intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh thực trạng quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần; đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THANH HUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THANH HUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Minh Thành HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề án, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ giáo viên trường Đại học Thương mại. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đỗ Minh Thành đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên các phòng, ban của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần đã cung cấp cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức quý báu để tôi hoàn thành đề án. Để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô Trường Đại học Thương Mại trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện đề tài, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được nhận những đóng góp cũng như góp ý chân thành, tận tình của quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Thanh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 5 Phần 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VÊ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................. 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............. 6 1.1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................... 6 1.1.2. Nội dung của tài chính trong các doanh nghiệp ........................................... 6 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP........................... 7 1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp .......................... 7 1.2.2. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp........................................... 8 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý tài chính trong doanh nghiệp………..…..14 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính trong doanh nghiệp ........... 14 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC RÚT RA ................................................................................................. 16 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số doanh nghiệp........................... 16 1.3.2. Bài học rút ra trong quản lý tài chính ......................................................... 18
  6. iv Phần 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................ 19 2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN ............................................................................................. 19 2.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần ....................................... 19 2.1.2. Tổ chức quản lý của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần ..................................................................................................................... 20 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần giai đoạn 2021 – 2023 . 24 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN ......................................... 30 2.2.1. Công tác lập kế hoạch tài chính ................................................................... 30 2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính.......................................................... 31 2.2.3. Kiểm tra giám sát tài chính .......................................................................... 43 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN ....................... 45 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 45 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 46 2.4. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN .......... 49 2.4.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính ................................................ 49 2.4.2. Tăng cường tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính ..................................... 50 2.4.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát tài chính tại PV Power............................. 51 Phần 3. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................ 53
  7. v 3.1. BỐI CẢNH MỚI VÀ MỘT SỐ DỰ BÁO LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN ............................................................................................. 53 3.1.1. Bối cảnh mới liên quan đến quản lý tài chính ............................................ 53 3.1.2. Một số dự báo liên quan đến quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần .................................................................... 55 3.2. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN ............................................................................................. 56 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 58 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................ 58 3.3.2. Kiến nghị đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam .......................................... 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH BẢNG BIỂU: Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2023 ................... 25 Bảng 2.2. Tổng hợp biến động nguồn vốn ................................................................ 26 Bảng 2.3. Tổng hợp biến động tài sản ...................................................................... 28 Bảng 2.4. Tổng hợp cơ cấu tài sản ............................................................................ 29 Bảng 2.5. Tổng hợp các khoản phải trả người bán ngắn hạn .................................... 31 Bảng 2.6. Lịch hoàn trả các khoản vay dài hạn ........................................................ 32 Bảng 2.7. Tổng hợp tình hình vay dài hạn ................................................................ 32 Bảng 2.8: Tổng hợp chỉ tiêu về cơ cấu tài chính....................................................... 33 Bảng 2.9: Tổng hợp chỉ tiêu phân tích tình hình đầu tư ........................................... 34 Bảng 2.10: Tổng hợp chỉ tiêu khả năng thanh toán .................................................. 35 Bảng 2.11: Tổng hợp chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động .................................... 37 Bảng 2.12. Phân tích tình hình doanh thu ................................................................. 39 Bảng 2.13. Phân tích tình hình chi phí ...................................................................... 40 Bảng 2.14. Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................. 41 Bảng 2.15: Tổng hợp chỉ tiêu khả năng sinh lời ....................................................... 42 HÌNH VẼ: Hình 1. Quy trình thực hiện đề án ............................................................................... 3 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần ...................................................................................................................... 21 Hình 2.2. Bộ máy quản lý tài chính tại PV Power .................................................... 23 Hình 2. Quy trình lập kế hoạch tài chính tại PV Power ........................................... PL
