intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá được thực trạng hoạt động của CCT huyện Hoài Đức: Những thành công, cơ hội phát triển của CCT huyện Hoài Đức. Bên cạnh đó, tìm hiểu những khó khăn vướng mắc trong hoạt động thu thuế nói chung và thuế SDĐPNN nói riêng; Đề xuất được giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TÙNG DƯƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TÙNG DƯƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ VIỆT NGA HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện Đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới giảng viên TS. Lê Thị Việt Nga, Trường Đại học Thương mại đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công chức Chi cục thuế huyện Hoài Đức đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập dữ liệu để thực hiện Đề án này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực tập.Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Đề án Nguyễn Tùng Dương
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Đề án là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong Đề án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết luận của Đề án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tác giả Đề án Nguyễn Tùng Dương
  5. iii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Trong đề án nghiên cứu: “Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội” tác giả tiếp cận dưới các nội dung: Phần 1, ở chương này tác giả đã thực hiện tiếp cận làm rõ khung lý luận cơ bản về thuế, đặc điểm và vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ đó tiếp cận làm rõ các nội dung lý luận liên quan tới quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong đó nội dung quản lý thuế tập trung trọng yếu vào 5 nội dung: (i) Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (ii) Tổ chức tuyên truyền và tổ chức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (iii) Kiểm tra, giám sát quá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (iv) Đánh giá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (v) Xử lý nợ thuế và các tình huống xử lý vi phạm (nếu có). Phần 2, thực hiện khái quát tình hình hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội. Tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thông qua 5 nội dung: (i) Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (ii) Tổ chức tuyên truyền và tổ chức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (iii) Kiểm tra, giám sát quá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (iv) Đánh giá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (v) Xử lý nợ thuế và các tình huống xử lý vi phạm (nếu có). Trên cơ sở phân tích thực trạng đề án chỉ ra những kết quả đạt được, những điểm hạn chế và nguyên nhân hạn chế, đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Phần 3, Từ thực trạng đánh giá những hạn chế, nguyên nhân hạn chế cùng với định hướng phương hướng cải cách công tác quản lý thuế. Tác giả đưa ra đề xuất thực hiện đối với các Đội thuế thuộc Chi cục thuế. Đồng thời, kiến nghị Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Cục thuế TP Hà Nội phương án nâng cao công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hiệu quả.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ..............................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ............................................................................. 5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................................... 5 1.1.1 Các khái niệm cơ bản ...................................................................................................... 5 1.1.2 Nội dung quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện. ... 8 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................................ 16 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội ................................................................................................. 16 1.2.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội ............................................................................................. 18 1.2.3 Một số bài học rút ra ..................................................................................................... 18 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................................ 19 PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN .................................................................................. 20 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC............................................... 20 2.1.1 Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Hoài Đức................................................................ 20 2.1.2 Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Hoài Đức ............................................... 22 2.1.3 Tình hình quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức .................................................................................................................................. 27 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC ................................................................... 27 2.2.1 Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.............................. 27 2.2.2 Tổ chức tuyên truyền và tổ chức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ................. 30 2.2.3 Kiểm tra, giám sát công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoài Đức.............................................................................................................. 33 2.2.4 Đánh giá hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ........................ 34 2.2.5 Xử lý nợ thuế và các tình huống xử lý vi phạm (nếu có) .......................................... 36 2.3 KẾT LUẬN THÔNG QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ......................................................................................................................... 39 2.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................................................... 39 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế..................................................................... 41
