intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy" nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại của địa phương cấp Huyện; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình thời gian tới đến năm 2025 và một số năm tiếp theo đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÙI ĐỨC HẢI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH. ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÙI ĐỨC HẢI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên Bùi Đức Hải cam đoan nội dung trong quyển đề án này với đề tài : “Quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy” là công trình nghiên cứu của chính tác giả Bùi Đức Hải. Các dữ liệu, trích dẫn trong đề án có nguồn gốc rõ ràng. Tôi cam kết chịu mọi trách nhiệm về các vấn đề có liên quan đến đề án của mình. Hà Nội, .…tháng ….năm 2024 Học viên Bùi Đức Hải
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề án này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương mại, các thầy cô giáo khoa sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa đề án tốt nghiệp. Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Hoàng đã tận tình hướng dẫn hoàn thành đề án tốt nghiệp của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày….tháng….năm 2024 Học viên Bùi Đức Hải
  5. iii MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .............................................................................................. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................... vi TÓM TẮT ......................................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................... 5 6. Kết cấu của đề án. ..................................................................................................... 5 PHẦN 1................................................................................................................................. 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN. ............................................................................................................................... 6 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI. ............................................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm và phân loại hạ tầng thương mại...................................................... 6 1.1.2. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc và yêu cầu của QLNN về xây dựng HTTM. .... 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý của QLNN về xây dựng HTTM. ................................................. 7 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI Ở ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN. ....................................... 8 1.2.1. Những nội dung của QLNN về xây dựng hạ tầng thương mại ở địa phương cấp huyện. ..................................................................................................................... 8 1.2.2. Các tiêu chí chủ yếu đánh giá quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại. ............................................................................................................................. 12 1.3. MỘT SỐ YẾU TỐ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI HUYỆN. ............................................................... 13 1.3.1. Cơ chế, chính sách quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại của TW và địa phương. 13 1.3.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống thương mại của địa phương. ..................................................................................................................................... 14 1.3.3. Tổ chức bộ máy và năng lực quản lý nhà nước trong xây dựng hạ tầng thương mại tại địa phương......................................................................................... 15
  6. iv 1.4. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN CỦA CÁC HUYỆN THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC RÚT RA.. 16 1.4.1. Kinh nghiệm ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ........................... 16 1.4.2. Kinh nghiệm ở huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ...................................... 17 1.4.3. Bài học rút ra. ................................................................................................... 18 PHẦN 2............................................................................................................................... 20 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY GIAI ĐOẠN 2019-2024. ........................................................................................................................... 20 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI CỦA HUYỆN LẠC THỦY. ................................................................ 