
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: SỬ-ĐỊA- GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC KNH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. Cấu trúc đề kiểm tra Trắc nghiệm: 70% - Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 20 câu - Phần II. Trắc nghiệm đúng sai: 2 câu - Tự luận: 30% (2 câu) II.Nội dung ôn tập Bài 1,2,3,4,5,6 Nhận biết: - Khái niệm cạnh tranh - Khái niệm cung, cầu - Khái niệm lạm phát, các loại hình lạm phát và thất nghiệp. –Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát - Khái niệm thất nghiệp. Các loại hình thất nghiệp. - Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Khái niệm lao động. Khái niệm thị trường lao động. Khái niệm việc làm, khái niệm thị trường việc làm. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh - Phân tích được: Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế. - Trình bày được: Các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu. - Phân tích được: Mối quan hệ và vai trò của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế. - Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội. – Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát - Mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội. - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và thị trường việc làm. - Xác định được mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh. - Phê phán những biểu hiện vận dụng không đúng quan hệ cung cầu trong nền kinh tế - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Nhận ra được xu hướng tuyển dụng lao động và việc làm của thị trường Vận dụng cao:
- - Phân tích được những biểu hiện tích cực và tiêu cực hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. - Phân tích được quan hệ cung - cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế cũng như xã hội của việc ban hành các chính sách vĩ mô nhằm kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế cũng như xã hội của việc ban hành các chính sách vĩ mô nhằm kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. III. Câu hỏi trắc nghiệm PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung? A. Công ty V mở rộng nhà máy sản xuất hàng hóa nhằm thu lợi nhuận. B. Chị C khảo sát nhu cầu thị trường để làm báo cáo tốt nghiệp. C. Ngày 10/7/2024, công ty A tung 1000 xe ô tô điện ra thị trường D. Doanh nghiệp P soạn thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm. Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nội dung nào sau đây không biểu hiện mối quan hệ cung - cầu A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. C. Cung - cầu độc lập với nhau. D. Cung - cầu tác động lẫn nhau. Câu 3: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không phản ánh mặt tích cực của cạnh tranh? A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu. D. Hạ giá thành sản phẩm. Câu 4: Nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng. Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... giảm giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng hóa? A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên. C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu. Câu 6: Giá hồ tiêu liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích hồ tiêu sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. B. vận dụng tốt quy luật cung cầu. C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. D. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh. Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho lãi suất thực tế của đồng tiền nước đó có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. giữ nguyên. Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư. B. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
- C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động. D. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế. Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc. C. Đơn hàng công ty sụt giảm. D. Do tái cấu trúc hoạt động. Câu 10: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây? A. Tiền công, tiền lương. B. Điều kiện đi nước ngoài. C. Điều kiện xuất khẩu lao động. D. Tiền môi giới lao động. Câu 11: Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là A. thị trường tài chính. B. thị trường kinh doanh. C. thị trường việc làm. D. thị trường thất nghiệp. Câu 12: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Ủy quyền. D. Đại diện. Câu 13: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động. Câu 14: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn. B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ. C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm. D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ. Câu 15. Khi Nhà nước có chủ trương chuyển từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế số, điều này sẽ gia tăng nhu cầu lao động, việc làm trong các ngành nào sau đây? A. Công nghệ thông tin, truyền thông, kĩ thuật. B. Công nghệ thông tin, dệt may, thủ công mỹ nghệ. C. Nông nghiệp, dịch vụ du lịch. D. Kĩ thuật cơ khí, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Câu 16: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. Trong các trường hợp trên, ai là người bị thất nghiệp theo phân loại thất nghiệp cơ cấu? A. Chị Y. B. Anh X C. Chị Y và anh T D. Anh T và anh X. Câu 21: Gia đình có vốn, lại có sẵn mặt bằng nên chị L có ý định mở quầy kinh doanh thuốc tân dược. Nghĩ là làm, chị L thuê ông K là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh ngay sau đó. Đồng thời, chị L tiếp cận với ông