  7. v 2.4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP HÀ NỘI................................ 47 2.4.1 Hoàn thiện kế hoạch quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoài Đức ..................................................................................................................... 47 2.4.2 Hoàn thiện tổ chức thực hiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoài Đức ....................................................................................................... 47 2.4.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ..................................................................... 50 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 50 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................. 50 3.1.1 Bối cảnh thực hiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. ................................................................................... 52 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội .............................................................. 53 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 56 3.2.1 Kiến nghị với Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế .............................................................. 56 3.2.2 Kiến nghị với Cục thuế thành phố Hà Nội .................................................................. 57 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 1
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 CBCC Cán bộ công chức 2 CCT Chi cục Thuế 3 CQT Cơ quan Thuế 4 DN Doanh nghiệp 5 DT Dự toán 6 DT HĐND Dự toán hội đồng nhân dân 7 DTPĐ Dự toán phấn đấu 8 DTPL Dự toán pháp lệnh 9 GTGT Giá trị giá tăng 10 HCSN Hành chính sự nghiệp 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 HKD Hộ kinh doanh 13 KBNN Kho bạc nhà nước 14 NNT Người nộp thuế 15 NSNN Ngân sách nhà nước 16 QLT Quản lý thuế 17 SDĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp 18 TCKH Tài chính kế hoạch 19 TNCN Thu nhập cá nhân 20 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 21 UBND Ủy ban nhân dân 22 UBTVQH Ủy ban thường vụ Quốc Hội
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ STT Tên bảng biểu, hình vẽ Trang Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy chi cục thuế 1 22 huyện Hoài Đức Bảng 2.2. Số dự giao dự toán thu thuế 2 SDĐPNN từ năm 2021 đến 2024 cho địa 32 phương Bảng 2.3. Tổng hợp đối tượng quản lý thuế 3 36 trên địa bàn huyện Hoài Đức Bảng 2.4. Kết quả thu ngân sách và dự toán 4 37 pháp lệnh thuế SDĐPNN năm 2021 -2023
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng, theo quy định của Luật Đất đai 2013. Người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mức thuế sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có mảnh đất. Vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với đất đai, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả. Quản lý thu thuế SDĐPNN theo hướng người có nhiều thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất cao hơn người có ít thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất thấp hơn hoặc thuộc đối tượng miễn, giảm chính sách thuế SDĐPNN đối với đất trong hạn mức. Chính vì vậy thuế SDĐPNN là chính sách thuế có sự “phân sức dân” chỉ đánh vào đối tượng có nhiều thửa đất, đầu cơ tích trữ đất. Quản lý thu thuế SDĐPNN theo cơ chế tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm. Cơ chế tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm là một phương thức quản lý thuế được xây dựng trên nền tảng là sự tuân thủ tự nguyện của đối tượng nộp thuế, quản lý thuế dựa trên kỹ thuận quản lý rủi ro. Công tác quản lý thuế SDĐPNN đặc biệt quan trọng ở khâu quản lý diện tích đất thuê, diện tích đất sử dụng đất của đối tượng nộp thuế. Công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nói riêng tại Chi Cục Thuế huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội trong thời gian qua đã đạt được những kết quả quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại, hạn chế chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý như quản lý kê khai thuế chưa đầy đủ, đúng hạn, quản lý thu thuế chưa sát với kê khai, vẫn còn những trường hợp tổ chức, cá nhân chưa kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Hiện nay tình trạng kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp còn thấp so với đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lớn. Do đặc điểm Hoài Đức có diện tích đất sử dụng lớn, số lượng đối tượng trải rộng trên 20 xã , thị trấn thuộc nhiều thành phần trong xã hội. Nhân lực quản lý thu thuế còn hạn chế nên việc quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, đây là một sắc thuế còn nhiều tranh luận,bất cập từ quản lý thu cho đến hiệu quả công tác thu từ người nộp thuế. Đồng thời việc ứng dụng công nghệ tin học vào công tác thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp còn chưa được quan tâm, trang thiết bị và phần mềm quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức còn lạc hậu và sử dụng chủ yếu bằng phương pháp truyền thống. Việc bố trí nguồn nhân lực chưa đầy đủ; trình độ quản lý thu thuế sử