20 2.1.1 Đặc điểm, điều kiện tự nhiên của huyện Lạc Thủy. ......................................... 20 2.1.2 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và hoạt động thương mại của huyện Lạc Thủy. ........................................................................................................................... 20 2.1.3 Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại của huyện Lạc Thủy. ........................................................................................................................... 22 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY. ................................ 23 2.2.1. Thực trạng quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng thương mại. ....................... 23 2.2.2. Thực trạng quản lý đấu thấu và giải phóng mặt bằng ............................................. 26 2.2.3. Thực trạng quản lý thi công xây dựng hạ tầng thương mại............................ 28 2.2.4. Thực trạng nghiệm thu, bàn giao, sử dụng và bảo dưỡng hạ tầng thương mại tại huyện Lạc Thủy. ................................................................................................... 32 2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong xây dựng hạ tầng thương mại tại huyện Lạc Thủy ........................................................................ 34 2.3. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI CỦA HUYỆN LẠC THỦY. ............................................................................................................................ 35 2.3.1. Cơ chế, chính sách, chủ trương quản nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại toàn tỉnh của TW và tỉnh Hòa Bình. .................................................................. 35 2.3.2. Ảnh hưởng từ thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống thương mại của huyện Lạc Thủy. .............................................................................. 37 2.3.3. Ảnh hưởng của tổ chức bộ máy và năng lực quản lý nhà nước về hạ tầng thương mại của huyện Lạc Thủy. .............................................................................. 39 2.4. MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI HUYỆN LẠC THỦY GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 VÀ MỘT SỐ NĂM TIẾP THEO ĐẾN 2030. .......................................................................................... 41 2.4.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy, phát triển nguồn lực và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy. ............ 41
  7. v 2.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy................................................................................................... 43 2.4.3.Nhóm giái pháp hoàn thiện quản lý đấu thầu và giải phóng mặt bằng ........... 45 2.4.4. Nhóm giải pháp quản lý thi công công trình, dự án xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy.............................................................................. 47 2.4.5. Nhóm giải pháp tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại huyện Lạc Thủy. ............. 49 PHẦN 3............................................................................................................................... 51 BỐI CẢNH VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025, TẦM NHÌN 2030 ................................................................................. 51 3.1. Bối cảnh thực hiện Đề Án........................................................................................ 51 3.1.1 Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo đến 2030 của huyện Lạc Thủy. ............................................................................................. 51 3.1.2 Bối cảnh hoàn thiện quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy. ........................................................................................... 52 3.2. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .............................................................................. 54 3.2.1. Những thuận lợi ................................................................................................ 54 3.2.2. Những khó khăn. .............................................................................................. 57 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TW VÀ TỈNH HÒA BÌNH. .................................................................................................................... 60 3.3.1. Một số kiến nghị với hệ thống quản lý nhà nước TW ..................................... 60 3.3.2. Một số kiến nghị với hệ thống quản lý nhà nước tỉnh Hòa Bình .................... 61 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 1 PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................................... 3 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................... 4
