intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Nguyên, Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Nguyên, Bà Rịa - Vũng Tàu" là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Nguyên, Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. TRƯỜNG THCS PHƯỚC NGUYÊN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 2 TỔ BỘ MÔN KHTN-CN NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4: MỞ ĐẦU VỀ CHĂN NUÔI 1. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm cho con người và động vật như thịt, trứng, sữa,… - Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa,… phục vụ cho du lịch, canh tác - Cung cấp phân bón phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. - Cung cấp nguyên liệu như lông, sừng, da,… cho các ngành công nghiệp nhẹ. Chăn nuôi là ngành kinh tế góp phần cho người lao động, là nguồn tăng thu nhập của nông dân. 2. Một số loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam - Gia súc ăn cỏ: bò vàng Việt Nam, bò sữa Hà Lan, bò lai Sind. - Lợn: lợn Móng cái, lợn landrace, lợn Yorkshire. - Gia cầm: gà Ri, gà Hồ, vịt cỏ. 3. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam - Chăn nuôi theo phương thức chăn thả: thường áp dụng nuôi trâu, bò, dê...với mức đầu tư thấp, kĩ thuật đơn giản, không có chuồng trại. Vật nuôi đi lại tự do, tự kiếm ăn, năng suất thấp và phụ thuộc vào thức ăn có trong tự nhiên. - Chăn nuôi theo phương thức bán chăn thả: là nuôi trong chuồng nuôi kết hợp vườn chăn thả. Vật nuôi được thả ra vườn mỗi ngày, được ăn thức ăn công nghiệp kết hợp thức ăn tự tìm kiếm ngoài tự nhiên. - Chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt (nuôi công nghiệp): thường áp dụng khi nuôi gà, vịt, lợn, ... Cần đầu tư về chuồng trại, thức ăn, phương tiện, kĩ thuật nuôi. Vật nuôi được ăn, uống do người chăn nuôi cung cấp và được kiểm soát dịch bệnh. CHƯƠNG 5: NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI 1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi - Vật nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, tăng kích thước và có sức khoẻ, sức đề kháng. - Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phòng ngừa bệnh dịch. - Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi khoẻ mạnh, phát triển tốt. 2. Các công việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi - Vật nuôi non: cần cho bú sữa đầu, tập cho ăn sớm. Cho vật nuôi vận động, sưởi ấm, tiếp xúc với nắng sớm, đảm bảo vệ sinh, tiêm phòng đầy đủ. - Vật nuôi đực giống: cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin, chất khoáng. Cho vật nuôi vận động hàng ngày, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh. - Vật nuôi cái sinh sản: giai đoạn mang thai và nuôi con cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, năng lượng và bổ sung thêm thức ăn như rau tươi, củ, quả,... Theo dõi, chăm sóc khi vật nuôi sinh con, có chế độ vận động phù hợp, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh.
  2. 2 3. Vệ sinh trong chăn nuôi Khi chăn nuôi phải chú ý thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, tiêm vacxin phòng bệnh, phát hiện và điều trị kịp thời, đảm bảo an toàn cho vật nuôi và sức khoẻ cho người chăm sóc, nuôi dưỡng. 4. Để chăn nuôi gà thịt thả vườn đạt hiệu quả cao cần lưu ý các yêu cầu sau: - Chuồng nuôi, bãi chăn thả phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, có máng ăn, máng uống; - Chọn giống gà cho năng suất cao, dễ nuôi, gà con giống khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; - Trong quá trình nuôi dưỡng cần cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho ừng gia đoạn phát triển của gà; - Để phòng bệnh cần thực hiện tiêu độc, khử trùng, giữ vệ sinh chuồng trại và vườn chăn thả, tiêm phòng cho gà theo định kì, bổ sung vitamin để nâng cao sức đề kháng của gà. II. CÂU HỎI THAM KHẢO A. Trắc nghiệm * Câu hỏi dạng nhiều lựa chọn Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là triển vọng ngành chăn nuôi của nước ta? A. Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín. B. Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững. C. Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. D. Chăn nuôi bằng phương thức chăn thả hoàn toàn. Câu 2: Từ chất thải vật nuôi, người ta thường có thể sản xuất ra sản phẩm nào sau đây? A. Khí sinh học (biogas). B. Vật liệu xây dựng. C. Nguyên liệu cho ngành dệt may. D. Thức ăn chăn nuôi. Câu 3: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường? A. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho các trang trại chăn nuôi. B. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ. C. Thu chất thải để ủ làm phân hữu cơ. D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn. Câu 4: Con vật nào dưới đây thường không cung cấp sức kéo? A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Ngựa. Câu 5: Trong các sản phẩm chăn nuôi sau đây, sản phẩm nào không phải của bò?