  11. 2 dụng đất phi nông nghiệp của một số công chức chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành thuế. Bên cạnh đó tình trạng nợ thuế kéo dài khá phổ biến. Chính vì những khó khăn nêu trên, tác giả lựa chọn Đề án “Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu của đề án 2.1 Mục tiêu chung Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận về quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện - Tìm hiểu, phân tích được thực trạng hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2021 – 2024 trên địa bàn huyện Hoài Đức - Đánh giá được thực trạng hoạt động của CCT huyện Hoài Đức: Những thành công, cơ hội phát triển của CCT huyện Hoài Đức. Bên cạnh đó, tìm hiểu những khó khăn vướng mắc trong hoạt động thu thuế nói chung và thuế SDĐPNN nói riêng. - Đề xuất được giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề án - Phạm vi nội dung: Đề án nghiên cứu về quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn của một huyện gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của chi cục thuế huyện, bao gồm những hoạt động như: + Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Tổ chức tuyên truyền và tổ chức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Kiểm tra, giám sát quá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Đánh giá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Xử lý nợ thuế và các tình huống xử lý vi phạm (nếu có)
  12. 3 Phạm vi về không gian: Đề án giới hạn nghiên cứu hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức gắn với chủ thể thực hiện quản lý là chi cục thuế huyện Hoài Đức. Phạm vi về thời gian: Đề án phân tích thực trạng quản lý thu thuế thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức trong thời gian 2021-2024, đề xuất giải pháp đến năm 2030 4. Quy trình và Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Số liệu được sử dụng trong bài phân tích chủ yếu là số liệu thứ cấp, được thu thập như sau: + Thông tin số liệu liên quan đến tính tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức; + Dữ liệu báo cáo được công bố từ năm 2021 đến năm 2023 thuộc Huyện Hoài Đức liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; + Thu thập những số liệu thực tế, trực tiếp có liên quan đến công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được Chi Cục thuế Huyện Hoài Đức cung cấp các nguồn báo cáo giao ban hàng tháng, báo cáo tổng kết công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế qua các năm 2021, 2022,2023, tháng 6/2024. + Ngoài ra còn thông qua những nguồn dữ liệu từ giáo trình, bài báo, các công trình nghiệp cứu, các bài luận văn thạc sĩ có liên quan tới Đề án. 4.2 Phương pháp phân tích số liệu Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, sử dụng một số phương pháp phổ biến để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của đối tượng phân tích. + Phương pháp xử lý dữ liệu: Dựa trên dữ liệu thu thập được tác giả thống kê và tổng hợp mô tả thành các bảng số liệu và biểu đồ. Trên cơ sở đó thực hiện tính toán tỷ trọng, tính toán so sánh, tỷ lệ các chỉ tiêu thay đổi qua các năm đánh giá sự biến động + Phương pháp phân tích, tổng hợp: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. So sánh các khoản nợ thuế, phân loại nợ thuế qua các năm để thấy sự tăng giảm, kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. + Phương pháp phân tích tỷ trọng: Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng của các khoản nợ thuế theo từng mức nợ, tuổi nợ.
  13. 4 + Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê các số liệu từ các nguồn dữ liệu và mô tả thông qua bảng biểu, hình ảnh để phân tích đánh giá. + Phương pháp so sánh: Trên cơ sở dữ liệu tính toán, so sánh mối quan hệ tương quan, kết quả thực hiện so với kế hoạch. So sánh bằng số tuyệt đối tương đối, so sánh theo chiều ngang, chiều dọc 5. Kết cấu đề án Phần 1. Cơ sở xây dựng đề án Phần 2. Nội dung của đề án. Phần 3. Các đề xuất và kiến nghị
  14. 5 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Khái niệm Ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Theo Lê Nin, “Thuế là cái mà nhà nước thu của dân nhưng không bù lại” và “Thuế cấu thành nên nguồn thu của chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm 2 của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế ”. Nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công ” đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất và cũng nổi tiếng nhất về thuế. Theo Gaston Jeze, “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp các khoản chi tiêu của nhà nước”. Theo thời gian, khái niệm cổ điển này đến nay đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm đáp ứng cầu chi tiêu của nhà nước để thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”. Luật Quản lý thuế (sửa đổi) số 38/2019/QH13 của Việt Nam quy định: “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của các tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”. “Thuế sử dụng đất là một sắc thuế đánh vào đối tượng sử dụng đất cho mục đích sản xuất phi nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị” (Bộ tài chính, 2013) “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức trong một thời gian nhất định” (Bộ tài chính, 2013) - Đặc điểm của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có một số đặc điểm sau đây: Tính bắt buộc: Chủ sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế theo quy định của pháp luật, không được tự ý từ chối. Việc không nộp thuế sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy thu.
  15. 6 Không trực tiếp: Người nộp thuế không nhận được lợi ích cụ thể trực tiếp tương ứng với số tiền thuế đã đóng, số tiền thuế sẽ được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động, dịch vụ công cộng. Tính phổ biển: Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm, liên tục trong quá trình sử dụng đất Tính địa phương: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nguồn thu chủ yếu của địa phương, người nộp thuế nộp trực tiếp tại địa phương nơi sử dụng đất - Vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Tăng nguồn thu ngân sách: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một nguồn thu chính của ngân sách địa phương, góp phần tăng nguồn thu cho chính quyền địa phương.Số thu từ thuế đất phi nông nghiệp được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động, dịch vụ công cộng tại địa phương. Điều tiết thị trường bất động sản: Thông qua việc điều chỉnh mức thuế, nhà nước có thể tác động đến sự phát triển và định hướng của thị trường bất động sản. Việc tăng/giảm thuế sử dụng đất có thể hạn chế hoặc khuyến khích việc đầu cơ, sử dụng đất hiệu quả. Khuyến khích sử dụng đất hợp lý: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần hạn chế việc sử dụng đất lãng phí, khuyến khích người sử dụng đất sử dụng đất một cách hiệu quả. Việc phải nộp thuế theo diện tích đất sử dụng sẽ thúc đẩy chủ sử dụng đất tối ưu hóa việc sử dụng đất. Thực hiện công bằng xã hội: Việc thu thuế đối với đất phi nông nghiệp góp phần phân phối lại tài nguyên đất đai một cách công bằng hơn. Các khoản thu từ thuế này có thể được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng, dịch vụ công ích, nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng. 1.1.1.2 Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện - Khái niệm của công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện. Theo nghĩa chung nhất, quản lý là thuật ngữ chỉ hoạt động của con người nhằm sắp xếp, tổ chức, chỉ huy, điều hành hướng dẫn, kiểm tra các quá trình xã hội và hoạt động của con người để hướng chúng phát triển phù hợp với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác định theo ý chí của nhà quản lý với chi phí thấp nhất. Quản lý thuế là một dạng của quản lý xã hội. Quản lý thuế ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của Nhà nước và gắn chặt với quyền lực của mình, Nhà nước luôn tìm ra phương thức quản lý có hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu và phát huy tối đa vai trò của thuế trong đời sống thực tiễn. (Tài liệu tập huấn Luật Quản lý thuế, Trường Nghiệp vụ thuế) Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: “Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế các khoản thu khác thuộc ngân sách
  16. 7 nhà nước, bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào ngân sách nhà nước, xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế; ban hành pháp luật thuế và kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật thuế.” Công tác quản lý thuế SDĐPNN là công tác quản lý hành chính nhà nước nói chung và thuế SDĐPNN nói riêng đặt ra cho Chi cục thuế huyện Hoài Đức là cơ quan chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực thuế những yêu cầu nhất định trong quá trình triền khai thực hiện. Do phạm vi nghiên cứu của đối tượng được xác định chỉ nghiên cứu nội dung quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế. Do đó, trong đề án này chỉ thể hiện việc Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện là hoạt động của Chi cục thuế cấp huyện bao gồm việc thực hiện các chính sách, quy định về việc quản lý thuế nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả. Việc thu thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ và đảm bảo đúng hạn. Theo đó nội dung quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bản cấp huyện bao gồm: Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Tổ chức tuyên truyền và tổ chức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Kiểm tra, giám sát quá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Đánh giá hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Xử lý nợ thuế và các tình huống xử lý vi phạm (nếu có). - Mục đích của công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện Thu ngân sách: Thu thuế từ việc sử dụng đất phi nông nghiệp là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, giúp tăng nguồn lực tài chính để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Kiểm soát việc sử dụng đất: Thông qua việc thu thuế, cơ quan quản lý có thể kiểm soát và giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất phi nông nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy hoạch và pháp luật về đất đai. Phân bổ và sử dụng đất hợp lý: Việc thu thuế nhằm khuyến khích sử dụng đất hiệu quả, đúng mục đích, ngăn ngừa tình trạng đầu cơ, lãng phí đất đai. Tăng cường công bằng xã hội: Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần phân phối lại thu nhập, tạo điều kiện cho các tầng lớp dân cư tiếp cận và sử dụng đất đai một cách công bằng. Điều tiết thị trường bất động sản: Chính sách thuế sử dụng đất có thể được sử dụng như một công cụ để kiểm soát và ổn định thị trường bất động sản, tránh tình trạng đầu cơ, "bong bóng" bất động sản.