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 NSNN Ngân sách nhà nước 2 HTTM Hạ tầng thương mại 3 GPMB Giải phóng mặt bằng 4 QLNN Quản lý nhà nước 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 PV Phỏng vấn 7 HTX Hợp tác xã 8 KT - HT Kinh tế - Hạ tầng 9 KT - XH Kinh tế - Xã hội 10 TW Trung ương 11 TTTM Trung tâm thương mại 12 QSD Quyền sử dụng
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Quy hoạch hạ tầng thương mại huyện giai đoạn (2019 – 2024) ..................... 24 Bảng 2: Tổng số gói thấu được triển khai giai đoạn 2019 – 2024. ....................................... 26 Bảng 3: Thực trạng thực hiện công tác GPMB giai đoạn 2019 – 2024 ....................... 27 Bảng 4: Quản lý thi công HTTM trên địa bàn huyện giai đoạn (2019-2024) .............. 28 Bảng 5: Xử lý vi phạm về an toàn lao động giai đoạn 2019 – 2024 ............................ 31
  10. viii TÓM TẮT QLNN nói chung và QLNN về xây dựng HTTM nói riêng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội thúc đẩy kinh doanh thương mại ở trên địa bàn huyện Lạc Thủy tỉnh Hòa Bình. QLNN về xây dựng HTTM cho thấy vai trò cần thiết và tầm quan trọng của UBND huyện, Phòng KT – HT, Ban Quản lý Dự án trong thực hiện công tác quản lý về xây dựng và hoạt động của HTTM. Phát triển đồng bộ HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy, nhằm mục đích cải thiện và nâng cao chất lượng HTTM, tăng cường phục vụ an sinh xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế thương mại. Tạo tiền đề để ngành Thương mại trở thành đòn bẩy phát triển kinh tế của huyện, giúp gia tăng thu nhập của người dân trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu trên UBND huyện cùng các Phòng, Ban đã tăng cường thực hiện tốt công tác QLNN về quy hoạch, đấu thầu, giám sát thi công, nghiệm thu bàn giao, kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện xây dựng HTTM trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn không ít những hạn chế vẫn còn tồn tại cần cải thiện để nâng cao hiệu quả trong công tác QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy trong thời gian tới. Trong những năm vừa qua, công tác QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy còn bộc lộ nhiều hạn chế còn tồn tại như: Công tác quy hoạch HTTM chưa thực sự hiệu quả với mục tiêu phát triển của huyện, chất lượng thi công HTTM hiệu quả chưa cao, GPMB còn gặp nhiều khó khăn, đấu thầu còn nặng hình thức chưa linh hoạt, nghiệm thu và bàn giao HTTM còn yếu, thanh kiểm tra và xử lý vi phạm xây dựng chưa thường xuyên và hiệu quả. Đây là các nhân tố còn hạn chế trên địa bàn huyện Lạc Thủy, gây ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN về xây dựng HTTM nhằm phát triển ngành Thương mại của huyện Lạc Thủy. Những yếu tố hạn chế nêu trên đã đặt ra những thách thức lớn cho cơ quan quản lý huyện Lạc Thủy trong QLNN về xây dựng HTTM huyện. Chính vì vậy hoàn thiện công tác QLNN về xây dựng HTTM của huyện Lạc Thủy là một nhiệm vụ cấp thiết, quan trọng và có ý nghĩa quyết định để nâng cao hiệu quả quy hoạch, đấu thầu và GPMN, thi công, nghiệm thu và bàn giao, thanh kiểm tra và xử lý vi phạm trong xây dựng HTTM. Đảm bảo thực hiện đúng quy trình của Nghị định, Thông tư, Hướng dẫn của TW trong công tác QLNN về xây dựng HTTM, góp phần hoàn thiện các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội trên địa bàn huyện.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Căn cứ chính trị và pháp lý để xây dựng đề án Trong những vừa năm qua, thực hiện triển khai định hướng chiến lược phát triển ổn định, bền vững về KT – XH tiếp tục xây dựng nông thôn mới luôn đề ra những yêu cầu cấp thiết cần phải phát triển về hạ tầng KT – XH của từng địa phương. Trong đó HTTM giữ vị trí then chốt và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển hạ tầng KT – XH của các địa phương. QLNN về xây dựng HTTM là tiền đề để đạt được mục tiêu phát triển KT – XH của địa phương. QLNN về xây dựng HTTM là một lĩnh vực rất phức tạp cần được ưu tiên hàng đầu, mang tính đặc thù của từng địa phương, nhất là trong giai đoạn cơ chế chính sách đang trong quá trình hoàn thiện và chịu sự tác động thay đổi từ nhiều yếu tố. Chỉ ra những hạn chế như: Chậm tiến độ, chất lượng chưa đạt mà nguyên nhân chính là do còn hạn chế trong công tác quản lý ở các khâu: Quy hoạch, đấu thầu và GPMB, thi công công trình, nghiệm thu và bàn giao, thanh tra kiểm tra và xử lý vi phạm,… Chưa tuân thủ đúng các căn cứ pháp lý này. 1.2. Căn cứ thực tiễn gắn với địa phương Huyện Lạc Thủy nằm về phía đông nam tỉnh Hòa Bình, có ranh giới phía đông giáp huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (tỉnh Hà Nam), phía tây giáp huyện Yên Thủy (tỉnh Hòa Bình), phía bắc giáp huyện Kim Bôi (tỉnh Hòa Bình), phía nam giáp huyện Gia Viễn và huyện Nho Quan (tỉnh Ninh Bình). Lạc Thủy có tổng diện tích tự nhiên 293 km2 (Chiếm 6.3% diện tích toàn tỉnh), dân số trung bình 49,460 người (Chiếm 6.2% dân số cả tỉnh), mật độ dân số trung bình khá thưa, chỉ đạt 169 người/km2 (bằng 0.9 lần mật độ dân số toàn tỉnh). Địa hình huyện Lạc Thủy mang tính chất đặc trưng trung chuyển giữa trung du và miền núi. Nhìn tổng thể, địa hình Lạc Thủy có xu hướng thấp dần theo hướng từ tây bắc xuống đông nam, tương đối phức tạp với nhiều đồi và núi đá vôi, xen kẽ là hệ thống sông, suối. Với mục tiêu đề ra của tỉnh Hòa Bình để huyện Lạc Thủy trở thành huyện đạt chuẩn nông thôn mới toàn diện đầu tiên của tỉnh. Vì vậy dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBND huyện, Phòng KT – HT, Ban Quản lý Dự án đã cố gắng và đạt những kết quả đáng khen ngợi trong quản lý xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những hạn chế nhất định như: Quy hoạch tổng thể còn chưa thật hiệu quả, đấu thầu thiếu linh hoạt, GPMB cón khó khăn trong tháo gỡ các vướng mắc về đất đai, tiến độ thi công vẫn chưa thực sự hiệu quả và tiết kiệm thời
  12. 2 gian, còn những yếu kém về quy trình nghiệm thu, bàn giao, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm. Để giải quyết những vấn đề hạn chế nêu trên thì công tác QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện là thực sự cần thiết và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 1.3. Căn cứ khoa học và tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Liên quan đến QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn Huyện nhận được sự chú trọng sâu sắc của nhiều tổ chức, nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu khoa học chuyên ngành. Từ đó hình thành căn cứ khoa học để tôi thực hiện đề án của mình, một số công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề án có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như sau: Nguyễn Hồng Hiệp (2023), Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của QLNN về xây dựng cơ bản và một phần xây dựng HTTM. Đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về các dự án xây dựng trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Nguyễn Thị Nguyệt (2021), QLNN về xây dựng phát triển hạ tầng KT – XH của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cần thực hiện đúng trong QLNN về xây dựng phát triển hạ tầng KT – XH và những hạn chế còn tồn tại trong công quá trình thực hiện QLNN. Vũ Mạnh Hùng (2019), Quản lý dự án xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, luận văn thạc sĩ Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã cập nhập đến quy hoạch thực tiễn phát triển HTTM huyện Thủy Nguyên từ ngân sách của tỉnh. Đánh giá thực hiện công tác QLNN trong xây dựng phát triển hạ tầng từ những kết quả, hạn chế và nguyên nhân các vấn đề còn tồn tại, nêu rõ sự cần thiết của công tác QLNN trên đề tài đã xuất hiện giải pháp quản lý của huyện Thủy Nguyên. Như vậy các công trình tổng quan là tài liệu tham khảo rất có giá trị để xây dựng đề án. Đề án không trùng lặp với các đề án đã nghiên cứu mà Học viên biết. Xuất phát từ những lý do nêu trên và trong thực tiễn thời gian thực tập việc làm và công tác tại phòng KT – HT, tôi quyết định lựa chọn vấn đề “Quản lý nhà nước về
  13. 3 xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình” để thực hiện đề án thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường Đại học Thương Mại. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Qua đánh giá thực trạng đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới đến năm 2025 và một số năm tiếp theo đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân sinh ra trong công tác quản lý về xây dựng HTTM của huyện Lạc Thủy. - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản QLNN về xây dựng HTTM của địa phương cấp Huyện. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình thời gian tới đến năm 2025 và một số năm tiếp theo đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu bao gồm lý thuyết QLNN về xây dựng HTTM của địa phương cấp huyện và thực tiễn tại huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu QLNN về xây dựng HTTM trên địa huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình gồm: Hạ tầng thương mại bán buôn, hạ tầng thương mại bán lẻ, hạ tầng logistics kinh doanh thương mại. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy qua các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp trong giai đoạn 2019 – 2024 đưa ra các giải pháp được xác định đến năm 2025 và một số năm tiếp theo đến năm 2030. - Pham vi về nội dung: Nội dung của QLNN về xây dựng HTTM của địa phương cấp huyện gồm: Quy hoạch xây dựng HTTM, tổ chức đấu thầu và GPMB, thi công xây dựng HTTM, công tác nghiệm thu và bàn giao, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện xây dựng HTTM của huyện. 4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của Đề án.
