
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

"Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" sẽ cung cấp cho bạn đa dạng những câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về môn Toán lớp 10, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TỔ SỬ – ĐỊA – GDKTPL ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NHÓM BỘ MÔN ĐỊA LÝ MÔN: ĐỊA LÝ 10 I. THÔNG TIN KIỂM TRA - Lịch kiểm tra: Sáng thứ 2 ngày 17/03/2025 - Tổng thời gian làm bài: 45 phút - Hình thức: + 70% trắc nghiệm ( 30% Nhiều lựa chọn – 30% đúng sai – 10% trả lời ngắn) + 30% tự luận ( 2 câu) - Phân hoá mức độ nhận thức: 40% biết – 30% hiểu – 30% vận dụng. - Lưu ý khi làm bài: + Trắc nghiệm làm ra phiếu, tô rõ, không bỏ cách. + Đối với trắc nghiệm trả lời ngắn đọc yêu cầu trong ngoặc để thực hiện làm tròn số phù hợp. II. NỘI DUNG – YÊU CẦU CẦN ĐẠT Chủ đề/ Nội dung/ Đơn vị TT Yêu cầu cần đạt Chương kiến thức 1 A. Địa lí A.1. Dân số và Biết: dân cư gia tăng dân số. - Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới. Cơ cấu dân số - Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội
- (lao động, trình độ văn hoá). - Trình bày được khái niệm, phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Hiểu: - Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, A.2. Phân bố dân nhập cư), trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân cư và đô thị hóa. tố tác động đến gia tăng dân số. - Phân tích được tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư. - So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu. Vận dụng: Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn. Biết: B. Các B.1. Các nguồn - Trình bày được khái niệm và phân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của mỗi nguồn lực phát triển kinh loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế. lực, một tế. - Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo số tiêu B.2. Cơ cấu kinh ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. 2 chí đánh tế, tổng sản phẩm Hiểu: So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong giá sự trong nước và nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người. phát Vận dụng: tổng thu nhập triển - Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương. quốc gia. kinh tế - Phân tích được sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế. Biết: C.1. Vai trò, đặc - Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. điểm, các nhân tố - Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ C. Địa lí ảnh hưởng tới sản. ngành phát triển và phân - Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế nông bố nông nghiệp, giới. nghiệp, lâm nghiệp, thủy - Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp; phân biệt được 3 lâm sản. vai trò, đặc điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. nghiệp C.2. Địa lí ngành Hiểu: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, và thủy nông nghiệp, lâm lâm nghiệp, thuỷ sản; những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai. sản nghiệp, thủy sản. Vận dụng: C.3. Tổ chức lãnh - Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. thổ nông nghiệp. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở địa phương. Biết: - Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích. - Vẽ được biểu đồ về dân số (quy mô, động thái, cơ cấu). Vẽ biểu đồ, làm Hiểu: D. Kĩ 4 việc với bảng số - Nhận xét, giải thích được sự phân bố dân cư thông qua bản đồ, tài liệu, số liệu,... năng Vận dụng: liệu, biểu đồ. - Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu. - Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. III. LUYỆN TẬP Trắc nghiệm khách quan - Nhiều lựa chọn (8)
- A. Địa lí dân cư Câu 1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. C. hiệu số giữa người xuất cư và nhập cư. D. tổng số giữa người xuất cư và nhập cư. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về quy mô dân số thế giới? A. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng. B. Tốc độ tăng dân số khác nhau giữa các giai đoạn. C. Quy mô dân số thế giới tăng khá đều giữa các nước. D. Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia. Câu 3. Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi mở rộng? A. Tỉ suất sinh cao. B. Tuổi thọ thấp. C. Dân số tăng nhanh. D. Già hoá dân số. Câu 4. Gia tăng dân số được tính bằng tổng số của tỉ suất A. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. B. sinh thô và số lượng gia tăng cơ học. C. tử thô và số lượng người nhập cư. D. gia tăng tự nhiên và người xuất cư. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học? A. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. B. Gia tăng cơ học ảnh hưởng tới dân số từng khu vực, quốc gia. C. Gia tăng cơ học ảnh hưởng lớn đến số dân trên toàn thế giới. D. Ở các nước phát triển tỉ suất xuất cư thường nhỏ hơn nhập cư. Câu 6. Tiêu chí nào sau đây cho biết một nước có dân số già? A. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%. B. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 15%. C. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 15%. D. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%. Câu 7. Thành phần nào sau đây không thuộc về nhóm dân số hoạt động kinh tế? A. Người có việc làm ổn định. B. Những người làm nội trợ. C. Người làm việc tạm thời. D. Người chưa có việc làm. Câu 8. Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng phù sa màu mỡ. B. Các nơi là địa hình núi cao. C. Các bồn địa và cao nguyên. D. Thượng nguồn các sông lớn. B. Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế Câu 9. Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào? A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước. B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước. C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước. D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước. Câu 10. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội. B. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí. C. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài. D. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí. Câu 11. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia? A. Vùng kinh tế. B. Khu chế xuất. C. Điểm sản xuất. D. Ngành sản xuất.