  17. 8 Như vậy, mục đích chính của quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là góp phần tăng nguồn thu ngân sách, kiểm soát và phân bổ sử dụng đất hợp lý, công bằng, cũng như ổn định thị trường bất động sản. - Nguyên tắc quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nguyên tắc hợp pháp và công bằng: Việc thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải tuân thủ đúng pháp luật, không được vi phạm. Đảm bảo công bằng, không phân biệt đối xử trong việc áp dụng các quy định về thuế. Nguyên tắc hiệu quả và tối ưu: Quá trình tổ chức thu thuế phải đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tối ưu hóa nguồn thu. Áp dụng các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ để tăng cường hiệu quả thu thuế. Nguyên tắc phân cấp và phân quyền: Việc quản lý thu thuế đất phi nông nghiệp được phân cấp cho chính quyền địa phương. Các cấp chính quyền được phân quyền trong việc quyết định mức thuế suất và các chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế. Nguyên tắc minh bạch và công khai: Các quy định, chính sách về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải được công khai, minh bạch. Tăng cường công khai, minh bạch về số thu, việc sử dụng nguồn thu từ thuế đất. Nguyên tắc phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội: Chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. Điều chỉnh chính sách thuế kịp thời để thích ứng với những biến động của thị trường bất động sản. Các nguyên tắc trên được áp dụng để đảm bảo công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện diễn ra một cách hiệu quả, công bằng và tăng nguồn thu cho ngân sách của địa phương. 1.1.2 Nội dung quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện. Đối tượng quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn chủ yếu là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện, số đối tượng quản lý lớn, tình trạng mua bán chuyển nhượng diễn ra liên tục thường xuyên. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu, đề án phân tích việc quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại địa phương theo các nội dung sau: 1.1.2.1 Lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Công tác lập kế hoạch trong hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được diễn ra hằng năm, là bước quan trọng quyết định đến công tác thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm. Dựa trên kế hoạch phân bổ nguồn thu của Cục thuế, UBND huyện, Chi cục thuế thực hiện đánh giá, phân tích dựa trên kết quả
  18. 9 thu thuế năm trước và tình hình kinh tế - xã hội để đưa ra kế hoạch thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đến từng xã trên địa bàn. Công tác lập kế hoạch và dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện qua các bước sau: Bước 1. Đánh giá tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp − Thu thập thông tin: Cơ quan thuế cần thu thập dữ liệu về diện tích đất, loại đất, mục đích sử dụng đất, chủ sở hữu đất và các thông tin liên quan khác. − Phân loại đất: Đất phi nông nghiệp có thể bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình, đất thương mại, dịch vụ, và các loại khác. − Xác định đối tượng chịu thuế: Bao gồm các tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp cho các mục đích kinh doanh, sinh hoạt, hoặc các mục đích khác ngoài nông nghiệp. Bước 2. Tính toán dự toán thuế − Xác định căn cứ tính thuế: o Diện tích đất tính thuế. o Giá tính thuế (giá đất do nhà nước quy định). o Hệ số điều chỉnh giá đất hoặc các chính sách ưu đãi về thuế (nếu có). − Công thức tính thuế: o Công thức chung: Thuế phải nộp = Diện tích đất × Giá đất × Tỷ lệ thuế suất. o Thuế suất có thể khác nhau tùy thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng đất. Bước 3. Lập kế hoạch và phân bổ dự toán thu thuế − Dự toán nguồn thu: Từ dữ liệu thu thập được, cơ quan thuế có thể ước tính tổng số tiền thuế sẽ thu từ đất phi nông nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định (thường là hàng năm). − Kế hoạch phân bổ: Đảm bảo rằng các nguồn thu từ thuế đất được phân bổ đúng mục đích và theo kế hoạch của chính phủ. − Điều chỉnh dự toán: Dự toán thuế có thể được điều chỉnh trong trường hợp có biến động về giá đất, thay đổi chính sách thuế hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu. Để đảm bảo kế hoạch thu thuế được hiệu quả, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thuế, quản lý đất đai và các bên liên quan. 1.1.2.2 Tổ chức tuyên truyền và thực hiện thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  19. 