- T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị E cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong cạnh tranh? A. Chị L, chị E và ông T. B. Chị L, ông K và chị E. C. Chị L, ông K. D. Chị L, ông T. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17, 18: Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh N, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tỉnh chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng. Câu 17. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong trường hợp trên là do yếu tố nào dưới đây? A. Do không hài lòng với công việc. B. Do vi phạm kỷ luật lao động. C. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. D. Do mất cân đối cung cầu lao động. Câu 18. Nguyên nhân Sở Y tế tỉnh N thiếu bác sĩ có chuyên môn cao là A. do điều kiện làm việc của Sở kém. B. Do sinh viên theo học Đại học chưa nhiều. C. Do sinh viên muốn làm việc tại các thành phố lớn. D. Do chưa có các chế dộ đãi ngộ tốt. Trong những năm gần đây, xe máy điện đã trở thành một phương tiện giao thông phổ biến tại Việt Nam. Với sự phát triển của công nghệ pin và động cơ điện, xe máy điện ngày càng trở nên hiệu quả và tiện lợi. Các hãng xe đua nhau tung ra các mẫu xe máy điện mới với thiết kế đa dạng và tính năng hiện đại. Nhờ sự phát triển này, thị trường xe máy điện tại Việt Nam đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Các nhà sản xuất như VinFast, Honda, Yamaha, SYM và Piaggio đều đã tung ra những mẫu xe máy điện chất lượng cao. Các hãng xe không chỉ tập trung vào việc cải tiến công nghệ pin và động cơ, mà còn đặc biệt chú trọng vào thiết kế hiện đại, tính năng thông minh và khả năng tiết kiệm năng lượng. Câu 19. Các hãng xe đua nhau tung ra các mẫu xe máy điện mới với thiết kế đa dạng và tính năng hiện đại để thu được nhiều lợi nhuận là thể hiện sự A. phát triển. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh. Câu 20. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các nhà sản xuất đua nhau tung ra những mẫu xe máy điện chất lượng cao nhằm A. Đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư. B. Phát triển kinh tế quốc dân. C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. Tăng cường sử dụng nguồn nhiên liệu.
- Câu 21. Các hãng xe không chỉ tập trung vào việc cải tiến công nghệ pin và động cơ, mà còn đặc biệt chú trọng vào thiết kế hiện đại, tính năng thông minh và khả năng tiết kiệm năng lượng là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Tính năng của cạnh tranh. C. Vai trò của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 22: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung? A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa. B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trường để sản xuất hàng hóa. C. Công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm. D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm. Câu 23: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung < cầu B. Do cung = cầu C. Do cung, cầu rối loạn D. Do cung > cầu Câu 24: Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự A. tăng giá hàng hóa, dịch vụ. B. giảm giá hành hóa, dịch vụ. C. gia tăng nguồn cung hàng hóa. D. suy giảm nguồn cung hàng hóa. Câu 25: Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng A. tránh giữ tiền mặt. B. giữ nhiều tiền mặt. C. đổi nhiều tiền mặt. D. cất giữ tiền mặt. Câu 26: Khi lạm phát xảy ra, trong xã hội hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng? A. Phân hóa giàu nghèo. B. Tiêu dùng đa dạng. C. Thu nhập thực tế. D. Tiền lương thực tế. Câu 27: Việc làm nào dưới đây của cơ quan quản lý nhà nước sẽ góp phần kiềm chế tiến tới đẩy lùi nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế? A. Tăng lãi suất. B. Giảm lãi suất. C. Tăng cung tiền. D. Đổi tiền mới. Câu 28: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc. Câu 29: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là căn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. nguyên nhân của thất nghiệp. Câu 30: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc. C. Không hài lòng với công việc. D. Do vi phạm hợp đồng lao động.
- PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Sản phẩm trà chanh Nestea của Công ty TNHH Nestle (Biên hòa, Đồng nai) không còn xa lạ về thương hiệu đối với người tiêu dùng, Gần đây Công ty Thúy Hương vừa cho ra mắt sản phẩm trà chanh Freshtea. Sản phẩn của công ty Thúy Hương được thiết kế tương tự như Nestea của công ty TNHH Nestle. Sự tương tự được thể hiện cả về hình thức, hình ảnh và bao bì sản phẩm. Nổi bật là giống nhau về phần chữ: Cấu tạo, cách phát âm và tương tự cả về cách trình bày. Trông bề ngoài, nếu không để ý sẽ khó phát hiện hai gói trà chanh này là do hai công ty khác nhau sản xuất, đã sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn giữa Freshtea và Nestea, do đó có thể bán được nhiều sản phẩm hơn. a. Hành vi cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hoá trên thị trường. b. Hành vi của công ty Thuý Hương chỉ là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng chứ không vi phạm pháp luật. c. Hành vi của công ty Thuý Hương có thể khiến khách hàng nhầm lẫn, gây thiệt hại cho công Công ty TNHH Nestle. d. Hành vi Công ty Thuý Hương thiết kế sản phẩm tương tự gây nhầm lẫn là cạnh tranh không lành mạnh. Câu 2: Doanh nghiệp X chuyên cung ứng nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp M trong nhiều năm qua. Gần đây, giá nguyên liệu đầu vào tăng cao do ảnh hưởng giá nhập khẩu tăng làm cho giá cả các hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng theo tạo sức ép lên tình hình lạm phát trong nước. Lo ngại cho sự đình trệ sản xuất do thiếu nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp M thúc giục doanh nghiệp X nhanh chóng kí hợp đồng cung ứng nguyên liệu cho sáu tháng cuối năm. Nhưng doanh nghiệp X yêu cầu tăng giá lên 40% thì hợp đồng mới thực hiện được. Chủ doanh nghiệp M buộc phải giảm sản xuất, công nhân chấp nhận giảm lương để có việc làm khiến thu nhập thực tế giảm, một bộ phận công nhân không có công việc để làm, đời sống gặp nhiều khó khăn. A. Lạm phát tăng làm cho doanh nghiệp sản xuất đình trệ, một số công nhân bị mất hoặc giảm việc làm. B. Doanh nghiệp X yêu cầu tăng giá nguyên liệu cho doanh nghiệp M là vi phạm pháp luật. C. Chủ doanh nghiệp M thực hiện giảm sản xuất, giảm lương công nhân là hoạt động duy trì sản xuất, ứng phó qua thời điểm kinh tế khó khăn do lạm phát tăng cao. D. Doanh nghiệp tìm M cần tìm nơi cung ứng mới để ổn định sản xuất, đảm bảo năng suất lao động và thu nhập cho công nhân. Câu 3: Tại thành phố H, nhu cầu việc làm của người dân tăng cao do các doanh nghiệp đóng cửa và lao động di cư từ vùng dịch bệnh Covid 19 về. Nhiều người dân trên địa bàn cho biết họ đang gặp rất nhiều khó khăn về việc làm. Phường AH cần giải quyết việc làm cho 50 lao động, phường PK cần việc làm cho 25 lao động, Phường MH cần việc làm cho 60 lao động. Chính quyền địa phương H đã rất lo ngại khi số lao động mất việc ngày càng gia tăng, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống và an ninh chính trị. Để tháo gỡ khó khăn ban đầu, chính quyền xã đã ưu tiên, liên hệ tìm việc làm cho người lao động thuộc gia đình chính sách, hộ nghèo. Việc tháo gỡ khó khăn đang được thực hiện có chiều hướng
- tích cực thì dịch bệnh được kiểm soát, các nhà máy bắt đầu hoạt động trở lại, người dân dần đi vào cuộc sống ổn định. A. Việc làm của chính quyền xã không thực hiện có hiệu quả vấn đề thất nghiệp B. Bạn P, là lao động di cư từ vùng dịch về đã chủ động đi tìm việc làm mà không chờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương. C. Việc chính quyền địa phương tạo điều kiện tìm việc làm cho gia đình chính sách là tạo nên sự ỷ lại cho người dân. D. Việc chính quyền địa phương tạo điều kiện tìm việc làm cho gia đình chính sách, giúp người dân duy trì và cải thiện cuộc sống là góp phần giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống. GIÁO VIÊN BỘ MÔN Nguyễn Thị Thuỷ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
189 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
136 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
136 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
177 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
83 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
145 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