- Câu 12. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia? A. Trồng trọt. B. Chăn nuôi. C. Khai khoáng. D. Hộ gia đình. Câu 13. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây? A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước. B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội. C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước. D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước. Câu 14. Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây? A. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm. B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế. C. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn. D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên. Câu 15. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh A. trình độ phân công lao động xã hội. B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất. C. việc sử dụng lao động theo ngành. D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần. C. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Câu 16. Thổ nhưỡng có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp? A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp. B. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi. C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất. D. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp. Câu 17. Điều kiện tự nhiên được coi là A. tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. B. nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp. C. ít có ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp. D. nhân tố không tác động đến sự phân bố nông nghiệp. Câu 18. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa. B. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa. D. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp. Câu 19. Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt? A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu. D. Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế. Câu 20. Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. B. màu mỡ, cần nhiều phân bón. C. phù sa, cần có nhiều phân bón. D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét. Câu 21. Ngành lâm nghiệp gồm có các hoạt động nào sau đây? A. Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác. B. Bảo vệ rừng, trồng cây gỗ lớn và khai thác gỗ tròn. C. Trồng rừng sản xuất, bảo vệ rừng đặc dụng, phòng hộ. D. Khai thác rừng tự nhiên, trồng và bảo vệ rừng trồng. Câu 22. Cây lương thực bao gồm A. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê. B. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc. C. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu. D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
- Câu 23. Vai trò quan trọng của rừng đối với môi trường là A. điều hòa lượng nước trên mặt đất. B. cung cấp lâm sản phục vụ sản xuất. C. cung cấp các dược liệu chữa bệnh. D. nguồn gen rất quý giá của tự nhiên. Câu 24. Lúa gạo là cây lương thực chính ở nước ta chủ yếu do? A. Có khí hậu nhiệt đới. B. Đất đai thuận lợi. C. Nguồn nước dồi dào. D. Người dân có kinh nghiệm. Câu 25. Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. B. màu mỡ, cần nhiều phân bón. C. phù sa, cần có nhiều phân bón. D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét. Câu 26. Ngô là cây phát triển tốt trên đất A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. B. màu mỡ, cần nhiều phân bón. C. phù sa, cần có nhiều phân bón. D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét. Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp? A. Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài. B. Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi do có công nghệ. C. Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng. D. Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu. Câu 28. Trong nông nghiệp cây trồng, vật nuôi được gọi là A. tư liệu sản xuất. B. đối tượng sản xuất. C. công cụ lao động. D. cơ sở vật chất. Câu 29. Các vật nuôi nào sau đây thuộc gia súc nhỏ? A. Bò, lợn, dê. B. Trâu, dê, cừu. C. Lợn, cừu, dê. D. Gà, lợn, cừu. Câu 30. Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào dưới đây? A. Nuôi quảng canh hạn chế cá chi phí thức ăn. B. Nuôi thâm canh hạn chế các chi phí ban đầu. C. Nuôi các loài quay vòng nhanh, dễ thích nghi. D. Nuôi các loài đặc sản có giá trị kinh tế cao. Trắc nghiệm khách quan - Đúng – Sai (8) A. Địa lí dân cư Câu 1. Điều gì sẽ xảy ra nếu tốc độ đô thị hóa vượt quá khả năng quản lý của một quốc gia? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Quá trình đô thị hóa quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt nhà ở, gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn đô thị. b. Đô thị hóa nhanh chóng luôn là yếu tố tích cực giúp tăng cường phát triển kinh tế và không gây ra các vấn đề xã hội nghiêm trọng. c. Sự quá tải về cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công cộng như y tế và giáo dục có thể không khiến chất lượng sống của cư dân đô thị giảm mạnh. d. Nếu không kiểm soát tốt, đô thị hóa quá nhanh sẽ dẫn đến các vấn đề về môi trường như ô nhiễm không khí và nguồn nước. Câu 2. Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1804 – 2020
- (Đơn vị: triệu người) Năm 1804 1927 1939 1974 1987 1999 2011 2020 Số dân 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 7795 (Nguồn: WB năm 2022) a. Số dân của thế giới tăng liên tục qua các năm. b. Số dân thế giới tăng nhanh nhất vào giai đoạn đầu thế kỉ XIX. c. Thời gian để số dân thế giới tăng gấp đôi có xu hướng ngày càng rút ngắn. d. Thời gian để số dân thế giới tăng gấp đôi có xu hướng ngày càng dài hơn. Câu 3. Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 1950 1970 1990 2020 Tiêu chí Tổng dân số 2536 3700 5327 7795 Số dân thành thị 751 1354 2290 4379 (Nguồn: WB năm 2022) a. Số dân thành thị của thế giới tăng liên tục qua các năm. b. Tỉ lệ dân thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn. c. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm. d. Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 – 2020, biểu đồ miền là thích hợp nhất. B. Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế Câu 4. Nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc gia? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. b. Các khu vực có địa hình hiểm trở như núi cao luôn là trung tâm phát triển kinh tế vì dễ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông. c. Khí hậu ôn hòa và ít thiên tai giúp ổn định sản xuất và thu hút đầu tư nước ngoài. d. Tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản và dầu mỏ không có vai trò lớn trong phát triển kinh tế, vì công nghiệp hiện đại không phụ thuộc vào chúng. Câu 5. Đối với các quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, điều gì có thể là thách thức lớn nhất? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Sự phụ thuộc quá mức vào xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên có thể khiến quốc gia dễ bị tổn thương trước biến động giá cả thị trường thế giới. b. Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên giúp quốc gia dễ dàng đạt được sự phát triển kinh tế bền vững mà không cần đầu tư vào các ngành khác. c. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến suy giảm nghiêm trọng trong các ngành công nghiệp, gây khủng hoảng kinh tế. d. Tài nguyên thiên nhiên luôn mang lại lợi ích lâu dài mà không gây ra bất kỳ rủi ro nào cho nền kinh tế. C. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Câu 6. Tại sao khí hậu lại là một trong những nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Khí hậu quyết định loại cây trồng và vật nuôi phù hợp ở mỗi khu vực, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và hiệu quả kinh tế. b. Vùng có khí hậu khô cằn luôn có năng suất nông nghiệp cao hơn vì các cây trồng cần ít nước. c. Khí hậu ảnh hưởng đến mùa vụ và chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, từ đó tác động đến sản lượng nông nghiệp. d. Khí hậu không ảnh hưởng lớn đến sự phân bố nông nghiệp vì con người có thể sử dụng công nghệ để thay đổi điều kiện tự nhiên. Câu 7. Tại sao việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phải dựa vào điều kiện tự nhiên của từng vùng? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến loại cây trồng, vật nuôi phù hợp và năng suất sản xuất nông nghiệp. b. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không cần quan tâm đến điều kiện tự nhiên nếu có đủ công nghệ hiện đại để thay thế. c. Điều kiện tự nhiên như đất, khí hậu và nguồn nước quyết định đến tính bền vững của hệ thống sản xuất nông nghiệp trong thời gian dài. d. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng không ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vì các khu vực này có thể áp dụng cùng một mô hình phát triển. Trắc nghiệm khách quan - Trả lời ngắn (4) Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 1950 1970 1990 2020 Tiêu chí Tổng dân số 2536 3700 5327 7795 Số dân thành thị 751 1354 2290 4379 (Nguồn: WB năm 2022) Câu 1. Tỉ lệ dân thành thị của thế giới năm 2020 đã tăng bao nhiêu % so với năm 1990? Câu 2. Số dân nông thôn của thế giới năm 2020 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA VIỆT NAM NĂM 2005 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị % ) Năm 2005 2020 Tiêu chí Tỉ suất sinh thô 18,6 16,3 Tỉ suất tử thô 53,3 6,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, năm 2022) Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2020 đã giảm bao nhiêu % so với năm 2005? Cho bảng số liệu: GNI VÀ QUY MÔ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 Năm 2010 2021 Tiêu chí GNI (nghìn tỉ đồng) 2654,8 8053,2
- Quy mô dân số (triệu người) 87,1 98,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Câu 4. GNI/người của Việt Nam năm 2021 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 Năm 2010 2021 Tiêu chí Diện tích gieo trồng (triệu ha) 7,5 7,2 Sản lượng (triệu tấn) 40,0 43,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022) Câu 5. Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha). Câu 6. Năm 2020, Việt Nam có 97,6 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,3 triệu tấn. Bình quân lương thực trên đầu người ở nước ta năm 2020 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 7. Năm 2020, Hoa Kì có dân số là 331,5 triệu người và diện tích lãnh thổ là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số của Hoa Kì năm 2020 (đơn vị: người/km2) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Cho bảng số liệu: SỐ DÂN CỦA ĐÔNG NAM Á THEO NHÓM TUỔI, NĂM 2020 (Đơn vị: nghìn người) Nhóm tuổi 0 - 14 15 - 59 Từ 65 trở lên Số dân 168 246 452 802 47 572 Câu 8. Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 15 – 59 của Đông Nam Á năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM NĂM 2022 Tổng sản phẩm trong nước (Triệu USD) Số dân (Triệu người) 366 460 99, 4 Câu 9. Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng sản phẩm bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/ người) Câu 10. Diện tích trồng lúa của nước ta năm 2020 là 7,1 triệu ha, tổng sản lượng lúa là 42,6 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ ha) Tự luận (2) Câu 1: Cho biểu đồ:
- Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 - 2020. Câu 2: Đô thị hoá không xuất phát từ quá trình công nghiệp hoá sẽ dẫn đến những tiêu cực gì trong đời sống kinh tế - xã hội? Tại sao các nước đang phát triển cần phải điều chỉnh qúa trình đô thị hoá? Câu 3: Tìm hiểu loại cây trồng được trồng nhiều nhất ở địa phương em. Hãy trình bày vai trò và phân tích đặc điểm, điều kiện sinh thái của cây trồng đó. Câu 4: Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm nào, cho biết đặc điểm nào là quan trọng nhất? DUYỆT CỦA TTCM GV SOẠN ĐỀ CƯƠNG LÊ KIM THƯ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
