Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp học viện: Xây dựng tài liệu kế toán tài chính hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ cho nguồn nhân lực kế toán doanh nghiệp
lượt xem 53
download
Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp học viện: Xây dựng tài liệu kế toán tài chính hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ cho nguồn nhân lực kế toán doanh nghiệp cung cấp cho bạn đọc các kiến thức tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng, phân biệt những điểm khác nhau giữa hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam,... Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp học viện: Xây dựng tài liệu kế toán tài chính hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ cho nguồn nhân lực kế toán doanh nghiệp
- ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP HỌC ViỆN ĐỀ TÀI: “XÂY DỰNG TÀI LIỆU KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ CHO NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP” PHẦN II: PHÂN BiỆT NHỮNG ĐiỂM KHÁC NHAU GiỮA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QuỐC TẾ VÀ HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN ViỆT NAM Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 1 trợ đào tạo Kế toán
- ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP HỌC ViỆN “XÂY DỰNG TÀI LIỆU KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ CHO NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP” CÁC THÀNH VIÊN BAN ĐỀ TÀI: 1. TS. Trương Thị Thủy Chủ nhiệm đề tài 2. Ths.Nguyễn Vũ Việt Đồng chủ nhiệm đề tài 3.Ths.Chúc Anh Tú Thư ký đề tài 4. Ths. Nguyễn Đào Tùng Thành viên tham gia 5. NCS, KTV Đoàn Ngọc Thành viên tham gia Thành viên tham gia Lưu Thành viên tham gia 6. Nguyễn Thị Mỹ Trinh Thành viên tham gia 7.Ths.Mai Thị Bích Ngọc Thành viên tham gia 8.Ths.Bùi Thị Hằng 9.NCS.Trần Thị NgĐềọc Hân tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 2 trợ đào tạo Kế toán
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng Giới thiệu về Chuẩn mực lập và trình bày báo Không có cáo tài chính quốc tế (IFRS) IFRS 1: Thông qua IFRS Không có IFRS 2: Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu Chưa có IFRS 3: Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh IFRS 4: Hợp đồng bảo hiểm VAS 19 Hợp đồng bảo hiểm IFRS 5: Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích Chưa có bán và Những bộ phận không tiếp tục hoạt động IFRS 6: Khảo sát và đánh giá khoáng sản Chưa có IFRS 7:Công cụ tài chính: Trình bày Chưa có IFRS 8: Bộ phận hoạt động VAS 28 Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14 Sẽ được thay thế bằng IFRS 8) Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 3 trợ đào tạo Kế toán
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng Chuẩn mực chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài VAS 1 Chuẩn mực chung chính IAS 1: Trình bày Báo cáo tài chính VAS 21 Trình bày Báo cáo tài chính IAS 2: Hàng tồn kho VAS 2 Hàng tồn kho IAS 3: Báo cáo tài chính hợp nhất Không dựa trên IAS 3 (Ban hành lần đầu năm 1976, thay thế bởi IAS 27 và IAS 28 vào năm 1989) IAS 4: Kế toán khấu hao tài sản Không dựa trên IAS 4 (Không còn áp dụng năm 1999, thay thế bởi IAS 16, 22 và 38 ban hành vào năm 1998) IAS 5: Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính Không dựa trên IAS 5 (Ban hành năm 1976, thay thế bởi IAS 1 năm 1997) IAS 6: Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá Không dựa trên IAS 6 (Thay thế bởi IAS15 không còn áp dụng vào 12/2003) IAS 7: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Đề IAS 8: Chính sách kế toán, thay đổi ướ tài NCKH c tính k cấp HV ế toán, và - Tài liệuChính sách k VAS 29 hỗ 4trợ đàoế toán, thay đ tạo Kế toánổi ước sai sót tính kế toán, và sai sót
