
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội" nhằm làm rõ cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT và đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bắc từ Liêm, đề án đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với DNNVV tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THÙY LINH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THÙY LINH QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Minh Thành Hà Nội, 2024
- i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ các thầy cô giáo trường Đại học Thương Mại, cùng toàn thể các đồng nghiệp nơi tôi đã chọn làm địa bàn nghiên cứu, gia đình và bạn bè. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể thầy cô giáo khoa Kinh tế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Đề án này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đỗ Minh Thành đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ các phòng, ban thuộc Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án. Tuy nhiên, do trình độ kiến thức có hạn nên trong bản đề án của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được các thầy, cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả đề án Trần Thùy Linh
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Đề án Trần Thùy Linh
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 4 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế................................................................................................... 5 1.1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng .................................................................. 5 1.1.2 Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế.............................................................................................................................. 7 1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế ...................................................................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội ........................................... 18 1.2.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ................................................... 19 1.2.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế giá trị gia tăng cho Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm .................................................................................................... 20
- iv 1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế................................................................................................. 20 PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN ................................................................................. 22 2.1 Tổng quát về Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm ............................................. 22 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên kinh tế, xã hội quận Bắc Từ Liêm .................................. 22 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm ................... 22 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy, hành chính của Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm 23 2.1.4. Kết quả hoạt động của CCT Quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2021-2023....... 25 2.1.5 Khái quát về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 27 2.2 Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội .................................... 29 2.2.1 Lập kế hoạch thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.... 29 2.2.2 Tổ chức quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................................. 29 2.2.3 Kiểm tra giám sát tính hình thực hiện kế hoạch thu thuế giá trị gia tăng ... 41 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội .............. 42 2.3.1 Kết quả đạt được.............................................................................................. 42 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 45 2.4. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội ..... 51 2.4.1 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch thu thuế giá trị gia tăng ............... 51 2.4.2 Hoàn thiện công tác thực hiện thu thuế giá trị gia tăng ............................... 52 2.4.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện thu thuế giá trị gia tăng............................................................................................................................ 54 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ............................................................... 56
- v 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội đến năm 2030 .................................................................................................................. 56 3.1.1. Bối cảnh thực hiện ......................................................................................... 56 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện ................................................................. 57 3.2. Các kiến nghị .................................................................................................... 58 3.2.1 Kiến nghị với các Bộ ngành ........................................................................... 58 3.2.2 Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội ........................................................ 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CQT Cơ quan thuế 3 CSKD Cơ sở kinh doanh 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HĐND Hội đồng Nhân Dân 8 HHDV Hàng hóa dịch vụ 9 HSKT Hồ sơ khai thuế 10 KBNN Kho bạc nhà nước 11 NNT Người nộp thuế 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 QĐ-TCT Quyết định – Tổng cục thuế 14 QLT Quản lý thu thuế 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 TNCN Thu nhập cá nhân 17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 18 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 19 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN do Chi cục Thuế quản lý giai đoạn 2021-2023 ......... 25 Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN theo khu vực, sắc thuế giai đoạn 2021-2023 ............ 26 Bảng 2.3: Kết quả thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế giai đoạn 2021- 2023 ............. 27 Bảng 2.4: Kế hoạch lập dự toán tại Chi cục Thuế Bắc Từ Liêm năm 2024 ............. 29 Bảng 2.5: Tình hình số lượng doanh nghiệp giai đoạn 2021-2023 ........................... 30 Bảng 2.6. Tình hình kê khai thuế GTGT giai đoạn 2021 – 2023 ............................. 32 Bảng 2.7. Tổng hợp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng giai đoạn 2021 - 2023 ............. 34 Bảng 2.8. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2021 - 2023 ...... 35 Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế của CCT quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 ... 39 Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra thuế CCT Quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 41
- viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm ................ 24 Hình 2.1 Các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm tính đến 31/12/2023................................................................................................................. 28
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua quá trình nghiên cứu và phân tích ở từng phần, đề án đã tập trung làm rõ những vấn đề sau: Trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, tổng quan về thuế GTGT và quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế bao gồm: khái niệm, đặc trưng, vai trò của thuế GTGT, nội dung cơ bản của thuế GTGT và quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế thông qua các nội dung: Lập kế hoạch thu thuế GTGT; Tổ chức công tác thu thuế GTGT; Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế GTGT; Phân tích đánh giá phục vụ việc ra quyết định quản lý để từ đó làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV tại CCT quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Nghiên cứu và học hỏi kinh nghiệm trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Chi cục Thuế kết hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị để tìm ra hướng giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV tại Chi cục Thuế quận Bắc Liêm. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm thông qua nội dung: Lập kế hoạch thu thuế GTGT; Tổ chức quản lý thu thuế GTGT; Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế GTGT; Phân tích đánh giá phục vụ ra quyết định quản lý từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm về: hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch thu thuế GTGT; hoàn thiện công tác thực hiện thu thuế GTGT; hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện thu thuế GTGT Đồng thời, Chi cục Thuế cũng đề ra một số kiến nghị nhằm tăng thêm tính khả thi trong triển khai các giải pháp về quản lý thu thuế GTGT với các Bộ ngành bổ sung, sửa đổi các chính sách về thuế và tiếp tục hoàn thiện Luật thuế GTGT, kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội cần có chính sách biện pháp cải thiện môi trường kinh doanh thu hút sản xuất kinh doanh đầu tư phát triển, nuôi dưỡng nguồn thu trên địa bàn và tiếp tục đổi mới hoạt động quản lý thu thuế hướng đến quản lý thu thuế điện tử toàn diện cải cách thủ tục hành chính thuế đơn giản phù hợp với thông lệ quốc tế
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của nhà nước trong quá trình cải cách và đổi mới quản lý kinh tế. Với vai trò tác động điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế GTGT là khoản thu quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho NSNN nên thuế GTGT có vai trò rất lớn là sắc thuế có phạm vi áp dụng rộng rãi mang lại nguồn thu cho NSNN rất lớn. Quản lý thu thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Việc quản lý tốt thuế GTGT giúp giảm thiểu rủi ro về pháp lý, nâng cao tính minh bạch, và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Các văn bản pháp lý của Nhà nước về quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV tại Việt Nam bao gồm nhiều luật và nghị định, được xây dựng nhằm tạo ra một môi trường thuế thuận lợi cho DNNVV bao gồm: Luật Thuế Giá trị gia tăng (Luật số 13/2008/QH12), Nghị định số 100/2016/NĐ-CP về Hóa đơn điện tử, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP về Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, … Những thay đổi trong chính sách quản lý thu thuế GTGT của Nhà nước đối với DNNVV đã tập trung vào việc tạo điều kiện thuận lợi và minh bạch hơn. Chính phủ đã giảm mức thuế suất GTGT trong một số ngành, lĩnh vực để hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế suy giảm. Ngoài ra, các chính sách hoàn thuế GTGT được cải tiến, đơn giản hóa thủ tục nhằm giảm bớt gánh nặng hành chính cho DNNVV. Thời gian qua, công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DNNVV trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm có nhiều chuyển biến tích cực đã góp phần tăng thu cho NSNN. Năm 2021, thuế GTGT thu được 585 tỷ đồng; Năm 2022 thuế GTGT thu được là 612 tỷ đồng, đạt 105% so với năm 2021; Năm 2023, thuế GTGT thu được là 657 tỷ đồng, đạt 107% so với năm 2022. Kết quả thu thuế giá trị gia tăng tại quận Bắc Từ Liêm luôn hoàn thành dự toán được giao trong giai đoạn 2021-2023, số thuế giá trị gia tăng năm sau thường cao hơn năm trước. Bên cạnh đó, việc quản lý thu thuế đối với DNNVV hiện tại vẫn còn nhiều hạn chế như: Công tác xây dựng kế hoạch thu thuế vẫn chưa bám sát, đánh giá lên kế hoạch chưa đồng bộ với thực tế địa bàn quản lý, công tác tổ chức thực hiện thu vẫn
