intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học thí nghiệm điều kiển thuỷ lực-khí nén

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

148
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học 2. Tên môn học: THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC – KHÍ NÉN. - Mã môn học: 21371607 Số tín chỉ: 1 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Điều khiển khí nén – thủy lực. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học thí nghiệm điều kiển thuỷ lực-khí nén

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học 2. Tên môn học: THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC – KHÍ NÉN. Mã môn học: 21371607 - Số tín chỉ: 1 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc:   Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Điều khiển khí nén –  thủy lực. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):  Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : … tiết  Làm bài tập trên lớp : …tiết  Thảo luận : ….tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết  Hoạt động theo nhóm : … tiết  Tự học : 90 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ – Điện – Điện - Tử, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM 3 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: : Trang bị cho sinh viên k ỹ năng vận hành, lắp ráp và thiết kế các hệ thống khí - nén – thủy lực từ căm bản đến nâng cao và thích ứng với thực tiễn. Kỹ năng: Có các kỹ năng tư duy, mục đích thiết kế, tư duy thiết kế, phân tích, nhận - b iết thiết bị qua h ình dáng và tìm hiểu tính năng của thiết bị. Thái độ, chuyên cần : Yêu thích môn học, ngành học m à sinh viên đang theo học, - phát biểu tham gia tích cực vào giờ học, báo cáo sau m ỗi bài thí nghiệm . 4 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ) - Khái quát về hệ thống khí nén – thủy lực, nguyên lý phân phối và sản xuất năng lượng khí thủy, các cổng logic, các phần tử van chỉnh lưu, chỉnh hướng, chỉnh áp, các bộ điều khiển lưu lượng, áp suất và thiết kế các mạch điện – thủy – khí.
  2. 5 . Tài liệu học tập [1.] KS. Bùi Thanh Luân. “Hướng dẫn thực hành khí nén – thủy lực”, ĐH KTCN TP. HCM. [2.] Th.S. Lê Văn Tiến Dũng. “ Điều khiển khí nen – thủy lực”. [3.] T.S. Nguyễn Ngọc Phương. “ Hệ thống điều khiển khí nén – thủy lực”. [4.] “LAB – Vo;. Introduce to practice pneumatic – hydraulic controlled systems”.  Những bài đọc chính: [1].  Những bài đọc thêm: [2], [3], [4].  Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học): Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Thuyết giảng: giảng viên sử dụng các phương tiện truyền đạt (bảng viết, máy chiếu, - phim VIDEO, hệ thống âm thanh,...) để trình bày nội dung b ài giảng. Sinh viên tiếp thu bài giảng trên cơ sở trao đổi, tham gia vào bài giảng. Tổ chức học tập theo nhóm: giảng viên tổ chức lớp học theo nhóm và chuẩn bị các - nhiệm vụ học tập. Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ học tập và cùng hợp tác để thực h iện. Seminar sinh viên: giảng viên chu ẩn bị các chủ đề semina có liên quan đến môn học. - SV chu ẩn bị và trình bày Semina trước lớp trên cơ sở nhóm. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và kỳ vọng đ ối với môn học: Sinh viên nghe giảng lý thuyết, vận dụng lý thuyết vào thực hành các bài tập và kết - h ợp thảo luận nhóm nhỏ để thực hiện bài tập. Kiểm tra đánh giá sau mỗi bài thực hành. - Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, internet. - 7 . Thang điểm đánh giá Điểm tổng kết là điểm trung bình của các bài thí nghệm. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành Kiểm tra – đánh giá q uá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các h ình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập 10%; - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; - Điểm đánh giá phần thực hành; - Điểm chuyên cần 10%; - Điểm tiểu luận 1 0%; - Điểm thi giữa kỳ; -
  3. Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực hành: Sinh viên phải thực hiện được tất cả các bài - tập trong giáo trình thí nghiệm. Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Bài 1 : Giới thiệu khí nén – thủy lực. 2 6 8 1.1. Giới thiệu các thiết bị khí nén. 1.2. Giới thiệu các thiết bị thủy lực. Bài 2 : Hệ thống sản xuất, phân phối, 2 6 8 điều hòa khí nén. 2.1. Nguyên tắc làm việc của máy nén. 2.2. Các thiết bị phân phối khí, lọc khí. 2.3. Thực hành kết nối hệ thống. Bài 3 : Cơ cấu chấp hành. 2 6 8 3.1. Thực hành kết nối và điều khiển xylanh khí nén. 3.2. Thực hành kết nối và điều khiển động cơ khí nén. Bài 4 : Van khí nén. 3 9 12 4.1. Giới thiệu nguyên lý làm việc của các loại van. 4.2. Thực hành kết nối các hệ thống van điều khiển động cơ và xylanh khí nén. 4 .3. Kết nối các sơ đồ mày làm việc b ằng khí nén. Bài 5: Các phần tử LOGIC. 3 9 12 5.1. Giới thiệu nguyên lý làm việc của các phần tử LOGIC. 5 .2. Lắp thí nghiệm các mạch LOGIC. Bài 6 : Servo khí nén. 3 9 12
  4. 6.1. Giới thiệu về hệ thống điều khiển PID. 6.2. Khảo sát sự thay đổi của hệ thống khi thay đ ổi các thông số PI, PD, PID Bài 7 : Hệ thống cung cấp và xử lý dầu. 3 9 12 7.1. Giới thiệu nguyên lý làm việc của các loại bơm, bộ lọc. 7.2. Khảo sát và đo áp su ất tối đa của máy bơm. 7 .3. Thực hành trên van tràn và van tiết lưu. Bài 8 : Lực và áp suất 3 9 12 8.1. Thí nghiệm đo lực của xylanh khi cung cấp các áp suất dầu khác nhau. 8.2. Thí nghiệm về độ nén của dầu và đường ống. 8 .3. Xylanh mắc nối tiếp, xylanh mắc song song. Bài 9 : Tốc độ, lưu lượng, công và công 3 9 12 suất. 10.1. Làm các thí nghiệm so sánh: điều chỉnh tốc độ xylanh ở ngõ vào, ngõ ra khi có tải và không tải. Bài 10 : Servo thủy lực. 6 18 24 10.1. Khảo sát van tỷ lệ. 10.2. Khảo sát sự thay đổi của hệ thống khi thay đ ồi các thông số PI, PD. 10.1. Khảo sát sự thay đổi của hệ thống khi thay đ ồi các thông số PID. 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) PGS-TS. Phan Thị Thanh Bình KS. BÙI THANH LUÂN
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: .................................................... Mã môn học: ........................... Số tín chỉ: ......... Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất Điểm TB = ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  6. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2