  14. 4 Bước 1: Xác định mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu Đề Án. Bước 2: Thu thập, hệ thống hóa và xây dựng một số lý luận cơ bản quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn địa phương cấp Huyện. Bước 3: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về xây hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình giai đoạn năm 2019 – 2024. Bước 4: Xác định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy đến năm 2025 và một số năm tiếp theo đến năm 2030. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập xử lý dữ liệu: Đề án sử dụng thông tin thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc tác giả phỏng vấn chuyên gia QLNN trên địa bàn huyện Lạc Thủy là: ông Đỗ Vũ Minh Hà (phòng Kinh tế Hạ tầng) huyện Lạc Thủy và ông Nguyễn Hồng Sơn (ban Quản lý Dự án) huyện Lạc Thủy. Đề án sử dụng thông tin thu thập dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập từ các nguồn: - Báo cáo 5 năm thực hiện nghị quyết phát triển thương mại giai đoạn (2019 – 2024) của UBND huyện Lạc Thủy “Nguồn: Phòng KT – HT huyện Lạc Thủy”. - Quyết định quy hoạch hạ tầng thương mại của tỉnh Hòa Bình của UBND huyện Lạch Thủy “Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Lạc Thủy”. - Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế huyện lạc thủy giai đoạn (2020 – 2030) của UBND huyện Lạc Thủy “Nguồn: Phòng KT – HT huyện Lạc Thủy”. - Đề án phát triển thương mại dịch vụ giai đoạn (2020 – 2025) của UBND tỉnh Hòa Bình “Nguồn: Phòng KT – HT huyện Lạc Thủy”. Sau đó xử lý logic đối với các thông tin định tính, qua tham khảo ý kiến chuyên gia. Xử lý toán học đối với các thông tin định tính, áp dụng các phương pháp về mô tả, thống kê, sơ đồ, bảng biểu mô tả về thực trạng quản lý xây dựng HTTM. - Phương pháp phân tích, thống kê: Phân tích các vấn đề có liên quan đến QLNN về xây dựng HTTM cùng với các dữ liệu qua các năm 2019 – 2024 để tập hợp, mô tả thông qua các số liệu, thống kê những hạn chế rủi ro trong quản lý xây dựng HTTM. - Phương pháp so sánh: Sử dụng để đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn trong quá trình QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy với QLNN trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội và huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng từ đó rút ra những giải pháp phù hợp với địa phương cấp huyện.
  15. 5 - Phương pháp tổng hợp: Từ thực tiễn kết quả, hạn chế và khó khăn thực hiện QLNN về xây dựng HTTM trong quá trình nghiên cứu Đề án để rút ra nhận xét, đánh giá từ đó đề xuất giải pháp QLNN về xây dựng HTTM của địa phương cấp huyện. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp mô hình hóa bằng các sơ đồ hóa, bảng biểu hóa để mô tả vấn đề thực tiễn một cách đầy đủ, chặt chẽ, dễ dàng và nhanh chóng hơn. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học Hoàn thành nghiên cứu đề tài QLNN về xây dựng HTTM, việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng đối với cả nước, góp phần thực hiện đột phá chiến lược xây dựng hệ thống HTTM tại trên địa bàn huyện Lạc Thủy. Góp phần làm rõ trong việc cải thiện QLNN về xây dựng HTTM, từ đó đề án đưa ra giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả QLNN về xây dựng HTTM tại địa phương cấp Huyện. Thực tiễn Thực tiễn từ nghiên cứu QLNN về xây dựng HTTM trên địa bàn huyện Lạc Thủy đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót và khó khăn trong hiệu quả QLNN về xây dựng HTTM. Đưa ra các giải pháp áp dụng với thực thực tiễn giúp nâng cao cải thiện hệ thống QLNN về xây dựng HTTM của huyện Lạc Thủy. Ý nghĩa đối với cá nhân học viên Thực hiện quy trình và nhiệm vụ nghiên cứu giúp học viên rèn luyện phương pháp nghiên cứu và xử lý vấn đề thực tiễn đặt ra. 6. Kết cấu của đề án. Ngoài phần phụ lục, dự án mục các bảng biểu, mở đầu, nội dung, kết luận, phần tài liệu tham khảo, phụ lục phỏng vấn chuyên gia, đề án bao gồm 3 phần như sau: - Phần 1: Cơ sở lý luận cơ bản và bài học thực tiễn của quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn địa phương cấp huyện. - Phần 2: Thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy giai đoạn 2019-2024. - Phần 3: Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn huyện Lạc Thủy giai đoạn đến 2025, tầm nhìn 2030.
