sau: Với: n: là cỡ mẫu N: là số lượng tổng thể e: là sai số tiêu chuẩn Với N = 215 (số lao động của công ty tính tới ngày 31/12/2023). Độ tin cậy 95% thì sai số e = 0,05 Vậy cỡ mẫu sẽ là: n = 215/(1+215*(0.05)2 = 140 Kết quả n = 140 (người) Để thu được số phiếu tối thiểu 140, tác giả đã phát 150 phiếu theo phương pháp thuận tiện, kết quả thu được 143 phiếu, tuy nhiên có 3 phiếu không đầy đủ thông tin đã bị loại bỏ còn lại đúng 140 phiếu có giá trị phân tích. - Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phân chia những vấn đề lớn thành những bộ phận nhỏ cấu thành để phát hiện ra bản chất, yếu tố bên trong từ đó có thể hiểu một cách mạch lạc, hiểu được cái chung phức tạp từ các bộ phận cấu thành như: Phân tích thực trạng, nguyên nhân của vấn đề cần nghiên cứu.... - Phương pháp thống kê: Đây là phương pháp nghiên cứu việc tổng hợp, số hoá, biểu diễn bằng các đồ thị từ các số liệu thu thập được, nhằm hỗ trợ tìm hiểu về một vấn đề, đối tượng, hiện tượng hay mối liên hệ giữa các hiện tượng, được thể hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Phương pháp này được sử dụng để phân tích thực trạng QLNNL tại VIMCC. - Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ
  17. 6 tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu. Trong đề án, tác giả sử dụng phương pháp này để đánh giá thực trạng công tác QLNNL tại VIMCC, có so sánh qua các năm từ 2021 đến năm 2023. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 3 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị.
  18. 7 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP 1.1.1. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực của doanh nghiệp Hiện nay, có rất nhiều quan điểm với nhiều cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau về NNL. Tiếp cận ở góc độ một quốc gia, có một số khái niệm điển hình: Theo Liên Hợp Quốc: “NNL là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” (dẫn nguồn Phạm Minh Sơn, 2015). Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO): “NNL của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia LĐ”. Ở góc độ tổ chức, doanh nghiệp cũng có một số tác giả đưa ra khái niệm về NNL như sau: Theo Giáo trình Quản trị Nhân lực của Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh: “NNL của một tổ chức bao gồm tất cả những người LĐ làm việc trong tổ chức đó” (dẫn nguồn Trần Kim Dung, 2000). Theo Bùi Anh Tuấn (Giáo trình Hành vi tổ chức, 2010): “NNL bao gồm toàn thể những người LĐ mà tổ chức có thể huy động để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Với quan điểm này NNL của một tổ chức không chỉ bao gồm những LĐ cơ hữu của tổ chức mà còn bao gồm những người LĐ ngoài tổ chức mà tổ chức đó có thể huy động để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó”. Như vậy, có thể hiểu: NNL của doanh nghiệp là tất cả các cá nhân tham gia vào bất cứ hoạt động nào của doanh nghiệp, nhằm đạt được những thành quả của doanh nghiệp đó đề ra. 1.1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của doanh nghiệp Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân (2013): Sức LĐ nằm trong cơ thể sống của con người:
