intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại và xác định các nguyên nhân hạn chế để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa huyện Na Hang, tỉnh Tuyên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

  1. “BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI” TRẦN ANH ĐỨC “QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG“ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. “BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI“ TRẦN ANH ĐỨC “QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG“ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn đề án: TS. Bùi Thị Quỳnh Trang Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan toàn bộ đề án này là do chính tôi thực hiện nghiên cứu. Những số liệu và nhận xét đảm bảo độ tin cậy, khách quan và tính khoa học đối với đề án thạc sĩ. Đồng thời, những phân tích và đánh giá được sử dụng trong đề án này không hề sao chép và chưa từng được công bố trên bất kỳ tài liệu nào. “ TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Anh Đức
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại trường Đại học Thương mại, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, tác giả đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, nâng cao trình độ năng lực của bản thân để vận dụng vào công việc hiện tại. Đề án này là kết quả trong quá trình công tác và học tập, nghiên cứu trong những năm học vừa qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Thị Quỳnh Trang với tư cách là người hướng dẫn đề án đã tận tình giúp đỡ và có ý kiến đóng góp sâu sắc, giá trị với đề án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Thương mại đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Na Hang, Lãnh đạo Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang và các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn thông tin để phục vụ cho nghiên cứu đề án. “ Tác giả gửi lời cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành đề án này./. Tuyên Quang, ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tác giả Trần Anh Đức
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề án ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .............................................................................. 4 2.1. Mục tiêu đề án .............................................................................................. 4 2.2. Nhiệm vụ của đề án ...................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án .......................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ........................................................... 5 4.1. Quy trình thực hiện đề án ............................................................................ 5 Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện đề án ......................................................................... 5 4.2. Phương pháp thực hiện................................................................................ 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ................................................................ 8 6. Kết cấu của đề án ...................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ... 10 VỀ DU LỊCH ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH ........................................................... 10 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về du lịch ......................................................... 10 1.1.1. Khái quát quản lý nhà nước về du lịch .................................................. 10 1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương cấp huyện ..... 13 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch ....................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch................................................. 19 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch tại một số tỉnh, địa phương trong nước .................................................................................................................. 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Tuyên Quang trong tình hình hiện nay21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............. 24