  3. 3 A. Trứng. B. Thịt. C. Sữa. D. Da. Câu 6: Có mấy phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Ý nào dưới đây là không phù hợp để mô tả phương thức nuôi chăn thả tự do? A. Con vật có thể đi lại tự do, tự kiếm thức ăn. B. Có mức đầu tư thấp, tận dụng được nguồn thức ăn tự nhiên. C. Cho năng suất thấp và khó kiểm soát dịch bênh. D. Con vật được nuôi trong chuồng kết hợp với chăn thả. Câu 8: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là: A. quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư. B. vệ sinh chuồng nuôi, đưa chất thải chăn nuôi xuống ao hoặc sông, hồ. C. vứt xác vật nuôi bị chết ra bãi rác. D. cho chó, mèo đi vệ sinh ở các bãi cỏ hoặc ven đường. Câu 9: Tại sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi? A. Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm. B. Giữ vệ sinh chuồng trại chăn nuôi C. Làm sạch môi trường sống xung quanh D. Tiêu diệt sinh vật có hại cho vật nuôi (muỗi, côn trùng) Câu 10: Khi gà có các biểu hiện “bỏ ăn, xệ cánh, xù lông, đi phân nhớt màu nâu” là có khả năng gà bị bệnh nào sau đây? A. Bệnh nhiễm khuẩn E.coli. B. Bệnh tụ huyết trùng. C. Bệnh toi gà. D. Bệnh cầu trùng. Câu 11: Khi gà có các biểu hiện “ủ rũ, bỏ ăn, xù lông, nghẹ đầu, đi đứng loạng choạng, tiêu chảy phân màu xanh trắng” là có khả năng gà bị bệnh nào sau đây? A. Bệnh nhiễm khuẩn E.coli. B. Bệnh tụ huyết trùng. C. Bệnh toi gà. D. Bệnh cầu trùng. Câu 12: Mô tả nào sau đây là sai về yêu cầu của chuồng trại nuôi gà thịt thả vườn? A. Nền chuồng phải đảm bảo khô ráo, dễ dọn vệ sinh B. Cửa chuồng nuôi mở ra hướng tây hoặc tây nam C. Thực hiện tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng trước khi nuôi gà
  4. 4 D. Có đèn thắp sáng để sưởi ấm cho gà vào mùa đông Câu 13: Vườn chăn thả đem lại những lợi ích gì cho đàn gà thịt thả vườn? A. Nơi gà nghỉ ngơi, tránh nắng, mưa B. Nơi gà chạy nhảy, vận động C. Nơi gà ăn và uống nước D. Nơi bổ sung thêm chất dinh dưỡng, vitamin cho gà Câu 14: Đặc điểm nào không phải của các giống gà nuôi thả vườn? A. Dáng đi nặng nề, lạch bạch B. Màu sắc lông sặc sỡ C. Hình thể to lớn, vạm vỡ D. Dễ thích nghi với điều kiện khí hậu Câu 15: Phương thức chăn nuôi bán chăn thả có đặc điểm gì? A. Vật nuôi đi lại tự do, không có chuồng trại. B. Vật nuôi tự kiếm thức ăn có trong tự nhiên. C. Vật nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp thức ăn tự tìm kiếm. D. Vật nuôi chỉ sử dụng thức ăn, nước uống do người chăn nuôi cung cấp. * Câu hỏi dạng trả lời ngắn: Câu 1: Tình huống: Bạn Quang có tính cẩn thận và rất yêu động vật. Quang mơ ước sau này sẽ nghiên cứu tạo ra các loại vaccine để phòng bệnh cho vật nuôi. Theo em, bạn Quang phù hợp với ngành nghề nào trong chăn nuôi? …………………………………………………………………………………… Câu 2: Tình huống: Bạn Hương rất yêu động vật, thích chăm sóc vật nuôi, yêu thích nghiên cứu khoa học. Hương ước mơ sau này sẽ nghiên cứu tạo ra nhiều công thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi. Theo em, bạn Hương phù hợp với ngành nghề nào trong chăn nuôi? …………………………………………………………………………………… Câu 3: Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào? …………………………………………………………………………………… Câu 4: Gà Đông Tảo có nguồn gốc ở địa phương nào nước ta? …………………………………………………………………………………… Câu 5: Bò vàng Việt Nam có đặc điểm ngoại hình như thế nào? …………………………………………………………………………………… Câu 6: Loài vật nuôi nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp? …………………………………………………………………………………… Câu 7: Loài vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi chăn thả? ……………………………………………………………………………………