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa DTT Doanh thu thuần DN Doanh nghiệp DT BH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT Đơn vị tính LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu PV Power Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần QLTC Quản lý tài chính ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề tài “Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần” được thực hiện có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sau: Đề án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp thông qua các nội dung: Công tác lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và kiểm tra giám sát tài chính. Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần (PV Power), là một đơn vị đặc thù, trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Qua phân tích và đánh thực trạng quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần đã rút ra một số hạn chế như hệ thống lập kế hoạch tài chính của PV Power còn thiếu tính linh hoạt, khó thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của thị trường, quy trình lập kế hoạch tài chính tại PV Power còn khá phức tạp và tốn nhiều thời gian, Tổng công ty còn thiếu hụt trang thiết bị, phần mềm hiện đại phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất. Trên cơ sở hạn chế, đề án đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần trong thời gian tới, trong đó tập trung vào các giải pháp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính; Tăng cường tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính; Tăng cường kiểm tra, giám sát tài chính tại PV Power. Qua đó phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tài chính là một phạm trù kinh tế đóng vai trò then chốt trong tăng trưởng và đẩy mạnh sức cạnh tranh của nền kinh tế. Một quốc gia phát triển là một quốc gia có cở chế quản lý tài chính hiệu quả, một doanh nghiệp phát triển cũng cần phải có một cơ chế quản lý tài chính tối ưu. Tài chính doanh nghiệp là một lĩnh vực quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc huy động, sử dụng và phân phối nguồn tài chính của doanh nghiệp. Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, phát triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Yêu cầu của quản lý tài chính trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chính vì vậy nếu hoạt động quản lý tài chính đạt hiệu quả tốt không chỉ giúp nâng cao chất lượng năng lực tài chính của doanh nghiệp mà còn thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phát triển bền vững. Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần (PV Power), là một đơn vị đặc thù, trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Trong suốt chặng đường hơn 17 năm xây dựng và phát triển, cùng với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, những người lao động điện lực dầu khí qua các thời kỳ với lòng say mê và khát vọng vươn lên đã lao động bền bỉ và sáng tạo không ngừng, vượt qua muôn vàn khó khăn, thách thức, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được Tập đoàn giao. Tính đến nay, PV Power đã sở hữu 7 nhà máy điện với tổng công suất đặt đạt mốc 4.209 MW. Quy mô tổng tài sản của PV Power đã tăng 12 lần lên con số 56.502 tỷ đồng so với 4.779 tỷ đồng ở thời điểm hình thành Tổng công ty (năm 2007), nguồn vốn chủ sở hữu đạt trên 32 ngàn tỷ đồng. Tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần nhu cầu quản lý tài chính đang trở thành nhu cầu cấp thiết. Nhất là trong bối cảnh nền kinh tế trên thế giới đang biến động không ngừng, những tác động từ làn sóng phát triển năng lượng tái tạo, phát triển các công nghệ hiện đại trong ngành điện, nhu cầu về vốn, quản lý dòng tiền, quản lý tài chính hiệu quả trở thành nhu cầu cấp bách đối với PV Power. Trong giai đoạn vừa qua, ngoài các yếu tố tích cực như sản lượng điện không ngừng gia tăng, các dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện đang được triển khai đúng
  12. 2 tiến độ và đảm bảo chất lượng thì chỉ tiêu về doanh thu cũng như các chỉ tiêu về lợi nhuận của PV Power ghi nhận sự giảm sút là biểu hiện của sự giảm sút hiệu quả quản lý tài chính tại đơn vị. Bên cạnh đó, dưới sức ép của quá trình đổi mới và hội nhập, hoạt động quản lý tài chính tại đơn vị hiện vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập; có thể kể đến như: Hệ thống lập kế hoạch tài chính của PV Power còn thiếu tính linh hoạt, khó thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của thị trường, quy trình lập kế hoạch tài chính tại PV Power còn khá phức tạp và tốn nhiều thời gian, Tổng công ty còn thiếu hụt trang thiết bị, phần mềm hiện đại phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất công việc,… Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần” cho nghiên cứu đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án a. Mục tiêu của đề án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý tài chính của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần. b. Nhiệm vụ của đề án Một là, hệ thống hóa phân tích làm sang tỏ các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp; Hai là, phân tích và đánh thực trạng quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần; Ba là, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án a. Đối tượng của đề án: những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý tài chính trong các doanh nghiệp và thực trạng quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần. b. Phạm vi của đề án: - Phạm vi không gian: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần. - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2021 – 2023.
  13. 3 - Phạm vi nội dung: Đề án tập trung làm rõ công tác quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần, trong đó tập trung vào các nội dung: Bộ máy quản lý tài chính, công tác lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra giám sát tài chính và phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án a. Quy trình thực hiện đề án Tổng hợp, hệ thống hóa Áp dụng cơ sở lý luận vào những vấn đề lý luận phân tích đánh giá đúng thực Kết quả chung về quản lý tài trạng quản lý tài chính tại đạt được chính trong doanh nghiệp Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ Hạn chế phần Nguyên nhân Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính hạn chế tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần trong thời gian tới, định hướng giải pháp đến 2030 Hình 1. Quy trình thực hiện đề án (Nguồn: Tác giả xây dựng) b. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu Trong đề án chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp. Các thông tin thứ cấp là các thông tin có sẵn, đã qua tổng hợp và xử lý. Mục tiêu là thu thập dữ liệu thứ cấp của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần về thực trạng quản lý tài chính; dữ liệu của các cơ quan thống kê (tình hình phát triển kinh tế của địa phương….) các kết quả nghiên cứu của các tác giả (các bài báo, giáo trình…).