  6. iv TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ............................................. 24 2.1. Khái quát tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, Tuyên Quang ...................................................................... 24 2.1.1. Khái quát về tình hình quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................... 24 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................... 29 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023...................................................................................... 32 2.2.1. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển du lịch của quốc gia ........................................................................................................ 32 2.2.2. Xây dựng ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý nhà nước về du lịch của địa phương cấp huyện .................... 34 2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ........................................ 36 2.2.4. Thực hiện và quảng bá, hợp tác, xúc tiến phát triển du lịch ................ 39 2.2.5. Quản lý nhà nước trong việc công nhận khu, điểm du lịch và cấp phép hoạt động du lịch (gồm điểm du lịch, khu du lịch, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch) ........................................................................................................................ 40 2.2.6. Quản lý nhà nước trong việc quản lý, giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và phát triển du lịch ......................................................................... 42 2.2.7. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt dộng du lịch ................. 43 2.2.8. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch .......................................................................................... 45 2.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................................... 47 2.3.1. Những thành tựu đạt được ..................................................................... 47 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 50 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ..... 53 NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................................................................... 53
  7. v 3.1. Quan điểm và phương hướng về vấn đề quản lý nhà nước về du lịch tại địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................... 53 3.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang .............................................................................................................. 53 3.1.2. Phương hướng quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................ 53 3.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 54 3.2.1. Nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................................................................... 54 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................................................................... 55 3.3. Giải pháp, kiến nghị và đề xuất công tác quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 56 3.3.1. Giải pháp về công tác quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................... 56 3.3.2. Một số kiến nghị và đề xuất .................................................................... 62 3.4. Điều kiện để thực hiện đề án ............................................................................... 63 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG BQL Ban Quản lý CBQL Cán bộ quản lý CQĐP Chính quyền địa phương CNTT Công nghệ thông tin CSHT Cơ sở hạ tầng DN Doanh nghiệp DNDL Doanh nghiệp du lịch HĐDL Hoạt động du lịch HĐND Hội đồng nhân dân GTTB Giá trị trung bình KDDL Kinh doanh du lịch KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội NNL Nguồn nhân lực PTBV Phát triển bền vững PTDL Phát triển du lịch QLNN Quản lý nhà nước TNDL Tài nguyên du lịch TNTN Tài nguyên thiên nhiên TNMT Tài nguyên môi trường UBND Uỷ ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật VBPL Văn bản pháp luật VHTT&DL Văn hóa, Thể thao và Du lịch VPPL Vi phạm pháp luật
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 1. Khoảng điểm và ý nghĩa thang đo ................................................................. 8 Biểu đồ 01. Số lượt khách du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................................................................ 26 Biểu đồ 02. Thực trạng cơ sở lưu trú, nhà hàng, công ty lữ hành tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023 ................................................................. 27 Biểu đồ 03. Thực trạng doanh thu từ du lịch tại huyện Na Hang giai đoạn 2021 – 2023........ 28 Biểu đồ 04. Thực trạng xử lý vi phạm của khách du lịch tại huyện Na Hang giai đoạn 2021 – 2023 ...................................................................................................... 30 Biểu đồ 05. Thống kê công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023....................................... 32 Biểu đồ 06: Kết quả khảo sát về công tác tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển du lịch của quốc gia tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ....... 