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng IAS 9: Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát Không dựa trên IAS 9 triển (Thay thế bởi IAS 38 01/07/1999) IAS 10: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày toán năm kết thúc kỳ kế toán năm IAS 11: Hợp đồng xây dựng VAS 15 Hợp đồng xây dựng IAS 12: Thuế thu nhập doanh nghiệp VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp IAS 13: Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ Không dựa trên IAS 13 ngắn hạn IAS 14: Báo cáo bộ phận VAS 28 Báo cáo bộ phận IAS 15: Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá Không dựa trên IAS 15 (Không còn áp dụng 12/2003) IAS 16: Tài sản cố định hữu hình VAS 3 Tài sản cố định hữu hình IAS 17: Thuê tài sản VAS 6 Thuê tài sản IAS 18: Doanh thu VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác IAS 19: Lợi ích nhân viên Chưa có IAS 20: Kế toán đối với các khoản tài tr Đềợ c tàiủa Chính ph NCKH cấp ủ HV hỗưa có - Tài liệuCh 5 trợ đào tạo Kế toán và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng IAS 22: Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh (Thay thế bởi IFRS 3 có hiệu lực vào 31/03/2004) (Dựa trên IFRS 3) IAS 23: Chi phí đi vay VAS 16 Chi phí đi vay IAS 24: Thông tin về các bên liên quan VAS 26 Thông tin về các bên liên quan IAS 25: Kế toán các khoản đầu tư Không dựa trên IAS 25 (Thay thế bởi IAS 39 và 40 có hiệu lực năm 2001) IAS 26: Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí Chưa có IAS 27: Báo cáo tài chính hợp nhất và các khoản đầu tư VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế vào công ty con toán khoản đầu tư vào công ty con (một phần tương ứng) IAS 28: Đầu tư vào công ty liên kết VAS 7 Kế toán các khoản Đầu tư vào công ty liên kết IAS 29: Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát Chưa có IAS 30: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân VAS 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài hàng và các tổ chức tài chính tương tựĐề tài NCKH cấp HV - Tài liệuchính c hỗ 6trợủa các ngân hàng và các đào tạo Kế toán tổ chức tài chính tương tự
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng IAS 31: Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên VAS 8 Thông tin tài chính về những doanh khoản góp vốn liên doanh IAS 32: Công cụ tài chính: Trình bày và công bố Chưa có (Thay thế bởi IFRS 7 có hiệu lực vào năm 2007) IAS 33: Lãi trên cổ phiếu VAS 30 Lãi trên cổ phiếu IAS 34: Báo cáo tài chính giữa niên độ VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ IAS 35: Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động Không dựa trên IAS 35 (Thay thế bởi IFRS 5 có hiệu lực năm 2005) IAS 36: Tổn thất tài sản Chưa có IAS 37: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng VAS 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng IAS 38: Tài sản vô hình VAS 4 Tài sản cố định vô hình IAS 39: Công cụ tài chính: đo lường và ghi nhận Chưa có IAS 40: Bất động sản đầu tư VAS 5 Đề tài NCKH cấp HV ất đ7 - Tài liệuBhỗ ộng s trợ đàoản đầu tKế tạo ư toán IAS 41: Nông nghiệp Chưa có
- Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng *Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng dựa trên hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) hoặc chuẩn mực quốc tế về báo cáo tài chính (IFRS) có chỉnh sửa, lược bớt những nội dung chưa phù hợp với Việt Nam, bổ sung những nội dung mang tình đặc thù. *Để nghiên cứu hiểu rõ về hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế trong điều kiện đã biết hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, và không có điều kiện tham gia lớp đào tạo Chuẩn mực kế toán Quốc tế một cách đầy đủ, bài bản, vì vậy người học có thể tiếp cận hệ thống CMKTQT thông qua: I/Hiểu được nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS): Các VAS lấy từ trang web