  19. 8 Muốn cho người LĐ có sức LĐ tốt và ngày càng tốt thì cần: - Về tiền lương: Trả lương theo định kì sao cho người LĐ có đủ tiền chi tiêu thỏa mãn các nhu cầu của mình. Tính chất định kì phải đủ độ ngắn để đảm bảo người LĐ kịp thời trang trải cho các nhu cầu hàng ngày của mình. Tiền lương là phạm trù xã hội và phải theo qui luật tiền lương thực tế ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người. - Về môi trường: Nhà quản trị cầng nhận thức đúng và tạo ra môi trường LĐ hợp tác sáng tạo; nhu cầu của người LĐ phải được thỏa mãn thông qua hoạt động LĐ tập thể. Khi sử dụng, trình độ của người LĐ có thể thay đổi theo nhiều hướng khác nhau: - Hoặc càng sử dụng LĐ, sức LĐ thay đổi theo hướng trình độ càng tăng lên. - Hoặc càng sử dụng LĐ, sức LĐ theo hướng trình độ càng kém đi. - Hoặc việc sử dụng LĐ theo thời gian, sức LĐ hầu như không thay đổi. Nhận thức của nhà quản trị về vai trò của con người ngày càng thay đổi: - Có những nhà quản trị coi NNL là nguồn tài nguyên vô giá, họ sẽ ứng xử theo nguyên lí tôn trọng con người, nghĩ ra các giải pháp để phát huy sức sáng tạo của con người. - Cũng có những nhà quản trị không coi NNL có ý nghĩa quan trọng, họ đối xử với NNL như với các nguồn lực khác, doanh nghiệp đó vẫn có thể tồn tại song khó có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh với kết quả và hiệu quả cao. - Lại có những nhà quản trị coi thường NNL, họ sẽ ứng xử theo nguyên lí không tôn trọng con người, tiền lương luôn là giải pháp cuối cùng mà họ tính đến. Thị trường LĐ là thị trường cạnh tranh: Thị trường LĐ là nơi doanh nghiệp và người có sức LĐ gặp nhau và thỏa thuận với nhau về việc doanh nghiệp sử dụng sức LĐ của người LĐ. Trong cơ chế thị trường, thị trường LĐ là thị trường cạnh tranh: cạnh tranh sử dụng LĐ và trạnh tranh tìm kiếm công ăn việc làm. Thời đại ngày nay là thời đại NNL đã mang tính toàn cầu: người LĐ có quyền dịch chuyển, tham gia LĐ ở nước này hay nước khác, tương tự, người sử dụng LĐ
  20. 9 cũng có quyền thuê mướn LĐ ở nước này hay nước khác. Cũng do sức LĐ nằm trong cơ thể con người nên có đặc trưng rất cơ bản là có thể tách rời giữa khả năng và thể hiện khả năng trong thực tế. Điều này liên qua đến tính công minh của chính sách thù lao và sử dụng LĐ. Nhận thức của con người về vai trò của nhân tố LĐ cũng ngày càng thay đổi. Nếu trước đây, LĐ không được người sử dụng coi trọng thì ngày nay người ta đã nhận thức được sức sáng tạo của con người là điều kiện để doanh nghiệp phát triển; vì vậy, người LĐ là tài nguyên vô giá của doanh nghiệp. Vấn đề là ở chỗ người sử dụng LĐ phải hiểu rõ các đặc trưng cơ bản này của NNL để không làm mai một sức LĐ mà có giải pháp đúng đắn trong sử dụng NNL nhằm ngày càng phát triển năng lực của người LĐ. 1.1.1.3. Phân loại nguồn nhân lực của doanh nghiệp Có nhiều tiêu thức phân loại NNL của doanh nghiệp, theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân (2013) thì NNL của doanh nghiệp được phân loại như sau: - Nhóm nhân lực thực hiện chức năng quản lý, lãnh đạo, quản trị: nhà quản trị cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở. - Nhóm nhân lực thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: nhân sự lao động trưc tiếp và nhân sự lao động gián tiếp. - Nhóm nhân lực thực hiện chức năng lưu thông, tiếp thị: nhân sự bán hàng, tiêu thụ sản phẩm và nhân sự nghiên cứu thị trường. 1.1.2. Quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực tại doanh nghiệp Có nhiều khái niệm khác nhau về QLNNL trong doanh nghiệp. Ở bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù lớn hay nhỏ thì yếu tố nhân lực luôn là quan trọng nhất vì nhân lực là yếu tố quyết định phần lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề quản lý nhân lực luôn được quan tâm hàng đầu. QLNNL nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô với hai mục tiêu cơ bản (Giáo trình Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp, Nguyễn Tấn Thịnh (2008):
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
108=>0