- 2 chưa sát và hiệu quả chưa cao, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong phát sinh xử lý nợ thuế, chậm nộp thuế và tình trạng trốn thuế. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” làm đề án tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý kinh tế 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1 Mục tiêu của đề án Trên cơ sở nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT và đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bắc từ Liêm, đề án đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với DNNVV tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm. 2.2 Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa, phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp - Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Từ đó chỉ rõ những thành công, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CCT Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1 Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án: là nghiên cứu lý luận liên quan đến quản lý thu thuế GTGT và thực trạng về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. 3.2 Phạm vi của đề án - Phạm vi nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội - Phạm vi thời gian: Sử dụng thông tin, dữ liệu từ năm 2021 đến năm 2023
- 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 7 bước như sau: - Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu của đề án + Xác định đề tài nghiên cứu; + Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề án; + Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án; - Bước 2: Tìm kiếm tài liệu liên quan Từ vấn đề nghiên cứu được xác định, tác giả tiến hành tìm kiếm tài liệu và tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề án, tổng hợp và chọn lọc cơ sở lý thuyết - Bước 3: Nghiên cứu tài liệu đã lựa chọn Đọc các tài liệu đã lựa chọn, đặc biệt ở phần tóm tắt, tập trung vào những nội dung của đề án nghiên cứu và thu thập các bài viết quan trọng đối với đề tài. - Bước 4: Thiết kế nội dung nghiên cứu + Hệ thống hóa, phân tích những cơ sở lý luận và thực tiễn; + Phân tích đánh giá thực trạng nghiên cứu; + Đánh giá kết quả và những hạn chế tồn tại; + Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện đề án. - Bước 5: Xây dựng đề cương và lập kế hoạch thực hiện đề án - Bước 6: Tiến hành thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu - Bước 7: Viết báo cáo và hoàn thiện đề án 4.2 Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp thu thập số liệu a. Thu thập số liệu thứ cấp Xem xét, nghiên cứu dưới góc độ nội dung và các quy trình nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình quản lý thu thuế giá trị gia tăng, quy trình kiểm tra thuế, kiểm tra sau hoàn thuế… để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những điểm hạn chế; đề xuất các biện pháp mang tính khả thi trong thời gian tới. b. Thu thập số liệu sơ cấp Số liệu được sử dụng trong bài phân tích chủ yếu là số liệu thứ cấp từ các báo cáo định kỳ hàng tháng và hàng năm, cụ thể là:
- 4 Thu thập những số liệu thực tế, trực tiếp có liên quan đến tình hình thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CCT Quận Bắc Từ Liêm từ các nguồn báo cáo giao ban hàng tháng, báo cáo tổng kết qua các năm 2021, 2022, 2023. + Các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ ngành thuế, Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2021-2023 + Phiếu khảo sát giai đoạn 2021-2023 + Báo cáo kinh tế xã hội quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2021-2023. Phương pháp xử lý dữ liệu Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, sử dụng một số phương pháp phổ biến để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động. + Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Thông qua các số liệu tổng hợp được bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và phân tổ thống kê tác giả so sánh các dữ liệu, xác định xu hướng, mức độ biến động qua các năm để thấy sự tăng giảm, kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế GTGT. So sánh định lượng: So sánh dự toán thu thuế giá trị gia tăng giữa các năm liền kề, so sánh thực hiện và dự toán trong từng năm; ... So sánh định tính: Sử dụng chỉ tiêu điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh, trình độ cán bộ thực hiện công tác quản lý thu thuế GTGT nhằm đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm + Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các số liệu từ các nguồn dữ liệu và mô tả thông qua bảng biểu, hình ảnh để phân tích đánh giá tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm. Cụ thể, thông qua thu thập và phân tích số liệu liên quan đến dự toán thu, thực hiện thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2023 để tính toán và đánh giá thực trạng theo từng năm của từng nội dung cụ thể. Ngoài ra đề án còn kết hợp giữa so sánh định lượng và định tính để phân tích 5. Kết cấu đề án Phần 1. Cơ sở xây dựng đề án Phần 2. Nội dung đề án Phần 3. Các đề xuất, kiến nghị