của Bộ tài chính http://www.mof.gov.vn ; và các nội dung khái quát qua các bản slides về các VAS trên trang web nhánh của Học viện Tài chính: www.hvtc.edu.vn/bmkt Đề tài NCKH II/Sự khác biệt giữa IFRS (ho cấp HV ặc IAS) v - Tài liệu hỗ 8 ới VAS trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.1 – Sự khác biệt giữa VAS01 với IFRS Tiêu thức IAS VAS01 Ghi chú Ngày có Có hiệu lực từ ngày Bắt đầu từ ngày 01/01/2003 hiệu lực Thành Theo IAS nguyên tắc “Nội VAS không đề cập phần của dung quan trọng hơn hình BCTC thức” giữ vai trò chủ đạo Vốn chủ Gợi ý phân loại: Vốn cổ Liệt kê nhiều khoản mục sở hữu phần, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ. Nguyên Nhiều phương pháp đo TS được ghi nhận theo giá gốc. tắc giá gốc lường khác nhau được áp Giá gốc của TS được tính theo số dụng: tiền hoặc tương đương tiền đã • Giá gốc trả, phải trả hoặc tính theo giá • Giá hiện hành trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận. Giá gốc • Giá trị thực hiện của TS không được thay đổi trừ • Giá trị chiết khấu dòng tiền khi có QĐ khác trong CMKT cụ Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 9 trợ đào tạo Kế toán thể
- Phần II.2 – Sự khác biệt giữa VAS02 với IAS02 Tiêu IAS 02 VAS 02 Ghi chú thức 1. Ngày Kỳ KT năm bắt đầu từ Ngày 01/01/2002 có hiệu hoặc sau ngày lực 01/01/2005 2. XĐ giá Theo IAS 02 HTK VAS02 quy định HTK trị hàng phải được ghi nhận được ghi nhận theo giá tồn kho theo giá trị nhỏ hơn gốc. Trường hợp giá trị giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì được. phải trích lập DPGG HTK Theo IAS 02, phương Theo VAS 02: Phương pháp tính giá HTK dựa pháp tính giá HTK được trên việc phân loại HTK lựa chọn sử dụng tuỳ vào có thể thay thế được và quy mô, đặc điểm và tình không thể thay thế hình kinh doanh của DN được cho nhau Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 10 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.2 – Sự khác biệt giữa VAS02 với IAS02 Tiêu thức IAS02 VAS02 Ghi chú 3. Chi phí khác Theo IAS02 trong một VAS02 không đề số trường hợp, chi phí đi cập. vay được hạch toán vào giá trị hàng tồn kho theo QĐ của IAS23 – Chi phí đi vay. VAS02 không đề Khi mua hàng tồn kho cập. theo phương thức trả chậm, số tiền chênh lệch cao hơn so với giá trị khi mua theo điều khoản nợ thông thường sẽ được hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ trả chậm. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 11 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.2 – Sự khác biệt giữa VAS02 với IAS02 Tiêu thức IAS 02 VAS 02 Ghi chú Theo IAS 02, đối với các VAS02 quy định: DN mặt hàng không thể thay có ít mặt hàng hoặc thế cho nhau(đặc thù), giá mặt hàng ổn định và trị HTK được tính theo giá nhận diện được sẽ sử thực tế đích danh đến từng dụng PP giá thực tế mặt hàng cụ thể. đích danh. 4. PP tính Còn đối với các mặt hàng Các PP Nhập trước, giá trị hàng có thể thay thế cho nhau, xuất trước(FIFO), Nhập tồn kho Chuẩn mực cho phép XĐ sau, xuất trước(LIFO) giá trị HTK theomột trong 2 và BQGQ được lựa PP: Nhập trước, xuất chọn áp dụng tuỳ trước(FIFO)và bình quân thuộc vào tình hình gia quyền. Không được áp hoạt động của DN và dụng PP nhập sau, xuất sự biến động giá cả trước(LIFO) của thị trường. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 12 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.2 – Sự khác biệt giữa VAS02 với IAS02 Tiêu thức IAS 02 VAS 02 Ghi chú 5. Cách tính IAS02 yêu cầu trình bày thông VAS02 quy định tương tự toán và tin trên BCTC bao gồm: IAS02, ngoài ra còn QĐ, trình bày Chính sách KT đối với HTK trường hợp DN tính giá trị Giá trị ghi sổ của từng loại HTK theo PP LIFO thì HTK được phân loại phù hợp với BCTC phải phản ánh chênh lệch giữa giá trị DN. HTK trình bày trong Giá trị ghi sổ của bất cứ HTK BCĐKT với giá trị HTK nào theo