intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC: 2024– 2025 MÔN: Công nghệ 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(7 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp các công việc cụ thể, được xã hội công nhận, mang lại giá trị cho bản thân , xã hội, môi trường. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2. Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. B. Tiết kiệm chi phí học tập, phát triển nghề nghiệp C. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. D. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Câu 3. Tại sao việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp lại mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội? A. Vì mỗi cá nhân được làm công việc phù hợp với chuyên môn, đóng thuế nhiều cho xã hội. B. Vì tránh lãng phí nguồn lực,giúp hạn chế tình trạng thất nghiệp, góp phần phát triển kinh tế, xã hội. C. Vì mỗi cá nhân có thể giúp tiết kiệm chi phí học tập, thiếu hụt ngân khố quốc gia. Câu 4. Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Họa sĩ B. Đầu bếp. C. Bác sĩ. D. Kỹ sư xây dựng Câu 5. Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao.
  2. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 6 . Ý nào sau đây không phải đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Sản phẩm lao động B. Đối tượng lao động. C. Môi trường lao động. D. Thu nhập lao động. Câu 7. Vì sao các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn? A. Vì công việc có nhiều thiết bị nặng, môi trường làm việc bí bách. B. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn cao, môi trường biến đổi, thử thách. C. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều người giỏi. D. Vì ngành nghề nào cũng yêu cầu như thế. Câu 8. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây? A. Trình độ chuyên môn tốt. B. Có khả năng quản lí con người. C. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. D. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. Câu 9. Tại sao các nghành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật công nghệ lại cần có những phẩm chất kiên trì, cẩn thận, ngăn nắp, tỉ mỉ? (TH) A. Sản phẩm lao động đa dạng, phong phú từ đơn giản đến phức tạp. Sản phẩm liên tục đổi mới và ngày càng hiện đại B. Đối tượng lao động là công cụ lao động, vật liệu để chế tạo sản phẩm. C. Môi trường làm việc: trong quá trình sản xuất có thể tạo ra khói, bụi, tiếng ồn, điện từ trường, … ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe người lao động. D. Cả A, B và C. Câu 10 . Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Vào học các trường đại học, cao đẳng. B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp.
  3. C. Đi làm lao động chân tay. D. Không đi làm, bố mẹ nuôi. Câu 11. Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. Năng lực. B. Sức khỏe. C. Nhà trường. C. Cá tính. Câu 12. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 13. Thị trường lao động là gì? A. Thị trường trao đổi hàng hóa “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động. B. Thị trường trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp. C. Thị trường trao đổi công việc giữa người lao động và chính phủ. D. Thị trường trao đổi hàng hóa giữa các nhà sản xuất. Câu 14. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành giải trí. C. Sự chuyển dịch cơ cấu. B. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động Câu 15. Những tiến bộ về công nghệ có vai trò gì đối với thị trường lao động? A. Làm thay đổi nguồn nhân lực trong thị trường theo hướng tích cực. B. Cung cấp kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và tư duy sáng tạo. C. Làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng thấp đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn. D. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi cả về số lượng và chất lượng. Câu 16. Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
  4. A. Cung cấp thông tin về thị trường lao động thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. B. Giúp các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo cho các ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp. C. Giúp người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp và có chất lượng. D. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, cấp học và trình độ đào tạo không phù hợp với năng lực. Câu 17. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Do doanh nghiệp không tin tưởng vào lao động mới. B. Do lao động đã qua đào tạo có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp. C. Do lao động mới không muốn làm việc. D. Do lao động đã qua đào tạo thường có thu nhập cao hơn. Câu 18. Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì? A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. B. Xu hướng không rõ ràng. C. Xu hướng cầu lớn hơn cung. D. Xu hướng cung lớn hơn cầu. Câu 19. Thị trường có những chức năng cơ bản nào? A. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích/hạn chế B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận D. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế Câu 20. Thị trường ra đời từ khi nào sau đây? A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời. B. Khi con người tạo ra công cụ lao động. C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời. D. Khi con người ra đời. Câu 21. Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì sự đổi mới công nghệ giúp giảm bớt nhu cầu về lao động. B. Vì sự đổi mới công nghệ thường dẫn đến việc cải thiện năng suất lao động. C. Vì sự đổi mới công nghệ không ảnh hưởng đến thị trường lao động. D. Vì công nghệ mới thường tạo ra nhu cầu mới về lao động chất lượng cao.
  5. Câu 22. Lí thuyết nào được miêu tả là một công cụ hỗ trợ cá nhân trong việc lựa chọn nghề nghiệp dựa trên kết quả trắc nghiệm đặc điểm, tính cách nghề nghiệp của cá nhân? A. Lí thuyết mật mã Holland. B. Lí thuyết sở thích nghề nghiệp. C. Lí thuyết cây nghề nghiệp. D. Lí thuyết quan điểm nghề nghiệp Câu 23. Sự mất cân đối cung – cầu lao động được thể hiện ở những khu vực nào? A. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề. B. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các doanh nghiệp. C.Trên phạm vi cả nước. D. Giữa các doanh nghiệp, các vùng và khu vực ngành nghề. Câu 24. Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: (1) Xác định nguồn thông tin. (2) Tiến hành tìm kiếm. (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm. (4) Xác định công cụ tìm kiếm. A. (1), (3), (4), (2). B. (4), (2), (1), (3). C. (4), (3), (2), (1). D. (3), (1), (4), (2). Câu 25. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 26. Yếu tố nào dưới đây là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đến sự thành công trong nghề nghiệp tương lai của mỗi người? A. Công việc ổn định. B. Được nhiều người tôn trọng. C. Lương cao. D. Giá trị nghề nghiệp. Câu 27. Lựa chọn nghề nghiệp dựa trên các yếu tố ở phần rễ của cây nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với người lao động?
  6. A. Là cơ sở giúp họ có được thành công và sự hài lòng trong nghề nghiệp. B. Tạo ra cơ hội thăng tiến nhanh chóng trong sự nghiệp. C. Đảm bảo họ sẽ có một môi trường làm việc tốt. D. Giúp họ thu được mức lương cao hơn trong công việc. Câu 28. Bạn M thích làm việc với dữ liệu, con số, có khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi chi tiết, tỉ mỉ, cẩn thận. Nghề nghiệp nào trong các nghề nghiệp dưới đây sẽ phù hợp với bạn M? A. Giám đốc. B. Nhà tâm lí học. C. Công chứng viên. D. Kỹ sư xây dựng. II. TỰ LUẬN : Câu 1: Hãy chọn một nghề mà người thân của em đang làm và nói về tầm quan trọng của nghề đó đối với con người và xã hội. Câu 2: Hãy trình bày những cơ hội và thách thức mà các doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam đang phải đối mặt khi thị trường lao động có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Từ đó, em đề xuất những kỹ năng mà học sinh cần trang bị để thành công trong lĩnh vực này. Câu 3: Em hãy tự đánh giá năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, hoàn cảnh của gia đình để lựa chọn nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phù hợp với bản thân em. Người kiểm tra Người soạn Nguyễn Thị Xiêm Nguyễn Thị Thu Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2