34 Biểu đồ 07: Kết quả khảo sát về công tác xây dựng ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý nhà nước về du lịch của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang....................................................................................................... 35 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang................ 37 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang.......... 37 Biểu đồ 08: Kết quả khảo sát công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 38 Biểu đồ 09. Kết quả khảo sát về công tác thực hiện và quảng bá, hợp tác, xúc tiến phát triển du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ......................................... 40 Biểu đồ 10. Kết quả khảo sát về công tác quản lý nhà nước trong việc công nhận khu, điểm du lịch và cấp phép hoạt động du lịch của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................................................ 41 Biểu đồ 11. Kết quả khảo sát về công tác quản lý nhà nước trong việc quản lý, giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và phát triển du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................................................... 43 Biểu đồ 12. Kết quả khảo sát về công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch tại tỉnh Tuyên Quang .................................................................... 45 Biểu đồ 13. Kết quả khảo sát về công tác tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ..... 47
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng phát triển, du lịch không chỉ là ngành kinh tế mà còn là cơ hội phát triển vùng miền, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng. Trong nền kinh tế Việt Nam, du lịch đã và đang được coi là một trong những ngành có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Với mục tiêu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với du lịch Tuyên Quang, đề án “Quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” tập trung nghiên cứu, phân tích 3 nội dung chính bao gồm: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về du lịch địa phương cấp tỉnh Cơ sở lý luận, khái quát về quản lý nhà nước (QLNN) về du lịch cấp tỉnh, các khái niệm liên quan đến du lịch, đặc điểm và vai trò của QLNN về du lịch. Phân tích các nội dung liên quan đến QLNN về du lịch tại địa phương cấp tỉnh. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch và các kinh nghiệm thực tiễn của các địa phương có sự tương đồng với tỉnh Tuyên Quang để rút ra kinh nghiệm QLNN về du lịch cho tỉnh nhà. - Thứ hai, phân tích thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Thực trạng trong công tác QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang: Về xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch (PTDL) còn bất cập, chồng chéo có nguy cơ tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên du lịch (TNDL). Ban hành và phổ biến văn bản pháp luật (VBPL), triển khai chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động du lịch (HĐDL) chưa có chiều sâu, chưa đáp ứng được yêu cầu PTDL trong bối cảnh hội nhập. Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch chưa hợp lý gây ách tắc trong công việc. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực (NNL) cho HĐDL chưa được công bố hợp lý và sử dụng những hình thức hiện đại nên việc tìm kiếm gặp khó khăn, dẫn tới tỷ lệ số người tham gia còn hạn chế so với tổng số nhân lực ngành du lịch. Tổ chức quản lý và xúc tiến du lịch mới bước đầu tổ chức triển khai nên hiệu quả còn hạn chế. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong HĐDL mặc dù đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện, nhưng còn bất cập, hiệu quả mang lại không cao. Từ những bất cập trên, có thể nhận thấy nguyên nhân của tình trạng trên là do: Cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) nói chung và PTDL nói riêng chưa đồng bộ, thiếu nhất quán; Một số cấp ủy đảng và
  11. ix chính quyền trong tỉnh và các huyện, xã chưa coi trọng và quan tâm đúng mức đến công tác QLNN về du lịch trên địa bàn. Quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của Nhà nước về PTDL vào điều kiện cụ thể ở địa phương cũng như trong việc ban hành các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền và trong việc hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách đó chưa được làm rõ. Trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong ngành du lịch của huyện còn chưa cao. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển NNL cho HĐDL còn thiếu hệ thống, chưa có sự đầu tư. Công tác tạo lập sự liên kết, hợp tác trong PTDL và xây dựng hệ thống thông tin về du lịch chưa được các cấp chính quyền quan tâm đầu tư đúng mức. Phạm vi thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp (DN), cơ sở kinh doanh du lịch (KDDL), dịch vụ du lịch chưa được xác định rõ ràng. - Thứ ba, đề xuất một số giải pháp cải thiện QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang: PTDL với tốc độ nhanh, tập trung phát triển có chiều sâu, theo hướng nâng cao chất lượng để đảm bảo sản phẩm du lịch có thương hiệu và tính cạnh tranh cao. PTDL có trọng tâm trọng điểm và bền vững gắn với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, các giá trị tự nhiên; giữ vững quốc phòng, an ninh; bảo đảm trật tự an toàn xã hội; giữ gìn cảnh quan và bảo vệ môi trường. PTDL trên cơ sở toàn diện về du lịch quốc tế và du lịch nội địa, trong đó chú trọng khai thác nguồn khách nội địa và lấy PTDL quốc tế là hướng chiến lược phát triển lâu dài. Từ việc phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, đề án đã nêu ra những bất cập, khó khăn của thực trạng QLNN về du lịch và những thách thức trong quản lý và PTDL tại địa phương. Đặc biệt, đề án đã chỉ ra những thành tựu đạt được, hạn chế và tồn tại của các chính sách, biện pháp đã triển khai từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể và thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và PTDL tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Việc thực hiện những giải pháp này đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các cấp quản lý, sự đồng thuận và ủng hộ từ cộng đồng địa phương, cũng như sự quyết tâm nỗ lực của các bên liên quan. Đề án có thể là tài liệu tham khảo cho cơ quan QLNN tỉnh Tuyên Quang xây dựng kế hoạch PTDL huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, có tốc độ phát triển nhanh, chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của nhiều quốc gia trên thế giới và cả ở Việt Nam. Du lịch phát triển tạo cơ hội, điều kiện cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển, vì vậy du lịch có khả năng làm thay đổi bộ mặt kinh tế nước ta. Bản chất của du lịch là một lĩnh vực kinh tế mang tính đặc thù rõ nét, bên cạnh các quy luật chung, du lịch được hình thành, vận động và phát triển theo những quy luật riêng của mình. Theo đó, ngoài những tác động tích cực làm thay đổi bộ mặt KT-XH của đất nước, hoạt động này cũng làm nảy sinh nhiều mặt tiêu cực, đặc biệt là đối với môi trường. Chính vì vậy, để đảm bảo cho ngành kinh tế du lịch phát triển ổn định, bền vững và những hạn chế, tiêu cực thì cần phải có sự QLNN. Sự QLNN đảm bảo cho du lịch phát triển ổn định, bền vững, phát huy tối đa những lợi thế và hạn chế những mặt trái. Thực chất quá trình QLNN là việc tác động đến du lịch nhằm thực hiện các mục tiêu đã định trước. Đồng thời, chỉ có sự quản lý thống nhất của nhà nước đối với phát triển du lịch (PTDL) mới giúp việc khai thác các thế mạnh của từng địa phương đạt kết quả và phát huy lợi thế so sánh của quốc gia trong xu thế PTDL toàn cầu hiện nay (Võ Thị Thu Ngọc, 2017). PTDL đang là xu thế chung của nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là những nước có tiềm năng du lịch. Đối với Việt Nam, du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn nhằm phát huy được lợi thế của quốc gia. Sau 3 năm dịch bệnh COVID – 19, giai đoạn từ 2020 – 2022, ngành du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề nhất sau bốn lần bùng phát của đại dịch Covid-19. Theo Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2022, hầu hết các DN trong cả nước (94%) đã báo cáo ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch bệnh. Dịch COVID-19 đã kéo theo lệnh cấm và hạn chế đi lại tại tất cả các điểm du lịch. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng và giao thông chịu ảnh hưởng nặng nề vì lệnh đóng cửa trên toàn quốc. Ngành hàng không cũng bị ảnh hưởng khi hàng loạt các chuyến bay nội địa và quốc tế đến và từ Việt Nam đi đều bị hủy. Lượng khách quốc tế giảm mạnh khi chỉ đón tiếp các chuyên gia và lao động quay trở lại Việt Nam, không đón tiếp khách nước ngoài. Từ đầu năm 2023, những dự báo tích cực về cuộc chuyển mình
  13. 2 của du lịch hậu COVID - 19 đã làm nóng thị trường du lịch trong nước. Có thể nói rằng, trong tình hình phục hồi kinh tế hiện nay, lượng khách du lịch tăng lên vô cùng nhanh chóng, trong năm 2023, ngành du lịch đã tiếp đón gần 11,6 triệu lượt khách du lịch quốc tế, tăng 79% so với năm 2022 và đã phục hồi 76% so với mức trước đây năm 2021 và trước thời điểm bùng phát dịch COVID – 19 năm 2019. Theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 của Chính phủ đã nêu: “Sự phát triển của ngành Du lịch đã và đang góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xuất khẩu tại chỗ; Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, TNTN; tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; Đẩy mạnh quá trình