giá trị hợp lý trừ đi chi cuối kỳ được tính theo các phí để bán. PP FIFO,BQGQ, LIFO Giá trị của khoản DPGGHTK, hoặc giá hiện hành của việc hoàn nhập và nguyên nhân HTK cuối kỳ tại ngày lập của việc hoàn nhập DPGGHTK. BCĐKT... Giá trị ghi sổ của HTK đã dùng Trình bày chi phí về HTK để thế chấp. trên BCKQKD được phân Giá gốc của HTK đã tiêu thụ. Đề tài NCKH cấp HVlo -ạ i chi phí theo ch ức năng. Tài liệu hỗ 13 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.3 – Sự khác biệt giữa VAS03 với IAS16 Tiêu thức IAS 16 VAS 03 Ghi chú 1. Ngày có Kỳ KT năm bắt đầu từ Bắt đầu từ hoặc sau hiệu lực hoặc sau ngày ngày 01/01/2002 01/01/2005 2. Mục đích IAS16 đưa ra những VAS03 quy định thêm quy định và hướng dẫn về vấn đề thanh lý các nguyên tắc kế toán TSCĐHH. đối với TSCĐHH về sự ghi nhận ban đầu và sau ghi nhận ban đầu. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 14 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.3 – Sự khác biệt VAS03 với IAS16 Tiêu thức IAS 16 VAS 03 Ghi chú 3. Phạm vi CM này không áp dụng VAS03 áp dụng cho áp dụng đối với những TS có tính KTTSCĐHH, trừ khi có CMKT chất sinh học trong lĩnh khác quy định cho phép áp dụng vực nông nghiệp hoặc nguyên tắc và PP kế toán khác quyền khai thác khoáng cho TSCĐ HH sản và các mỏ khoáng sản ..... 4. Cách IAS16 quy định các TS VAS03 quy định TS được ghi tính toán được ghi nhận là nhận là TSCĐHH khi thoả mãn và trình TSCĐHHđộc lập khi DN đồng thời bốn điều kiện, ngoài bày có thể thu được lợi ích 2 ĐK như IAS16 còn phải thoả kinh tế trong tương lai từ mãn thêm 2 ĐK sau: những TS đó và giá trị TS Thời gian sử dụng ước tính trên • có thể được XĐ một cách một năm. đáng tin cậy. • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hi Đề tài NCKH cấp HV ệ- n hành. Tài liệu hỗ 15 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.3 – Sự khác biệt giữa VAS03 và IAS 16 Tiêu thức IAS 16 VAS 03 Ghi chú 4. Cách tính Theo IAS16, việc XĐ giá trị VAS03 quy toán và trình TSCĐHH sau ghi nhận ban đầu định: việc XĐ bày được phép lựa chọn một trong 2 giá trị TSCĐHH PP kế toán: sau ghi nhận ban • PP chuẩn(PP giá gốc): Giá trị đầu được sử TS được XĐ theo NG trừ đi số dụng PP giá gốc, khấu hao và hao mòn luỹ kế. còn PP đánh giá • PP thay thế(PP đánh giá lại): lại TSCĐHH chỉ được sử dụng TS được ghi nhận theo giá trị đã đánh giá lại, giá trị này được trong những trường hợp cụ XĐ bằng hiệu số giữa giá trị thể khi có QĐ hợp lý tại thời điểm đánh giá lại và số khấu hao đã điều của Nhà nước. chỉnh theo giá trị đánh lại đó. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 16 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.3 – Sự khác biệt giữa VAS03 và IAS 16 Tiêu thức IAS 16 VAS 03 Ghi chú 4. Cách tính Theo PP đánh giá lại, việc đánh giá lại phải VAS03 toán và được thực hiện hợp lệ, DN phải thường không quy trình bày xuyên đánh giá lại TS để giá trị còn lại của định cụ TS không khác biệt quá nhiều với giá trị hợp thể. lý của TS đó tại ngày lập BCĐKT. Khi đánh giá lại một TS thì DNcũng phải đánh giá lại tất cả các TS khác cùng loại. • Việc đánh giá lại tăng sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu. • Việc đánh giá lại giảm trước tiên sẽ tính vào thặng dư đánh giá lại trong vốn chủ sở hữu, số còn lại đưa vào báo cáo lãi lỗ. Khi TS đã được đánh giá bị thanh lý, phần thặng dư từ việc đánh giá lại trong vốn chủ sở hữu vẫn ở trong nguồn vốn chủ sở hữu, không chuyển sang ph n lãi ho Đềầtài NCKH ặc lỗ. HV - Tài liệu hỗ 17 cấp trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.3 – Sự khác biệt giữa VAS03 và IAS 16 Tiêu thức IAS 16 VAS 03 Ghi chú 4. Cách tính Khi áp dụng PP giá gốc, các bộ VAS03 toán và trình phận của TS tạo ra các lợi ích không quy bày kinh tế khác nhau phải được định. tính khấu hao một cách riêng biệt. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 18 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.4 – Sự khác biệt giữa VAS04 với IAS38 Tiêu thức IAS 38 VAS 04 Ghi chú 1. Ngày có Có hiệu lực từ ngày Bắt đầu từ ngày hiệu lực 01/04/2004 01/01/2002 2. Mục đích IAS 38 đưa ra những quy VAS04 quy định thêm địnhvề PP kế toán đối với về vấn đề thanh lý TSCĐVH mà các CMKT khác TSCĐVH. không đề cập đến. CM này quy định DN chỉ được ghi nhận TSCĐVH khi TS đó thoả mãn được những tiêu chuẩn nhất định, CM cũng chỉ rõ cách XĐ giá trị còn lại của TSCĐVH và quy định một số nội dung trình bày về TSCĐVH trên BCTC. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 19 trợ đào tạo Kế toán
- Phần II.4 – Sự khác biệt VAS04 với IAS38 Tiêu thức IAS38 VAS 04 Ghi chú 3. Điều IAS38 quy định DN chỉ Theo quy định của kiện ghi được ghi nhận một VAS04 TS được ghi nhận nhận TSCĐVH khi và chỉ khi: là TSCĐHH khi thoả mãn • DN chắc chắn thu được đồng thời bốn điều kiện, lợi ích kinh tế trong tương ngoài 2 ĐK như IAS38 còn lai từ các TS đó. phải bổ sung thêm 2 ĐK NG của TS có thể XĐ một • sau: • Thời gian sử dụng ước cách đáng tin cậy. tính trên một năm. • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ 20 trợ đào tạo Kế toán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/ ĐIỀU TRA TRONG CÔNG TAĆ XA ̃ HÔỊ VÀ CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
12 p | 1343 | 262
-
QUY ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
6 p | 1828 | 138
-
Đề cương đề tài: Thẩm định giá trị thương hiệu Taxi Vinasun
39 p | 214 | 55
-
GỢI Ý VIẾT ĐỀ CƯƠNG DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU THI NGHIÊN CỨU SINH
5 p | 281 | 53
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn có kỳ hạn tại Sở giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhanh Hà Nội
90 p | 239 | 38
-
Đề tài: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ ĐỂ TĂNG CƯỜNG TÍNH HỘI NHẬP CHO KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
105 p | 188 | 34
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thực trạng và giải pháp tăng cường năng lực của đội ngũ hướng dẫn viên Du lịch tại công ty cổ phần Du lịch và Thương mại Xuyên Á
72 p | 147 | 23
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
112 p | 63 | 20
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Lao động cưỡng bức theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam – Thực trạng và giải pháp
69 p | 138 | 15
-
Đề cương khóa luận: Nghiên cứu ứng dụng điện ảnh trong quảng bá du lịch Thành phố Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
12 p | 44 | 12
-
Tạp chí khoa học: Thực tiễn áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản để thi hành án dân sự và một số khuyến nghị
13 p | 125 | 12
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên: Ứng dụng mô hình thực tế ảo tăng cường (AR) vào thiết kế cẩm nang sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật
84 p | 67 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu ứng xử cố kết của đất sét nạo vét từ lòng sông khi gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật dưới điều kiện nén 3 trục
86 p | 16 | 9
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu sự thay đổi hệ số rỗng, hệ số thấm đất bùn lòng sông dưới các cấp áp lực
55 p | 23 | 8
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi, cường độ dòng điện và hiệu điện thế đến đường kính hạt nano – micro Niken khi gia công trên máy tia lửa điện
34 p | 32 | 7
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Ảnh hưởng của các loại phụ gia khoáng đến cường độ vữa phục vụ công nghệ in 3D
73 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến ứng xử cột bê tông cốt thép gia cường tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phương
161 p | 31 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn