
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C
lượt xem 1
download

Đề án "Quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng, đánh giá và đưa ra các giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C; Đưa ra các đề xuất và kiến nghị thực hiện giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI VŨ NGỌC ĐĂNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SÔNG ĐÀ 2 E&C Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI VŨ NGỌC ĐĂNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SÔNG ĐÀ 2 E&C Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Đề đề án tốt nghiệp thạc sĩ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Vân Anh Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, bài đề án tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C” là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, trích dẫn, kết quả trình bày trong bài là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị, được phép sử dụng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ bài đề án nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong bài đề án thạc sỹ của mình. Tác giả Vũ Ngọc Đăng
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài đề án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên Trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức các môn học cho tôi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng. Đồng thời, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đoàn Vân Anh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin được cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị cán bộ đang công tác của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, giúp tôi tiếp nhận được thông tin cũng như thu được những số liệu thực tế về các vấn đề liên quan để hoàn thành đề án thạc sỹ này. Trong quá trình thực hiện đề tài, còn có những hạn chế chủ quan và khách quan, do đó không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự nhận xét và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và độc giả để đề tài được hoàn thiện và có tính khả thi hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Vũ Ngọc Đăng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ..............................................................................vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án.......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ....................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ....................................................................... 2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .................................................... 2 5. Kết cấu đề án ...................................................................................................... 4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí tại doanh nghiệp ...................................... 6 1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí trong doanh nghiệp ................................... 6 1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị chi phí trong doanh nghiệp ................. 10 1.1.3. Các mô hình và nội dung quản trị chi phí trong doanh nghiệp ................ 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chi phí trong doanh nghiệp .............. 15 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị chi phí tại doanh nghiệp ................................ 18 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng .. 18 1.2.2. Bài học rút ra cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C ................................................................................................................. 20 1.3. Cơ sở pháp lý về quản trị chi phí tại doanh nghiệp................................... 21 1.3.1. Các văn bản pháp quy về quản trị chi phí tại doanh nghiệp .................... 21 1.3.2. Các quy định về quản trị chi phí của doanh nghiệp ................................. 21 PHẦN 2: NỘI DUNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SÔNG ĐÀ 2 E&C .......................................... 23 2.1.Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C ...................... 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 24
- iv 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 24 2.1.4. Kết quả hoạt động giai đoạn 2021-2023 .................................................. 26 2.2. Đặc thù hoạt động của công ty chi phối đến quản trị chi phí ................... 31 2.3. Thực trạng quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C .. 33 2.3.1. Thực trạng mô hình quản trị chi phí tại công ty ....................................... 33 2.3.2. Thực trạng nội dung quản trị chi phí tại công ty ...................................... 34 2.4. Đánh giá chung về quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C....................................................................................................................... 46 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 46 2.4.2. Những hạn chế.......................................................................................... 47 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 49 2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C .................................................................................................... 51 2.5.1. Đề xuất mô hình quản trị chi phí .............................................................. 51 2.5.2. Hoàn thiện nội dung quản trị chi phí ........................................................ 52 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 55 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C đến năm 2030 .................................................... 55 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án .......................................................................... 55 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .................................................... 56 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ......................................... 57 3.2.1. Kiến nghị về các yếu tố kỹ thuật .............................................................. 57 3.2.2. Kiến nghị về các yếu tố quản lý ............................................................... 57 3.2.3. Kiến nghị về các yếu tố môi trường ......................................................... 58 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ix