  16. 6 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN. 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm và phân loại hạ tầng thương mại. Theo Thông Tư số: /2022/TT-BCT Quy định về phân loại và quản lý một số loại hình hạ tầng thương mại. a, Khái niệm hạ tầng thương mại: HTTM là các công trình kiến trúc và các yếu tố bảo đảm hoạt động ngành thương mại thực hiện đúng chức năng. HTTM là hệ thống trực tiếp phục vụ cho lĩnh vực thương mại bao gồm: Các loại hình chợ, các TTTM, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng, HTX thương mại, dịch vụ thương mại, hệ thống đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại và các loại hình kết cấu HTTM khác. b, Phân loại hạ tầng thương mại: HTTM là các hạ tầng kinh doanh thương mại (bán buôn, bán lẻ), gồm công trình kiến trúc và các yếu tố, dịch vụ bảo đảm thực hiện hoạt động của hạ tầng kinh doanh thương mại. HTTM gồm hai nhóm lớn: Hạ tầng trao đổi hàng hóa (phân phối về hàng hóa) gồm: cửa hàng, chợ, TTTM, siêu thị, kho hàng (của các loại xăng dầu, vật liệu…), trung tâm mua sắm hàng hóa… Hạ tầng phục vụ dịch vụ thương mại khác (đầu tư, ngân hàng, bưu chính,...) và HTTM hiện đại tại các di tích, địa điểm du lịch, nghỉ dưỡng… 1.1.2. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc và yêu cầu của QLNN về xây dựng HTTM. a, Khái niệm của QLNN về xây dựng HTTM QLNN về xây dựng HTTM là việc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý về quy hoạch, đấu thấu và GPMB, thi công, nghiệm thu và bàn giao, kiểm tra và thanh tra HTTM sử dụng có hiệu quả và đúng với nguyên tắc QLNN của cơ quan pháp luật quy định trên phạm vi cả nước nói chung và tại từng địa phương nói riêng. b, Vai trò của quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại QLNN có ý nghĩa quan trọng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, năng lực về giám sát xây dựng HTTM phát triển kinh tế phù hợp với từng địa phương cấp huyện.
  17. 7 Chỉ đạo thực hiện các chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch xây dựng HTTM, giúp đẩy nhanh khả năng tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả thúc đẩy thương mại của địa phương. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm QLNN trong hoạt động xây dựng HTTM, làm ảnh hưởng đến hiệu quả xây dựng của HTTM. c, Nguyên tắc và yêu cầu QLNN về xây dựng HTTM Bảo đảm HTTM được xây dựng đúng quy hoạch, thiết kế, đặc điểm văn hóa và xã hội của địa phương, phù hợp với cuộc sống của Nhân dân và mục đích thúc đẩy kinh tế thương mại kết hợp đảm bảo An ninh – Quốc phòng. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản, đồng bộ công trình và đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Khi thực hiện lập quy hoạch xây dựng, đấu thầu và GPMB, vận hành HTTM hoạt động trao đổi hàng hóa phải có giải pháp quản lý bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả những tài nguyên hiện có và môi trường không bị thay đổi. Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động QLNN về xây dựng HTTM. 1.1.3. Cơ sở pháp lý của QLNN về xây dựng HTTM. Cơ sở pháp lý của QLNN về xây dựng HTTM bao gồm các cơ sở pháp lý của nhà nước TW và nhà nước tỉnh Hòa Bình như: Luật, Thông tư, Nghị định, Quyết định, Hướng dẫn của quản lý nhà nước về xây dựng hạ tầng thương mại. Một số cơ sở pháp lý quan trọng có liên quan của quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại của TW bao gồm: - Luật: Xây dựng năm (2014), Đấu thầu năm (2013), Quy hoạch năm (2017). - Thông tư số:06/2021/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. - Thông tư số:15-TM/CSTTTN Hướng dẫn về tổ chức và quản lý chợ. - Nghị định số: 35/2022/NĐ-CP Quy định quản lý khu kinh tế. - Quyết định số: 4800/QĐ-BCT Tiêu chí xét công nhận HTTM nông thôn. Một số cơ sở pháp lý của QLNN quan trọng về xây dựng HTTM của tỉnh Hòa Bình bao gồm: - Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của UBND tỉnh Hoà Bình. - Quyết định phê duyệt “quy hoạch tổng thể phát triển hạ tầng thương mại tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” - Nghị quyết số 09-NQ/HU, ngày 09/12/2016 của Ban Thường vụ Huyện ủy.