  14. 4 Các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp gồm: - Thu thập dữ liệu từ Internet: qua các công cụ tìm kiếm (Google Scholar, Google Books, các thư viện trực tuyến), các website,… - Thu thập dữ liệu từ thư viện: Sách, tạp chí, giáo trình, sách chuyên khảo và các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ có liên quan được xuất bản và lưu hành trong các thư viện. - Thu thập dữ liệu từ Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần: Báo cáo tài chính các năm 2021, 2022, 2023; Báo cáo thường niên các năm 2021, 2022, 2023; Báo cáo Tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2021, 2022, 2023. * Phương pháp phân tích dữ liệu Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh. Cụ thể như sau: - Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả được tác giả dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được, cùng với những hình và đồ thị tạo nền tảng cho những phân tích định lượng về số liệu để phản ánh một cách tổng quát thực trạng quản lý nguồn nhân lực của công ty. Trong đề án, tác giả dùng thống kê mô tả quy trình quản lý tài chính, sự phối hợp giữa các bộ phận, phòng ban trong Tổng Công ty trong quản lý tài chính để thấy được ưu điểm, nhược điểm trong vận hành bộ máy quản lý tài chính tại Tổng Công ty. Thêm vào đó, tác giả thống kê số liệu liên quan đến ý kiến đánh giá về hoạt động quản lý tài chính của Tổng Công ty. Những đánh giá về thực trạng quản lý tài chính sẽ giúp cho tác giả đưa ra được những giải pháp hiệu quả hơn trong hoàn thiện quản lý tài chính tại Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần. - Phương pháp so sánh Là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng nội dung, tính chất để xác định mức, xu hướng biến động của nó trên cơ sở đánh giá thông qua tính toán các tỷ số, so sánh thông tin từ các nguồn khác nhau ở các thời gian và không gian khác nhau, chỉ ra các mặt ổn định hay không ổn định, phát triển hay không phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để tìm ra giải pháp tối ưu cho mỗi vấn đề. Phương pháp so sánh được sử dụng trong đề án để đánh giá sự biến động các chỉ tiêu về quản lý nguồn nhân lực từ năm 2021 đến năm 2023. Các chỉ tiêu của
  15. 5 phương pháp này được đưa vào nghiên cứu bao gồm: sự tăng giảm qua các năm và tốc độ phát triển của chỉ tiêu qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung và kết luận, đề án gồm có 3 phần như sau: Phần 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Phần 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN Phần 3. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN
  16. 6 Phần 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VÊ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình doanh nghiệp tạo lập, phân phối nguồn tài chính và tiền tệ. Quá trình chu chuyển nguồn vốn nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp (Nguyễn Minh Kiều, 2013). Về bản chất, tài chính doanh nghiệp chỉ các hoạt động liên quan đến hệ thống quản lý tài chính doanh nghiệp, bắt đầu từ khâu huy động vốn đến sử dụng nguồn vốn vào quy trình sản xuất, kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp chính là điều khiển luồng tiền ra vào doanh nghiệp để đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư, sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất để đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, phân bổ nguồn lực tài chính cho các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp một cách hợp lý, xác định và quản lý các rủi ro tài chính tiềm ẩn để bảo vệ tài sản của doanh nghiệp. 1.1.2. Nội dung của tài chính trong các doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các hoạt động liên quan đến việc huy động, phân bổ và sử dụng vốn để đạt được mục tiêu kinh doanh. Các nội dung chính cấu thành nên tài chính doanh nghiệp bao gồm: Thứ nhất: Nguồn vốn Nguồn vốn là tập hợp các nguồn tài chính mà doanh nghiệp huy động để hoạt động và phát triển. Nói một cách đơn giản, đó là "tiền" mà doanh nghiệp sử dụng để mua máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, trả lương nhân viên, thanh toán các khoản nợ và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn vốn là yếu tố bắt buộc để doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động và duy trì hoạt động trong suốt quá trình kinh doanh. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất, kinh doanh, đầu tư vào các dự án mới, nguồn vốn sẽ là yếu tố quyết định. Các loại nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn vay Thứ hai: Tài sản Tài sản của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản là công cụ để doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ và tạo ra doanh thu. Đây là những