  5. 5 Câu 8: Mục đích của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống là gì? …………………………………………………………………………………… Câu 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản, người chăn nuôi cần quan tâm chú ý ở các giai đoạn nào của vật nuôi? …………………………………………………………………………………… Câu 10: Tại sao cần xây dựng chuồng nuôi gà cách xa khu vực người ở? …………………………………………………………………………………… * Câu hỏi trả lời dạng đúng - sai: Cho bảng sau, em hãy đọc và đánh dấu X vào cột Đúng hoặc Sai cho phù hợp: Đúng Sai 1. Sản phẩm chăn nuôi là nguồn cung cấp lương thực chính của con người. 2. Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu. 3. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần. 4. Cần cho gà dùng thuốc càng sớm càng tốt, tốt nhất là ngay khi có dấu hiệu của bệnh. 5. Khi thấy gà có dấu hiệu khỏi bệnh thì ngừng cho gà sử dụng thuốc. 6. Giai đoạn gà con dưới 1 tháng tuổi cần cho ăn loại cám được chế biến phù hợp với khả năng tiêu hóa của gà. 7. Khi ngày tuổi của gà con càng lớn, nhiệt độ sưởi ấm phải càng thấp và càng gần với nhiệt độ môi trường nuôi. 8. Chuồng nuôi gà thịt phải càng kín càng tốt, mát về mùa đông, ấm về mùa hè. B. Tự luận Câu 1: Hãy nêu vai trò của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam? - Cung cấp thực phẩm cho con người và động vật. - Cung cấp sức kéo phục vụ cho du lịch, canh tác. - Cung cấp phân bón phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ. - Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân. Câu 2: Hãy nêu vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
  6. 6 - Vật nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc tốt: sẽ phát triển, tăng khối lượng, tăng kích thước và có sức khoẻ, sức đề kháng. - Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại: giúp đàn vật nuôi phòng ngừa bệnh dịch. - Điều trị đúng bệnh và kịp thời: giúp đàn vật nuôi khoẻ mạnh, phát triển tốt. Câu 3: Hãy nêu các công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi non? - Vật nuôi non: cần cho bú sữa đầu, tập cho ăn sớm. Cho vật nuôi vận động, sưởi ấm, tiếp xúc với nắng sớm, đảm bảo vệ sinh, tiêm phòng đầy đủ. Câu 4: Hãy nêu các công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi đực giống? - Vật nuôi đực giống: cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin, chất khoáng. Cho vật nuôi vận động hàng ngày, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh. Câu 5: Để chăn nuôi gà thịt thả vườn đạt hiệu quả, cần xây dựng chuồng nuôi, bãi chăn thả và chọn giống gà như thế nào? - Chuồng nuôi, bãi chăn thả phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, có máng ăn, máng uống; - Chọn giống gà cho năng suất cao, dễ nuôi, gà con giống khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; Câu 6: a) Hãy kể tên những giống gà mà gia đình hoặc địa phương em đang chăn nuôi? b) Để phòng bệnh cho gà, theo em cần thực hiện những công việc gì? => HS suy nghĩ trả lời. Câu 7: a) Giả sử gia đình em dự định nuôi một loại vật nuôi, em sẽ lựa chọn giống vật nuôi nào, phương thức chăn nuôi là gì? b) Hãy giải thích vì sao em lựa chọn phương thức chăn nuôi đó? => HS suy nghĩ trả lời. --HẾT-- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP THẬT TỐT!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
173=>2