- 5 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế 1.1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về thuế giá trị gia tăng a. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT - vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh tử nước Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng. Ở nước ta, Luật thuế GTGT được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và được chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay thế cho Luật thuế doanh thu nhằm khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu. Luật thuế GTGT ra đời là kết quả của sự quyết tâm và nỗ lực lớn của Đảng và Nhà nước tạo ra bước đột phá có tính chất quyết định của công cuộc cải cách thuế bước II của Việt Nam. Đến nay, thuế GTGT đã đi vào cuộc sống và phát huy tác dụng khắc phục những nhược điểm của thuế doanh thu trước đây, không gây ra lạm phát với số thu thuế chiếm tỷ trọng lớn trong các loại thuế góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta, đưa hệ thống thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước Theo Điều 2, Luật Thuế GTGT được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/06/2008 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” Thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ nên đối tượng nộp thuế là các cơ sở sản xuất kinh doanh đã bỏ thêm chi phí vào làm cho giá cả của
- 6 hàng hóa, dịch vụ tăng lên. Tuy nhiên, phần thuế mà họ nộp Ngân sách thực chất lại do người mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán trong giá cả - tức là người tiêu dùng mới là người chịu thuế. Lúc này các cơ sở sản xuất đóng vai trò là người thu thuế hộ cho nhà nước. Vì vậy, thuế GTGT là loại thuế gián thu, điều tiết vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ một cách gián tiếp thông qua giá cả. b. Đặc trưng của thuế GTGT - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng - Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: Thuế GTGT đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ nó không ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của người nộp thuế và quá trình tổ chức, phân chia các chu trình kinh tế dù sản phẩm hàng hóa được luân chuyển qua bao nhiêu giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn là không thay đổi - Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Với tư cách là người bán hàng, các nhà sản xuất kinh doanh sẽ cộng số thuế GTGT vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng hóa dịch vụ. Tiền thuế GTGT ẩn trong giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ được các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp vào Ngân sách Nhà nước thay cho người tiêu dùng - Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: nghĩa là tỷ lệ thuế so với thu nhập của người tiêu dùng thấp hơn đối với những người có thu nhập cao và cao hơn đối với những người có thu nhập thấp. Người có thu nhập thấp phải tiêu dùng một phần lớn hơn thu nhập của họ cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế trong khi người có thu nhập cao tiêu dùng một phần nhỏ hơn thu nhập của họ cho những mặt hàng này. Điều này dẫn đến một tỷ lệ chịu thuế cao hơn đối với người có thu nhập thấp. 1.1.1.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng Một là, thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho Ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. Thuế GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu thuế GTGT ở khâu sau còn kiểm tra việc tính thuế GTGT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế, kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- 7 - Kể từ khi luật thuế GTGT chính thức được thực thi, Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản pháp quy để hướng dẫn sửa đổi bổ sung. Thuế GTGT đã và đang từng bước được hoàn thiện, khắc phục những tồn tại vốn có trong thời kỳ chuyển đổi và ngày một phát huy vai trò của thuế giá trị gia tăng trong nền kinh tế thị trường đầy biến động, đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn của một sắc thuế trong điều kiện kinh tế thị trường Hai là, thuế giá trị gia tăng góp phần điều tiết vĩ mô, vi mô nền kinh tế Luật thuế GTGT quy định các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế; về thuế suất cũng áp dụng các mức thuế suất khác nhau cho các nhóm hàng hóa dịch vụ. Thông qua công cụ thuế nó tác động và làm thay đổi mối quan hệ cung và cầu trên thị trường từ đó tác động đến sự đầu tư, sản suất và việc lựa chọn hàng hóa để sản suất kinh doanh và tiêu dùng. Từ đó góp phần điều tiết sản suất và và tiêu dùng; khuyến khích xuất khẩu hàng hóa; điều tiết thu nhập, đảm bảo tính công bằng xã hội; khuyến khích tăng năng suất, phát triển kinh tế xã hội. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu được ở khâu trước nên có tác dụng làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế Ba là, thuế giá trị gia tăng là công cụ kiểm soát hoạt động sản suất kinh doanh Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá phải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng ký mã thuế cùng với phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán Thuế GTGT góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nước ta phù hợp thông lệ quốc tế, thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước trong khu vực trên thế giới 1.1.2 Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại các cơ quan thuế 1.2.1.1 Khái niệm, mục tiêu quản lý thu thuế giá trị gia tăng a. Khái niệm Quản lý là một phạm trù để chỉ những mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện có sự biến đổi của môi trường. Tùy theo yêu cầu, mục tiệu và phạm