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 CP Chính phủ 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 MTV Một thành viên 4 NĐ Nghị định 5 NC Nhân công 6 NVL Nguyên vật liệu 7 QH Quốc hội 8 QLDN Quản lý doanh nghiệp 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 TSCĐ Tài sản cố định
- vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục bảng: Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 26 Bảng 2.2. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C theo giới tính, độ tuổi giai đoạn 2021-2023 ............................................................................. 28 Bảng 2.3. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C theo thâm thiên công tác giai đoạn 2021-2023 .......................................................................... 29 Bảng 2.4. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C theo chức năng nhiệm vụ công tác giai đoạn 2021-2023 .......................................................... 30 Bảng 2.5. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2021-2023 ............................................................................. 30 Bảng 2.6. Dự toán chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 34 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên về công tác lập dự toán chi phí tại công ty giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................... 37 Bảng 2.8. Thực hiện quản lý chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................................... 40 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên về công tác theo dõi và kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023 ....................... 41 Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra, đánh giá đối với hoạt động quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023 ................................................ 42 Bảng 2.11. So sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023 ................................................ 44 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên về công tác đánh giá và điều chỉnh chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023.................. 46 Bảng 2.13. Đề xuất mô hình quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C ........................................................................................................................... 51 Danh mục hình: Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C .......... 25 Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 28
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự hiệu quả và bền vững của các dự án xây dựng. Nó giúp công ty kiểm soát và tối ưu hóa các khoản chi, từ đó giảm thiểu lãng phí và tăng cường lợi nhuận. Đồng thời, quản trị chi phí còn hỗ trợ việc ra quyết định chiến lược, đảm bảo các dự án được thực hiện đúng ngân sách và đạt được các mục tiêu tài chính đề ra. Đề tài “Quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C” được thực hiện là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Thứ nhất, đề án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị chi phí tại doanh nghiệp: cơ sở lý luận về quản trị chi phí tại doanh nghiệp; cơ sở thực tiễn về quản trị chi phí tại một số doanh nghiệp xây dựng và cơ sở pháp lý về quản trị chi phí tại doanh nghiệp. Thứ hai, đề án đã khái quát về Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C. Từ đó, đề án phân tích thực trạng quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C giai đoạn 2021-2023. Qua đó, đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C. Xuất phát từ những hạn chế, tác giả đề xuất mô hình quản trị chi phí và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C đến năm 2030. Thứ ba, tác giả đề xuất kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền một số nội dung để giúp cho công tác quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C đạt được kết quả tốt hơn nữa.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, quản trị chi phí đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Đối với Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C – một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nơi yêu cầu chi phí đầu tư và vận hành cao, việc quản trị chi phí không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Quản trị chi phí là một nội dung quan trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, được quy định trong các văn bản pháp luật về kế toán, tài chính và quản lý chi phí tại Việt Nam. Luật Kế toán số 88/2015/QH13, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn khác đều nhấn mạnh yêu cầu về minh bạch, hợp lý hóa chi phí và quản lý hiệu quả các nguồn lực tài chính. Bên cạnh đó, ngành xây dựng – lĩnh vực hoạt động chính của Công ty Sông Đà 2 E&C – chịu sự điều chỉnh của nhiều quy định pháp luật về đấu thầu, quản lý dự án và định mức chi phí. Những quy định này yêu cầu doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp quản lý chi phí phù hợp, nhằm đảm bảo tính hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tài chính, và tuân thủ các yêu cầu pháp luật. Thực tế hoạt động của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C trong giai đoạn 2021–2023 cho thấy nhiều biến động về chi phí sản xuất kinh doanh và lợi nhuận. Dữ liệu kinh doanh chỉ ra rằng, giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu, dẫn đến lợi nhuận gộp sụt giảm, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tổng thể. Đồng thời, công ty cũng gặp thách thức trong việc kiểm soát các khoản chi phí gián tiếp và tối ưu hóa nguồn lực tài chính. Điều này cho thấy công tác quản trị chi phí chưa được thực hiện hiệu quả, đòi hỏi cần có sự phân tích chuyên sâu để tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục. Ngoài ra, ngành xây dựng hiện đang đối mặt với những áp lực từ biến động giá nguyên vật liệu, chi phí lao động và yêu cầu về tiến độ hoàn thành dự án. Việc quản trị chi phí hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu tài chính mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng các tiêu chuẩn ngày càng cao của khách hàng và đối tác. Việc nghiên cứu và triển khai đề tài “Quản trị chi phí của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C” không chỉ mang ý nghĩa học thuật, đóng góp vào việc hoàn thiện lý thuyết về quản trị chi phí, mà còn mang lại giá trị thực tiễn cao cho doanh nghiệp. Đề tài cung cấp cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hiện tại, và đề xuất giải