hội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam”. Theo Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị đã định hướng PTDL Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Đất nước, trong đó nhấn mạnh: “Tập trung phát triển sản phẩm du lịch biển, đảo, du lịch văn hoá, tâm linh, du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao”; Đồng thời Nghị quyết cũng định hướng môi trường thể chế, chính sách hỗ trợ du lịch cộng đồng thông qua việc: “Tạo điều kiện thuận lợi để người dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; Có chính sách hỗ trợ PTDL cộng đồng; Nâng cao vai trò của cộng đồng, xây dựng cộng đồng du lịch văn minh, thân thiện trong ứng xử với khách du lịch; Phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến du lịch”. Tại tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2021 - 2023, được sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh, sự hỗ trợ của các Sở, ban, ngành, sự nỗ lực, quyết tâm vượt qua khó khăn của DN du lịch, ngành du lịch Tuyên Quang đã có những bước phát triển vượt bậc, trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng đóng góp vào sự tăng trưởng của tỉnh, trong đó có việc đẩy mạnh PTDL như: Chú trọng hơn tới công tác tuyên truyền, quảng bá cho du lịch thông qua các phương tiện truyền thông, các sự kiện về chính trị, văn hóa, xã hội tỉnh, tham gia các hội chợ triển lãm du lịch, liên kết PTDL với các tỉnh, thành phố trong vùng và cả nước. Sản phẩm du lịch Tuyên Quang cũng đa dạng hơn, chủ yếu phát triển các loại hình du lịch văn hóa như: Du lịch tham quan di tích lịch sử văn hóa; Du lịch lễ hội dân gian truyền thống; Du lịch lễ hội Trung thu lớn nhất cả nước; Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; Du lịch văn hóa tâm linh gắn với tour ATK sinh thái Na Hang và Thiện viện Phật pháp. Tại Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang nhấn mạnh: “PTDL trở
  14. 3 thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh với mục tiêu đến năm 2025 xây dựng Danh thắng Quốc gia đặc biệt Na Hang - Lâm Bình là trung tâm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch khám phá có thương hiệu cấp quốc gia, tiến tới thương hiệu quốc tế; xây dựng, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tâm linh tạo thành điếm nhấn thu hút khách du lịch. Tiếp tục xác định, du lịch là một trong ba khâu đột phá để đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện và bền vững trong các tỉnh miền núi phía Bắc”. Bên cạnh những tiềm năng và thành tựu đã đạt được, du lịch Tuyên Quang vẫn còn bộc lộ một số những hạn chế. Theo báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII năm 2023 cũng đã nhận định rõ về du lịch ở Tuyên Quang: “Du lịch của tỉnh phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và khả năng thu hút khách lưu trú dài ngày vẫn còn thấp; Chưa tạo ra nhiều sản phẩm du lịch độc đáo bản sắc và có sức hấp dẫn nhằm cạnh tranh tạo được sự bức phá để phát triển”. Trên cơ sở phương châm như vậy song hành vẫn còn nhiều hạn chế về công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực (NNL) cho HĐDL; Tổ chức quản lý và xúc tiến du lịch và QLNN trong quá trình giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và PTDL. Thêm vào đó, trong giai đoạn từ năm 2021-2023, việc quản lý HĐDL của các cơ quan nhà nước tại tỉnh Tuyên Quang mặc dù đã góp phần không nhỏ vào những thành tựu mà ngành du lịch tỉnh nhà đạt được nhưng cũng đang dần bộc lộ nhiều thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện như bộ máy quản lý ngành du lịch còn chưa thật sự khoa học và chuyên nghiệp; Chủ trương chính sách của tỉnh về du lịch chưa thực sự kịp thời và có tầm định hướng tốt, tính bao quát chưa cao; Đội ngũ nhân lực ngành du lịch còn mỏng và một bộ phận lao động ngành du lịch của tỉnh chưa được đào tạo bài bản. Xuất phát từ các vấn đề nên trên cho thấy, QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang cần phải được chú trọng và hoàn thiện hơn nữa. Do đó, đề án: “Quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn nhằm tìm kiếm giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong QLNN về lĩnh vực du lịch, đưa ngành du lịch của tỉnh Tuyên Quang nói chung và khu du lịch Na Hang nói riêng trở thành một trong những ngành có thế mạnh của tỉnh, tạo việc làm và phát triển kinh tế của tỉnh.