  18. 8 - Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 về thực hiện Đề án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trong tỉnh Hoà Bình - Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND, ngày 02/7/2020, Ban hành về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hoà Bình. Cùng với các văn bản có liên quan về QLNN trong xây dựng, quy hoạch, đấu thấu và GPMB, nghiệm thu và bàn giao, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm của nhà nước TW và nhà nước tỉnh Hòa Bình. 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI Ở ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN. 1.2.1. Những nội dung của QLNN về xây dựng hạ tầng thương mại ở địa phương cấp huyện. 1.2.1.1. QLNN về quy hoạch xây dựng HTTM QLNN về quy hoạch xây dựng HTTM là nhằm tổ chức đầy đủ không gian của địa phương và khu vực có đặc thù về thương mại, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phát triển kinh doanh trao đổi hàng hóa, tạo môi trường trao đổi hàng hóa cho người dân giao thương buôn bán tại các vùng trên địa bàn, bảo đảm đáp ứng lợi ích quốc gia và cộng đồng, thực hiện mục tiêu phát triển KTXH, an ninh, quốc phòng, môi trường sống, biến đổi khí hậu. QLNN về quy hoạch hạ tầng thương mại được thể hiện qua đồ án quy hoạch gồm: sơ đồ, hình vẽ, bản đồ và mô hình. QLNN về quy hoạch HTTM vùng huyện được hiểu là tổ chức hệ thống chợ, siêu thị, TTTM và tổ chức chợ nông thôn, hay các khu buôn bán lẻ và hạ tầng kỹ thuật, và HTTM trong địa giới hành chính của các huyện trong tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH trong từng giai đoạn theo như quy định. - Thứ nhất: Khảo sát, lập sơ đồ, bản vẽ quy hoạch nhằm thiết kế không gian xây dựng HTTM. - Thứ hai: Nhà nước đưa ra tiêu chí QLNN hữu hiệu để quản lý xây dựng HTTM. - Thứ ba: Thẩm định, xem xét dự án để xét duyệt, lập ra chính sách, chế độ phù hợp với quá trình xây dựng HTTM UBND cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức nhiệm vụ, lập đồ án cho quy hoạch HTTM vùng tiếp giáp các huyện thuộc tỉnh quản lý và tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng thương mại và nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng thương mại.
  19. 9 UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng HTTM vùng huyện, lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch khu vực được giao để quản lý và quy hoạch chi tiết khu vực đầu tư theo quy định. 1.2.1.2. Quản lý đấu thầu và giải phóng mặt bằng QLNN về công tác đấu thầu: Lập ra chi tiết quy hoạch xây dựng công trình, lập dự án đầu tư, khảo sát thực tế, thiết kế sơ đồ, giám sát hoạt động thi công và những hoạt động khác có liên quan đến dự án. Chọn nhà thầu tuân thủ những nguyên tắc: - Đáp ứng yêu cầu về đạt hiệu quả xây dựng dự án và đầu tư xây dựng của công trình trúng thầu. - Nhà thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực xây dựng, năng lực kinh nghiệm hành nghề xây dựng phù hợp yêu cầu của dự án được xây dựng và giá nhận thầu phải hợp lý. - Đảm bảo tính khách quan, tính công khai và minh bạch, đảm bảo công bằng, tuân thủ theo những quy định được đặt ra và của Pháp luật. Tùy theo quy mô, tính chất, nguồn vốn đầu tư của NSNN xây dựng HTTM lựa chọn các nhà thầu bằng những hình thức: tổ chức đấu thầu rộng rãi, tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng chỉ định thầu. Tổ chức đấu thầu rộng rãi Hình thức đấu thầu rộng rãi là phương pháp chọn lựa nhà thầu không hạn chế về số lượng tham dự. Bên tổ chức mời thầu sẽ thông báo minh bạch, công khai về những tiêu chí chọn nhà thầu, thời gian tổ chức đấu thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng để thu hút các nhà thầu trước khi tiến hành lập hồ sơ mời thầu. Hồ sơ mời thầu sẽ không có điều kiện nào hạn chế sự tham gia đối với các nhà thầu hoặc tạo lợi thế một số nhà thầu khác dẫn đến sự cạnh tranh bất bình đẳng. Tổ chức đấu thầu hạn chế Hình thức đấu thầu hạn chế còn được áp dụng trong điều kiện gói thầu cần những tiêu chí về kỹ thuật cao hoặc mang tính đặc thù mà không phải nhà thầu nào cũng đủ khả năng đáp ứng được tiêu chí của gói thầu. Trước khi tiến hành gửi hồ sơ mời thầu thì phía chủ đẩu tư cần phải xem xét, phê duyệt danh sách những nhà thầu có đủ năng lực thực hiện hay không đủ năng lực nhận tham gia gói thầu. Lựa chọn chỉ định đấu thầu Hình thức chỉ định thầu được lựa chọn áp dụng phổ biến nhất trong lựa chọn nhà thầu cho công trình được tiến hành xây dụng, thực hiện hình thức chỉ định thầu khi đã lựa chọn trực tiếp được nhà thầu đáp ứng phù hợp các tiêu chí của gói thầu.