10 Căn cứ kế hoạch lập ra, Chi cục thuế phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị quản lý thu thuế tại UBND các xã, thị trấn thực hiện thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định. Cụ thể - Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là hoạt động quan trọng của cơ quan thuế nhằm phổ biến pháp luật, chính sách thuế liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như luật thuế, thông tư, nghị định ban hành, các quy định về thuế SDĐPNN, đồng thời hướng dẫn người nộp thuế thi hành luật thuế một cách nhanh nhất, giải đáp các vướng mắc có phát sinh khi thực hiện nghĩa vụ thuế SDĐPNN để NNT tuân thủ, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế. Công tác tuyên truyền đàm bảo phổ biến rộng khắp đến NNT và lên án những hành vi vi phạm pháp luật thuế SDĐPNN, đồng thời hỗ trợ CQT trong quản lý các khoản thu từ thuế SDĐPNN - Quản lý đăng ký kê khai nộp thuế SDĐPNN Hoạt động quản lý đăng ký kê khai nộp thuế SDĐPNN là hoạt động quản lý tờ khai của NNT, căn cứ để tính toán và ra thông báo nộp thuế chuyển tới NNT Theo Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp sẽ được tính theo công thức sau đây: (1) Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau: Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%) (2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất: Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau: Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất: Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
  20. 11 (3) Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh: Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%) Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh : Tổng doanh thu cả năm) Giá của 1 m² là giá đất sử dụng, ổn định theo chu kỳ 5 năm và được UBND cấp tỉnh quy định. Quy định % thuế suất là : • Thuế suất 0,03% khi đất nằm trong diện tích hạn mức. • Thuế suất 0,07% trong trường hợp diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức. • Thuế suất 0,15% với đất sử dụng không đúng mục đích. • Thuế suất 0,15% với trường hợp phần diện tích vượt lên 3 lần hạn mức • Thuế suất 0,03% với đất sản xuất kinh doanh. • Thuế suất 0,2% trong trường hợp đất lấn chiếm. - Tổ chức thực hiện thu thuế SDĐPNN Căn cứ thông tin đăng ký, kê khai của người sử dụng đất, CQT tổ chức thực hiện thu thuế bao gồm việc tính toán, xác định số tiền phải nộp, ra thông báo nộp tiền. Cơ quan thuế gửi thông báo cho các đối tượng phải nộp thuế, bao gồm thông tin về diện tích đất, mức thuế phải nộp và hạn nộp thuế. Công việc này được cán bộ thuế thực hiện và thông báo trực tiếp tới người nộp thuế đối với tổ chức sử dụng đất hoặc phối hợp với bộ phận ủy nhiệm thu của xã, địa phương thực hiện thu thuế SDĐPNN đảm bảo thuận lợi, nhanh gọn, chính xác cho NNT. Quá trình thu thuế cần được theo dõi, đảm bảo các đối tượng chịu thuế nộp đúng và đủ số tiền theo quy định. 1.1.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. - Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từng tháng đối chiếu với số thu ngân sách và dự toán được giao để đánh giá kết quả thu tính đến thời điểm hiện tại. Từ đó đưa ra phương hướng, kế hoạch thu cho thời gian còn lại trong năm, đảm bảo hoàn thành kế hoạch dự toán thu trong năm - Kiểm tra đánh giá, phân loại nợ đến từ việc thu thuế SDĐPNN, phân tích nguyên nhân nợ đọng từ đó đề xuất giải pháp thu hồi nợ đọng cho khoản thuế SDĐPNN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
114=>0