- 2 pháp giúp Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C tối ưu hóa hiệu quả quản lý chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong dài hạn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống cơ sở lý luận, thực tiễn và pháp lý về quản trị chi phí tại doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng, đánh giá và đưa ra các giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. - Đưa ra các đề xuất và kiến nghị thực hiện giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Phạm vi của đề án - Về không gian: Đề án được nghiên cứu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. - Về thời gian: Đề án tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn 2021- 2023, số liệu sơ cấp điều tra năm 2024, giải pháp đến năm 2030. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản trị chi phí: sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 6 bước như sau: Bƣớc 1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề án nghiên cứu Phân tích cơ sở thực tiễn của đề án, bối cảnh, kinh nghiệm thực tiễn quản Bƣớc 2 trị chi phí của một số Công ty tương đồng trong hoạt động kinh doanh Bƣớc 3 Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu Bƣớc 4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị chi phí của Công ty Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ Bƣớc 5 liệu quản trị chi phí của Công ty Bƣớc 6 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho Công ty
- 3 4.2. Phương pháp thực hiện đề án Phương pháp thu thập thông tin Thu thập số liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Sông Đà 2 E&C; báo cáo nội bộ về kết quả hoạt động kinh doanh chung trong các năm 2021, 2022 và 2023. - Sử dụng các báo cáo, hồ sơ dự án, biên bản họp, và các tài liệu khác liên quan đến các dự án xây dựng của Công ty. - Báo cáo doanh thu, chi phí của từng công trình - Tài liệu, sách báo, giáo trình về quản trị dự án các công trình xây dựng. - Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp ngành, bộ liên quan tới quản trị chi phí trong xây dựng. Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp bằng các báo cáo, văn bản và thông tin từ Công ty. Thu thập số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát: số liệu, thông tin được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp nhằm đánh giá thực trạng quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. Bảng 1. Đối tƣợng và quy mô điều tra TT Đối tƣợng điều tra Số lƣợng Phƣơng pháp điều tra 1 Giám đốc dự án 02 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi 2 Chỉ huy trưởng công trình 02 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi 3 Kỹ sư 03 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi 4 Kế toán trưởng 01 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi 5 Kế toán viên 03 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi 5 Thủ quỹ 01 Phương pháp điều tra qua bảng hỏi Tổng 12 Nội dung điều tra: công tác quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. Phiếu điều tra được thiết kế gồm 2 phần: + Phần 1 thu thập thông tin cá nhân của đối tượng điều tra. + Phần 2 thu thập thông tin về công tác quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C .
- 4 Đề tài sử dụng thang đo Liker 5 mức độ. Thời gian điều tra: tháng 8 năm 2024. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu - Đối với thông tin thứ cấp Sau khi thu thập được thông tin thứ cấp, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin, thông tin số liệu thì lập thành bảng biểu. - Đối với thông tin sơ cấp Tác giả tổng hợp tất cả các số liệu về quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C qua các năm sau đó tác giả sẽ xử lý các thông tin trên bằng máy tính, từ đó tính toán, đánh giá kết quả điều tra. Các thông tin liên quan đến thực trạng quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C được tổng hợp và sắp xếp vào các bảng thống kê số liệu. Phương pháp phân tích số liệu Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau: - Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được dùng để thống kê số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân các chỉ tiêu thống kê sẽ được tính toán để mô tả thực trạng quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C, và những thuận lợi, khó khăn trong quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C. - Phương pháp so sánh Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra xu hướng và mức độ biến động của các hệ thống chỉ tiêu. Trong phạm vi đề án, phương pháp này được dùng để so sánh các chỉ tiêu liên quan đến công tác quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C qua các năm để có những đánh giá phù hợp. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án quản trị chi phí tại doanh nghiệp
- 5 Phần 2: Nội dung quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C Phần 3: Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Đà 2 E&C
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí tại doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Các khái niệm chi phí a. Khái niệm chi phí “Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ” (Nguyễn Ngọc Quang, 2021). Chi phí được phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các thời điểm khác nhau của quản lý nội bộ doanh nghiệp. Thêm vào đó, chi phí phát sinh trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau (sản xuất, thương mại, dịch vụ) cũng có nội dung và đặc điểm khác nhau, trong đó nội dung chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thể hiện tính đa dạng và bao quát nhất. 1.1.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động (1) Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm dịch vụ trong một thời kì nhất định. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khoản mục này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ, nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật tư trực tiếp. Chi phí vật tư trực tiếp được tập hợp trực tiếp theo từng loại sản phẩm căn cứ vào chứng từ kế toán và thay đổi tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Do đó, xem xét trong mối quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng thể hiện đầy đủ các đặc điểm của biến phí.
- 7 Chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp... của công nhân trực tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quá trình quản lý, nhân công trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí sản xuất cần thiết khác phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất ngoài hai mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng; Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất; Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố địnhkhác dùng trong hoạt động sản xuất; Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như: điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. (2) Chi phí ngoài sản xuất Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: - Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm: + Chi phí lương và các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ. + Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hoá tiêu thụ. + Chi phí về công cụ, dụng cụ dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hoá tiêu thụ. + Chi phí về công cụ, dụng cụ dùng trong việc bán hàng như bao bì sử dụng luân chuyển, các quầy hàng... + Chi phí khấu hao thiết bị và tài sản cố định dùng trong bán hàng như khấu hao các phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng, nhà kho... + Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi phí hội chợ, chi phí bảo trì, bảo hành, chi phí khuyến mãi... + Chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng.
- 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí lương và các khoản trích theo lương của bộ máy quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị. - Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong công việc hành chính quản trị. - Chi phí khấu hao thiết bị, tài sản cố định dùng trong công việc hành chính quản trị. - Chi phí dịch vụ điện nước, điện thoại, bảo hiểm, phục vụ chung toàn doanh nghiệp - Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản. - Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh dự phòng nợ phải thi khó đòi, dự phòng phải trả. - Các chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toản doanh nghiệp. b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác định từng kỳ (1) Chi phí sản phẩm Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị của sản phẩm hình thành qua giai đoạn sản xuất (được gọi là giá thành sản xuất hay giá thành công xưởng). Với phương pháp tính giá thành toàn bộ chi phí sản phẩm gồm các khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. (2) Chi phí thời kỳ Chi phí thời kỳ gồm các khoản mục chi phí còn lại sau khi đã xác định khoản mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm. Bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Các chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ kế toán nào được xem là có tác dụng phục vụ cho quá trình kinh doanh của kỳ đó, do vậy chúng được tính toán kết chuyển hết để xác định lợi tức ngay trong kỳ mà chúng phát sinh. c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí (1) Chi phí khả biến Là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động. Tuy nhiên có loại chi phí biến đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt
- 9 động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp... nhưng có chi phí biến đổi chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị... (2) Chi phí bất biến Là những khoản chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức độ hoạt động, nhưng chi phí trung bình của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt động. Chi phí cố định không thay đổi về tổng số trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động. (3) Chi phí hỗn hợp Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí cố định và chi phí biến đổi (như chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê phương tiện vận chuyển vừa tính giá thuê cố định, vừa tính giá thuê theo quãng đường vận chuyển thực tế...). d. Các cách phân loại chi phí khác (1) Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định: Chi phí được phân loại thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được Đây là một phương pháp phân loại chi phí có thể hữu ích trong việc kiểm soát chi phí. Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý. Nếu một nhà quản lý có thể kiểm soát hoặc quyết định về một loại chi phí, thì chi phí ấy được gọi là chi phí kiểm soát được bởi nhà quản lý đó. Ngược lại, chi phí mà nhà quản lý không có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hướng lớn lên nó thì được phân loại là chi phí không kiểm soát được đối với nhà quản lý đó. (2) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Chi phí được phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Chi phí trực tiếp Là chi phí tự bản thân nó được chuyển vào một bộ phận do có mối quan hệ thực sự chặt chẽ giữa chi phí đó và bộ phận làm phát sinh ra nó hay nói cách khác, chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh một cách riêng biệt cho một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp (Một sản phẩm, một dịch vụ): chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp... Khi bộ phận bị mất đi thì chi phí trực tiếp không tồn tại và ngược lại. Các chi phí này có thể tính thẳng vào giá thành một cách trực tiếp mà không ảnh hưởng đến việc sản xuất các sản phẩm khác. Chi phí gián tiếp