  15. 4 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu đề án Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện QLNN đối với ngành du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QLNN tại địa phương cấp tỉnh. - Phân tích thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại và xác định các nguyên nhân hạn chế để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLNN về du lịch trên địa huyện Na Hang, tỉnh Tuyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề án tập trung nghiên cứu đối tượng là nội dung QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề án tập trung làm rõ những lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung QLNN về du lịch cấp huyện, cấp tỉnh. Trong đó chú trọng việc tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách PTDL của quốc gia tại địa phương; Xây dựng ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện VBPL về QLNN về du lịch; Công tác tổ chức bộ máy QLNN về du lịch; Thực hiện và quảng bá, hợp tác, xúc tiến PTDL; Việc công nhận khu, điểm du lịch và cấp phép HĐDL; Quản lý, giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và PTDL; Đào tạo, bồi dưỡng NNL cho HĐDL; Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật (VPPL) về du lịch. - Phạm vi về không gian: Đề án tiến hành nghiên cứu HĐDL nói chung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đặc biệt là tại khu du lịch huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
  16. 5 - Phạm vi về thời gian: Tác giả tiến hành thu thập thông tin, số liệu thứ cấp liên quan đến QLNN về du lịch tại tỉnh Tuyên Quang trong khoảng thời gian từ năm 2021 - 2023. Đối với số liệu sơ cấp, tác giả tiến hành khảo sát, điều tra các đối tượng trong năm 2023. Các giải pháp đề xuất hoàn thiện QLNN về du lịch tại tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Nghiên cứu các khái niệm Xây dựng Thu thập Phân tích dữ Hoàn thiện và lý thuyết đề cương và xử lý số liệu và đề xuất và bảo vệ đề án giải pháp , kiến đề án liệu Tìm hiểu các nghị nghiên cứu trước đây Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện đề án Từ quy trình thực hiện đề án như trên, tác giả xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện đề án (Phụ lục 1.1). 4.2. Phương pháp thực hiện 4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp Đề án thu thập các văn bản quyết định, quy hoạch, chính sách được ban hành, số liệu thống kê về thực trạng QLNN về du lịch từ 2 nguồn: - Nguồn bên ngoài: Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các công trình nghiên cứu, tài liệu, sách, báo, tạp chí, Internet và các phương tiện thông tin đại chúng khác, bằng phương pháp thống kê, tác giả đã tiến hành tổng hợp các dữ liệu, sau đó tiến hành phân tích, so sánh để xử lý dữ liệu. Từ đó, đưa ra các phân tích, nhận định làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp về công tác QLNN của tỉnh Tuyên Quang. - Nguồn bên trong: Thông tin về du lịch, hoạt động KDDL trên các nguồn thông tin chính thống của cơ quan QLNN về du lịch cấp tỉnh; Những quyết định, chương trình, kế hoạch,… về công tác QLNN của địa phương cấp tỉnh đối với ngành du lịch; Kết quả nghiên cứu từ những công trình khoa học có liên quan.
  17. 6 4.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp Để có thêm thông tin sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng QLNN của CQĐP tỉnh Tuyên Quang cũng như phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới QLNN của huyện Na Hang, đề án sử dụng phương pháp điều tra xã hội học thông qua phiếu khảo sát đối với các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại các cơ quan QLNN về du lịch của tỉnh, huyện. Phương pháp điều tra xã hội học được tác giả đánh giá qua các tiêu chí: Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách PTDL của quốc gia tại địa phương; Xây dựng ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện VBPL về QLNN về du lịch; Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch; Thực hiện và quảng bá, hợp tác, xúc tiến PTDL; Công tác QLNN trong việc công nhận khu, điểm du lịch và cấp phép HĐDL; Quản lý, giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và PTDL; Đào tạo, bồi dưỡng NNL cho HĐDL; Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý VPPL về du lịch. Mục đích điều tra xã hội học là để có thêm thông tin nhằm đưa ra các nhận định, đánh giá về thực trạng QLNN về du lịch của huyện Na Hang cũng như phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới QLNN về du lịch của huyện Na Hang. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp được thực hiện như sau: Bước 1: Xác định mẫu khảo sát Để có thông tin phục vụ cho việc phân tích thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Na Hang thông qua các nhóm tiêu chí đánh giá, cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới QLNN về du lịch của địa phương, tác giả tiến hành khảo sát tại 05 cơ quan QLNN và có liên quan đến hoạt động QLNN về du lịch tại tỉnh Tuyên Quang. Chi tiết thông tin mô tả về các đối tượng được khảo sát được miêu tả trong Phụ lục 1.2. Về cỡ mẫu khảo sát, tác giả tiến hành khảo sát 122 cán bộ, nhân viên đang làm việc trong các cơ quan QLNN về du lịch và liên quan đến HĐDL trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tác giả tiến hành khảo sát đảm bảo tính khách quan và làm căn cứ tổng hợp số liệu phục vụ cho đề án. Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu khảo sát Qua tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan, căn cứ vào phạm vi