- 8 vi nghiên cứu mà ta có thể hiểu chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý ở những chừng mực nhất định. Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, chủ thể quản lý bao gồm bộ máy quản lý nhà nước, thống nhất từ trung ương đến địa phương thực hiện quản lý trên mọi mặt của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội... Đối tượng quản lý là con người và cộng đồng người đang và sẽ tham gia vào các quan hệ xã hội, mà trong đó quan hệ kinh tế được nổi lên như là một vấn đề chủ yếu của quản lý, đặc biệt là các doanh nghiệp. Theo PGS.TS Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài (2005), "Quản lý thu thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện" ... "Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định". Với quan niệm như vậy, quản lý thu thuế là một trong những nội dung của quản lý thu thuế. Do vậy, có thể hiểu Quản lý thu thuế là quá trình cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp để tác động lên đối tượng nộp thuế (các cá nhân, doanh nghiệp) để các đối tượng này thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng quy định của pháp luật và góp phần thực hiện được mục tiêu thu thuế của Nhà nước. Quản lý thu thuế là một dạng quản lý hành chính nhà nước, công tác quản lý thu thuế ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của Nhà nước và gắn chặt với quyền lực của Nhà nước. Để có đủ nguồn lực tài chính duy trì bộ máy quyền lực của Nhà nước đòi hỏi Nhà nước phải tìm ra phương thức quản lý có hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu và phát huy vai trò của thuế trong thực tiễn. Giống như các hoạt động quản lý khác, quản lý thu thuế cũng phải thông qua công cụ luật pháp, chính sách để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức kinh tế. Đồng thời, trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách đó bằng công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế, ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân được nâng cao. Quản lý thu thuế GTGT là hoạt động của cơ quan quản lý có quyền lực của nhà nước tác động đến các đối tượng nộp thuế GTGT để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế GTGT cho NSNN. Chủ thể quản lý thu thuế giá trị gia tăng là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế GTGT; hệ thống các cơ quan chuyên môn giúp việc cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan các cấp,...) thay mặt cho Nhà nước tố chức và thực hiện thu thuế GTGT, trong đó chủ thể quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn cấp quận, huyện là các cơ quan quản
- 9 lý thu NSNN bao gồm Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế quận hoặc Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Hải quan, ... Đối tượng chịu sự quản lý thu thuế GTGT của Nhà nước là người nộp thuế được xác định trong Luật Thuế GTGT do Nhà nước ban hành và các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế GTGT cho nhà nước. Đối tượng chịu sự quản lý thu thuế giá trị gia tăng của Nhà nước trên địa bàn cấp quận, huyện gồm: Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện pháp luật về thuế Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận là hoạt động của chủ thể quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn quận tác động đến đối tượng nộp thuế là các DNNVV để đảm bảo thuế GTGT được thu từ các đối tượng này đáp ứng mục tiêu và phù hợp quy định của pháp luật. Do Đề án này chỉ giới hạn nghiên cứu công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các DNNVV tại Chi cục Thuế quận nên khái niệm Quản lý thu thuế GTGT đối với các DNNVV trên địa bàn quận được hiểu là hoạt động của Chi cục Thuế quận tác động đến đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp nhỏ và vừa để đảm bảo rằng thuế GTGT được thu từ các đối tượng này đáp ứng thu đúng, thu đủ, thu đúng hạn phù hợp quy định của pháp luật và thực hiện được mục tiêu thu NSNN của quận. Điều này đòi hỏi công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đáp ứng những yêu cầu sau: - Đảm bảo người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định - Đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật quản lý thu thuế, các luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành luật. - Nâng cao mặt bằng nhận thức của người nộp thuế và công chức quản lý thu thuế về ý thức chấp hành chính sách thuế. - Đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời để không ảnh hưởng quá trình chi tiêu công và việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. - Đảm bảo pháp luật thuế nói chung và luật thuế giá trị gia tăng nói riêng được thực thi nghiêm minh, đầy đủ, hiệu quả. Phương pháp quản lý thu thuế bao gồm: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp giáo dục tùy từng đối tượng nộp thuế cơ quan quản lý thu thuế có thể áp dụng phương pháp quản lý cho phù hợp, ví dụ như đối với các doanh nghiệp phương pháp quản lý thu thuế chủ yếu được áp dụng là phương pháp hành chính,

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