  17. 7 nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng để hoạt động và tạo ra lợi nhuận. Tài sản trong doanh nghiệp bao gồm: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Thứ ba: Doanh thu Doanh thu là tổng số tiền mà một doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một tháng, một quý hoặc một năm). Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra. Doanh thu là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu cao cho thấy doanh nghiệp đang bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ và đang hoạt động tốt. Thứ tư: Chi phí Chi phí của doanh nghiệp là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, kinh doanh và cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Đây là những khoản chi tiêu cần thiết để duy trì hoạt động và tạo ra doanh thu. Kiểm soát chi phí tốt giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Thứ năm: Lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, thể hiện số tiền mà doanh nghiệp còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, liên quan đến sự tồn tại phát triển mở rộng của doanh nghiệp. 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đó là tối đa hoá lợi nhuận, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (Dương Hữu Hạnh, 2009). Theo giác độ về quản lý kinh tế thì quản lý tài chính doanh nghiệp được hiểu là sự tác động có chủ đích của nhà quản lý đến các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Do đó, trong đề án tiếp cận khái niệm trên cơ sở quy trình quản lý như sau: Quản lý tài chính doanh nghiệp là quá trình bao gồm lập kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và kiểm tra giám sát tài chính nhằm tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Điều này có thể đạt được bằng cách làm cho doanh nghiệp hiệu quả và sinh lời hơn. Quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc
  18. 8 thúc đẩy sự phát triển bền vững của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau: - Nguyên tắc sinh lời: Sử dụng vốn hiệu quả để tạo ra lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Đầu tư vào các dự án có tiềm năng sinh lời cao và kiểm soát rủi ro hiệu quả. Tối ưu hóa chi phí hoạt động và sử dụng tiết kiệm tài nguyên. - Nguyên tắc an toàn: Đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của doanh nghiệp bằng cách hạn chế rủi ro tài chính. Phân tán danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro. Duy trì mức độ thanh khoản hợp lý để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính. - Nguyên tắc linh hoạt: Thích ứng với những thay đổi trong môi trường kinh doanh bằng cách điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp. Có khả năng huy động vốn khi cần thiết và sử dụng vốn hiệu quả. Sẵn sàng thay đổi các kế hoạch đầu tư và hoạt động tài chính khi cần thiết. - Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: Tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin tài chính cho các cơ quan quản lý nhà nước. Tránh các hành vi gian lận và trốn thuế. - Nguyên tắc minh bạch: Cung cấp thông tin tài chính đầy đủ, chính xác và kịp thời cho các bên liên quan, bao gồm cổ đông, chủ nợ và nhà đầu tư. Sử dụng hệ thống kế toán minh bạch và tuân thủ các nguyên tắc chuẩn mực kế toán. Tránh các hành vi che giấu thông tin hoặc thao túng thông tin tài chính. - Nguyên tắc trách nhiệm: Ban lãnh đạo doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc quản lý tài chính hiệu quả. Phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động tài chính. Sử dụng các nguồn vốn một cách có trách nhiệm và đạo đức. - Nguyên tắc cân bằng lợi ích: Cân bằng lợi ích của các bên liên quan, bao gồm cổ đông, chủ nợ, nhà đầu tư và người lao động. Tránh các hành vi gây thiệt hại cho lợi ích của bất kỳ bên liên quan nào. Góp phần phát triển cộng đồng và bảo vệ môi trường. 1.2.2. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Công tác lập kế hoạch tài chính Kế hoạch tài chính doanh nghiệp là một tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu tài chính, lập kế hoạch để đạt được mục tiêu đó và theo dõi tiến độ thực hiện. Xây dựng kế hoạch tài chính là sử dụng các thông tin quá khứ và các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp một số giả định để đưa ra nhu