  18. 7 trách nhiệm của các cơ quan QLNN về du lịch được phân cấp theo Luật Du lịch (2017), tác giả tiến hành xây dựng phiếu khảo sát để xin ý kiến các cán bộ, nhân viên trong các cơ quan QLNN về du lịch tỉnh Tuyên Quang. Các câu hỏi trong bảng khảo sát được xây dựng dựa vào các nghiên cứu lý thuyết trước đó và đã được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh Tuyên Quang; Mặt khác, căn cứ trên cơ sở lý thuyết kết hợp kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu QLNN về du lịch của Ngô Thi Thu Sang (2021), Trịnh Thái Bình (2014), Khoa Anh Việt (2023), Mai Thị Phương Thanh (2020). Mẫu phiếu khảo sát cho các cán bộ, nhân viên làm việc trong cơ quan QLNN về du lịch tại tỉnh Tuyên Quang được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1.3. Bước 3: Tiến hành khảo sát Tác giả tiến hành gửi các phiếu khảo sát qua email hoặc gặp trực tiếp các đối tượng khảo sát sau khi đã liên lạc trực tiếp qua điện thoại và được sự đồng ý của đối tượng khảo sát. Phiếu khảo sát được phát cho từng đối tượng được khảo sát. Đối tượng được khảo sát tự điền vào phiếu khảo sát. Từ số liệu đó tác giả tổng hợp và đưa ra nhận xét về từng số liệu cụ thể. Danh sách các đối tượng phát phiếu khảo sát được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 1.4. Bước 4. Thu thập và xử lý số liệu - Tác giả tiến hành phát phiếu khảo sát cho các đối tượng được khảo sát, trao đổi và giải đáp các thắc mắc của các đối tượng về các tiêu chí trong phiếu khảo sát. Đảm bảo các tiêu chí đều được các đối tượng đánh giá khách quan, chính xác và đẩy đủ. - Sau khi thu thập các dữ liệu tác giả thực hiện sắp xếp, phân loại theo thời gian, nội dung cụ thể có liên quan đến các phần, mục trong đề án. - Đề án sử dụng thang do Likert 5 mức độ cho phần phiếu khảo sát. Trong đó, người được khảo sát sẽ đánh giá theo thang điểm như sau: 1 – Kém; 2 – Yếu; 3 - Trung bình; 4 – Khá; 5 – Tốt Sau khi thu thập phiếu điều tra, khảo sát, tác giả sử dụng phần mềm Microsoft Excel để nhập dữ liệu và tính toán điểm trung bình của các tiêu chí. Ý nghĩa của các mức điểm trung bình như sau:
  19. 8 Bảng 1. Khoảng điểm và ý nghĩa thang đo Mức đánh giá Khoảng điểm Ý nghĩa 1 1,00 - 1,80 Kém 2 1,81 - 2,60 Yếu 3 2,61 - 3,40 Trung bình 4 3,41 - 4,20 Khá 5 4,21 - 5,00 Tốt - Bên cạnh đó, đề án còn sử dụng phương pháp phân tích hệ thống lý thuyết về du lịch, vận dụng một cách tổng hợp các phương pháp nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn, phân tích những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với du lịch nói chung, đặc biệt đối với HĐDL của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nói riêng. Để từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện, đồng thời kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu liên quan đã được công bố. Bước 5: Trình bày kết quả Bằng sự kết hợp các phương pháp nghiên cứu cho phép tác giả có được những thông tin đầy đủ, đa chiều, khách quan về thực trạng QLNN của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo khung nghiên cứu đã được xác lập và là cơ sở thực tiễn quan trọng để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về du lịch. Số liệu, dữ liệu thu thập đảm bảo tính khoa học cao, phù hợp với nội dung nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Về ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hoá một cách tổng thể những cơ sở lý luận có liên quan đến QLNN về du lịch bao gồm 08 nội dung: Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách PTDL của quốc gia tại địa phương; Xây dựng ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện VBPL về QLNN về du lịch; Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch; Thực hiện và quảng bá, hợp tác, xúc tiến PTDL; Công tác QLNN trong việc công nhận khu, điểm du lịch và cấp phép HĐDL; Quản lý, giữ gìn môi trường tự nhiên trong khai thác và PTDL; Đào tạo, bồi dưỡng NNL cho HĐDL; Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý VPPL về du lịch. - Về ý nghĩa thực tiễn: Đề án phân tích và đánh giá thực trạng HĐDL, thực trạng QLNN về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang qua 08 nội dung. Đề án
  20. 9 có thể trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan QLNN về du lịch của tỉnh Tuyên Quang và cho các cá nhân, tổ chức khác quan tâm đến ngành du lịch tỉnh. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về du lịch địa phương cấp tỉnh. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
64=>1