- 10 Là chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc dịch vụ, phải qua quá trình phân bổ mới trở thành chi phí của một bộ phận: phí sản xuất chung. Mối quan hệ giữa một yếu tố chi phí gián tiếp và bộ phận sử dụng nó được hình thành thông qua một mối quan hệ trung gian khác. Các chi phí gián tiếp không phát sinh và mất đi cùng với sự phát sinh và mất đi của một hoạt động sản xuất – kinh doanh cụ thể. (3) Phân loại chi phí theo sự lựa chọn các phương án Chi phí được phân loại thành chi phí chìm, chi phí chênh lệch và chi phí cơ hội - Chi phí chìm (lặn) Chi phí lặn là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó không thích hợp cho việc ra quyết định. - Chi phí chênh lệch Chi phí chênh lệch có hai loại là: Chi phí chênh lệch tăng (incremental costs), trường hợp chi phí trong phương án này lớn chi phí trong phương án kia và chi phí chênh lệch giảm (decremental costs), trong trường hợp chi phí trong phương án này bé hơn chi phí trong phương án kia. - Chi phí cơ hội Trong hoạt động kinh doanh, bất kỳ một khoản mục chi phí nào phát sinh đều được phản ánh và theo dõi trên các sổ sách kế toán. Tuy nhiên, có một loại chi phí hoàn toàn không được phản ánh trên sổ sách kế toán nhưng lại rất quan trọng, cần được xem xét đến mỗi khi nhà quản lý lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư. Chi phí cơ hội được định nghĩa là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì chọn phương án khác. 1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị chi phí trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản trị chi phí trong doanh nghiệp “Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công việc quản trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các thông tin tài chính (chi phí và doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác của doanh nghiệp). Nhà quản trị chi phí không đơn giản là người ghi chép các thông tin về chi phí mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các quyết định quản trị để có
- 11 thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có chất lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất” (Nguyễn Ngọc Huyền, Nguyễn Thu Thuỷ, 2023). 1.1.2.2 Vai trò của quản trị chi phí trong doanh nghiệp Quản trị chi phí là một trong những chức năng quan trọng nhất trong hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực mà còn đóng vai trò quyết định trong việc duy trì khả năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện đại. Dưới đây là những vai trò chính của quản trị chi phí trong doanh nghiệp: Tối ưu hóa lợi nhuận Một trong những mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp xác định và kiểm soát các khoản chi tiêu không cần thiết, từ đó giảm thiểu chi phí sản xuất và hoạt động mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Việc giảm chi phí một cách hợp lý sẽ trực tiếp làm tăng lợi nhuận, ngay cả khi doanh thu không thay đổi. Nâng cao hiệu quả hoạt động Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp theo dõi và phân tích chi tiết các loại chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động, từ chi phí nguyên vật liệu, nhân công đến các chi phí quản lý và marketing. Bằng cách xác định những yếu tố gây lãng phí và những hoạt động không hiệu quả, doanh nghiệp có thể điều chỉnh quy trình sản xuất, phân bổ lại nguồn lực để nâng cao hiệu suất công việc. Hỗ trợ ra quyết định chiến lược Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt, việc đưa ra những quyết định chiến lược nhanh chóng và chính xác là vô cùng quan trọng. Quản trị chi phí cung cấp các thông tin tài chính chính xác và đầy đủ về tình hình chi phí của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đánh giá được hiệu quả của các phương án kinh doanh, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất. Tăng cường khả năng cạnh tranh Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, việc quản lý và kiểm soát chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có khả năng kiểm soát chi phí tốt sẽ có cơ hội cung cấp sản phẩm, dịch vụ với giá cả cạnh tranh hơn mà vẫn đảm bảo chất lượng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