  20. 10 QLNN về công tác đền bù, GPMB Công tác đền bù GPMB là quá trình QLNN thực hiện những công việc có liên quan đến di dời hạ tầng dân dụng, nhà cửa, cảnh quan, cây cối và một hạ tầng xã hội, người dân trên phần đất nhất định đủ để thực hiện trả lại mặt bằng theo tiêu chí quy hoạch để cải tạo, mở rộng, đầu tư xây dựng công trình mới. Công tác là tiền đề để thực hiện thi công công trình hạ tầng của nhà nước do đó việc QLNN trong đền bù, GPMB có ý nghĩa quan trọng cho một dự án để tiến hành thực hiện đúng mục tiêu ban đầu đã đề ra. 1.2.1.3. Quản lý thi công công trình HTTM Quản lý thi công công trình HTTM: Quản lý chặt chẽ về chất lượng thi công của công trình được xây dựng, đảm bảo tiến độ thi công luôn đúng với kế hoạch đã đề ra cho công trình xây dựng, đảm bảo khối lượng được thi công đúng với hồ sơ đã ký của công trình xây dựng, đảm bảo an toàn trong quá trình lao động, đảm bảo môi trường thi công không gây ô nhiễm trong quá trình thi công HTTM. QLNN về chất lượng thi công HTTM Nội dung QLNN về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nội dung QLNN về chất lượng công trình hạ tầng là những hoạt động gián tiếp can thiệp bằng những công cụ luật pháp tác động vào thực hiện quản lý xây dựng của chủ thầu để làm ra sản phẩm xây dựng hàng ngày theo đúng yêu cầu chất lượng, tiêu chí quy chuẩn đặt ra cho hạ tầng. QLNN được tiến hành dựa theo quy trình đã được quy định từ lúc bắt đầu xây dựng cho đến khi kết thúc công trình từ vật liệu, nhân công, kĩ thuật, thiết bị được sử dụng để bảo đảm cho công trình hạ tầng...v...v... QLNN về tiến độ thi công xây HTTM Người thực hiện QLNN giám sát thi công hạ tầng của nhà thầu, các bên có liên quan và nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát quá trình, tiến độ thi công hạ tầng nếu có điều chỉnh tiến độ ở một số giai đoạn do ảnh hưởng bị kéo dài nhưng không tác động làm chậm đến tiến độ hoàn thành tổng thể của dự án. Trường hợp quản lý thi công nhận thấy tiến độ thi công xây dựng chưa đáp ứng yêu cầu về tiến độ tổng thể của hạ tầng có thể kéo dài. Phía nhà QLNN phải báo cáo kết quả cho người quyết định điều chỉnh lại phù hợp tiến độ xây dựng tổng thể. QLNN về khối lượng thi công HTTM Giám sát khối lượng thi công hạ tầng được thực hiện theo đúng tính toán, nhà thầu thi công hạ tầng phải thực hiện đúng, giám sát khối lượng thực hiện theo thời gian
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1