  19. 9 cầu tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai (Dương Hữu Hạnh, 2009). Lập kế hoạch tài chính là một quá trình quan trọng để doanh nghiệp đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững. Để xây dựng một kế hoạch tài chính hiệu quả, doanh nghiệp cần dựa trên những cơ sở vững chắc sau: - Báo cáo tài chính hiện tại: Báo cáo kết quả kinh doanh (Cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định), Bảng cân đối kế toán (Thể hiện tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cho thấy dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán). - Mục tiêu và chiến lược kinh doanh: Lợi nhuận mong muốn, tỷ lệ tăng trưởng, khả năng thanh toán, các kế hoạch mở rộng, đầu tư, cắt giảm chi phí,... - Phân tích môi trường kinh doanh: Yếu tố vĩ mô (Chính sách kinh tế, chính trị, xã hội, công nghệ,...), yếu tố vi mô (Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp,...) - Dự báo tài chính: Dự báo doanh thu (Dựa trên các yếu tố như thị trường, sản phẩm, giá cả,...), dự báo chi phí (Dự báo chi phí sản xuất, bán hàng, quản lý,...), dự báo dòng tiền (Dự báo các khoản thu, chi trong tương lai). Lập kế hoạch tài chính gồm lập kế hoạch ngắn hạn (1 tháng, 1 quý, 1 năm), dài hạn (từ 3 đến 5 năm). Kế hoạch tài chính ngắn hạn thường định lượng cụ thể doanh thu, lợi nhuận và dòng tiền trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính chiến lược và đề cập đến các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận từ 3 đến 5 năm tiếp theo của doanh nghiệp. + Kế hoạch tài chính ngắn hạn: Các báo cáo thường được lập trong kế hoạch tài chính ngắn hạn là: báo cáo thu nhập, cân đối dòng tiền và chiến lược giá cả. Kế hoạch tài chính ngắn hạn có thể được lập theo tháng, quý. + Kế hoạch tài chính dài hạn. Kế hoạch tài chính dài hạn thường được lập cho giai đoạn từ 3 đến 5 năm. Vấn đề đặt ra là việc dự đoán được những biến động sẽ xảy ra với doanh nghiệp trong khoảng thời gian kế hoạch là rất khó khăn. Cán bộ quản lý tài chính phải có những đánh giá thiết thực để đưa ra những giả định tin cậy. 1.2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính * Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp
  20. 10 Vốn kinh doanh được coi là điều kiện tiên quyết cho hoạt động của doanh nghiệp. Việc thừa vốn hay thiếu vốn đều là dấu hiệu không tốt trong quản lý nguồn vốn tại doanh nghiệp. Thừa vốn gây ra sự lãng phí cho doanh nghiệp còn thiếu vốn sẽ làm đình trệ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo duy trì vốn cần thiết cho hoạt động, doanh nghiệp phải có chính sách huy động vốn phù hợp, cụ thể như: huy động vốn từ nguồn nào, với số lượng vốn bao nhiêu, mức chi phí sử dụng vốn của từng nguồn…Việc huy động vốn cần có thời gian và phụ thuộc vào nhà tài trợ vốn. Do đó, để không bị gián đoạn kinh doanh do huy động vốn không kịp thời thì việc huy động vốn cần được xúc tiến từ khi lập kế hoạch tài chính (Nguyễn Thị Phương Liên, 2011). + Quản lý nợ phải trả Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các khoản nợ phải trả, bao gồm công nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và các khoản nợ do huy động vốn, cụ thể: Xây dựng ban hành quy chế quản lý các khoản nợ phải trả, phân công và xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong việc theo dõi, xử lý và thanh toán các khoản nợ phải trả; Mở sổ theo dõi đầy đủ các khoản nợ phải trả gồm cả các khoản lãi phải trả theo từng chủ nợ; Phân loại các khoản nợ; Đối chiếu công nợ khi khóa sổ lập báo cáo tài chính năm và các trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật và của doanh nghiệp. Thực hiện thanh toán các khoản nợ phải trả đúng theo thời hạn thanh toán. Thường xuyên đánh giá, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp để sớm phát hiện khó khăn trong thanh toán nợ và có giải pháp khắc phục kịp thời tránh phát sinh nợ quá hạn. + Quản lý vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng của doanh nghiệp, được hình thành từ nguồn vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại sau khi trừ đi các khoản chi phí và thuế. Quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động ổn định và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Nội dung quản lý vốn chủ sở hữu bao gồm: Lập kế hoạch sử dụng vốn chủ sở hữu, huy động vốn chủ sở hữu, sử dụng vốn chủ sở hữu, theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (Nguyễn Thị Uyên, 2021). * Quản lý tài sản của doanh nghiệp + Quản lý vốn bằng tiền: Trong quản lý vốn bằng tiền cần lưu ý nếu vốn bằng tiền là ngoại tệ thì phải quản lý và sử dụng tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
135=>0