intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - KHỐI: 12 A. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: Những nội dung kiến thức đã học: Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau: CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế: CĐ 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội: Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác. Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội. B. VẬN DỤNG KIẾN THỨC: CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế: Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về: - Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh. - Quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế. - Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác - Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh tế. - Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế. CĐ 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội: Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về: - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội. 1
  2. - Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá, xã hội. - Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong một số tình huống đơn giản thường gặp về văn hoá, xã hội. - Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hoá, xã hội bằng những hành vi phù hợp. I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 35. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Lựa chọn địa điểm sản xuất. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp. Câu 2: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Độc lập tham gia đàm phán. B. Phổ biến quy trình kĩ thuật, C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động liên doanh, liên kết. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế C. Gây phiền hà cho người nộp thuế. D. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. Câu 4: Chị H nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở công ti may thời trang. Chị H đã được thực hiện nội dung nào dưới đây của công dân về quyền trong kinh doanh? A. Nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường. C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 5: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong kinh doanh? A. Mở rộng quy mô kinh doanh. B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Quyền định đoạt tài sản kinh doanh. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. Lựa chọn việc làm. B. Quyền làm việc. C. Tìm kiếm việc làm. D. Lựa chọn, ngành nghề. Câu 7: Ông S đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử. Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật nên đã được cấp phép kinh doanh. Thông qua việc này ông S đã thực hiện quyền của công dân về kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Tự do tuyển dụng lao động. B. Tự chủ đăng ký kinh doanh. C. Chủ động nộp thuế kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô. 2
  3. Câu 8: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Chủ động giao kết hợp đồng. B. Thay đổi phương thức quản lí. C. Tự chủ đăng kí kinh doanh D. Cải tiến quy trình đào tạo. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. Câu 10: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến. C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Chủ động ký kết lao động tự do. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản của công dân? A. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền bán tài sản mà mình quản lí. B. Chủ sở hữu có quyền bán tài sản của mình cho người khác. C. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền định đoạt tài sản ấy. D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình. Câu 12: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Khai thác và hưởng hoa lợi. B. Chi phối và quản lý tài sản. C. Tôn trọng quy định pháp luật. D. Ủy quyền người khác quản lý Câu 13: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền định đoạt tài sản của người khác. B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn. D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác. Câu 14: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. Sử dụng, mua bán tài sản. B. Chiếm hữu, phân chia tài sản. D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. C. Sử dụng, cho mượn tài sản. Câu 15: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. Chiếm hữu tài sản. B. Sử dụng tài sản. C. Cho mượn tài sản. D. Định đoạt tài sản. Câu 16: Chủ sở hữu có quyền sử dụng nào dưới đây? A. Khai thác tài sản tuyệt đối theo ý chí của mình. B. Khai thác tài sản vì mục tiêu lợi nhuận tối cao. C. Khai thác tài sản theo mọi địa điểm, thời gian. D. Khai thác công dụng, hướng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền sở hữu tài sản gắn với chủ sở hữu nên công dân không cần tôn trọng quyền sở hữu tài sản của cá nhân khác. 3
  4. B. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật liên quan đến sở hữu tài sản. C. Quyền sở hữu tài sản là cơ sở pháp lý để bảo vệ tài sản hợp pháp của mỗi công dân trong xã hội. D. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân không được làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Người được chủ sở hữu ủy quyền. B. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. C. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. D. Người được pháp luật cho phép. Câu 19: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Vi phạm quy định pháp luật. B. Vi phạm thuần phong mỹ tục. C. Xâm phạm tài sản người khác. D. Ủy quyền người khác quản lý. Câu 20: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. Gây thiệt hại đến lợi ích người khác. B. Hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. C. Thỏa thuận để người khác sử dụng D. Ủy quyền cho người khác sử dụng. Câu 21: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị X nhận được tin đồn anh Y chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng S. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị X cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh Y đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Chị X, anh Y, con rể và chị H. B. Chị X, anh Y và con rể. C. Chị X, anh Y và chị H. D. Chị X và con rể. Câu 22: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. Định đoạt tài sản công cộng B. Lựa chọn việc làm phù hợp. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Đề xuất mức lương khởi điểm. Câu 23: Theo quy của pháp luật, vợ chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. Nhân thân. B. Việc làm. C. Tài sản. D. Chỗ ở. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân gia đình thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc A. một vợ một chồng. B. nhiều vợ, nhiều chồng. C. một vợ nhiều chồng. D. một chồng nhiều vợ. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. Áp đặt quan điểm cá nhân. B. Chiếm hữu tài sản công cộng. C. Tôn trọng danh dự của nhau. D. Che giấu hành vi bạo lực. Câu 26: Anh T đã cho bà con trong khu dân cư nơi mình ở mượn lâu dài ngôi nhà anh được thừa kế riêng làm điểm sinh hoạt văn hóa dù vợ anh muốn cho thuê ngôi nhà đó để trang trải 4
  5. cuộc sống. Anh T không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Thừa kế. C. Nhân thân. D. Tài sản. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, việc người chồng tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền chăm sóc con cái. B. Nghĩa vụ sau khi ly hôn. C. Quan hệ tài sản vợ chồng. D. Quan hệ nhân thân vợ chồng. Câu 28: Do nghi ngờ chồng mình là anh T có quan hệ bất chính với cô L cùng cơ quan, chị Q đã ép buộc anh T phải nghỉ việc cơ quan. Con gái anh T biết chuyện đã khuyên bố dừng mối quan hệ đó để gia đình khỏi bị tan vỡ. Anh T nghe xong vừa đánh vừa lăng mạ con gái. Trong trường hợp trên anh T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây? A. Hôn nhân, gia đình. B. Hành chính. C. Kinh doanh. D. Lao động. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. B. Tôn trọng quyền tự do tôn giáo. C. thực hiện quyền lao động. D. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. Câu 30: Anh T và chị H cùng vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình? A. Quyền kết hôn. B. Quyền ly hôn. C. Quyền nhân thân. D. Quyền tài sản. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi31,32 bên dưới Vợ chồng anh V và chị L cùng hai con gái sống chung với bố mẹ chồng là bà G và ông P, trong đó ông P là giám đốc công ty X, anh K trưởng phòng vật tư, chị T là thư ký của ông P. Do không ép được chị L sinh thêm con thứ ba với hi vọng có được cháu trai, ông P và bà G đã thuyết phục và được anh V đồng ý nhờ chị T vừa ly hôn mang thai hộ. Khi biết chị T mang thai cháu trai, bà G và ông P gây sức ép để anh V phải ly hôn với chị L và cưới chị T làm vợ nhưng bị anh V từ chối. Bức xúc vì bị đối xử bất công, chị T đã bàn và được anh K đồng ý cùng nhau bán chiến lược kinh doanh của công ty rồi bỏ trốn khiến cho ông P bị thiệt hại nặng. Sau nhiều lần liên lạc với anh K không được, nghi ngờ anh K và chị T có quan hệ vợ chồng, chị H vợ anh K đã đơn phương gửi đơn ra tòa án đề nghị ly hôn. Câu 31: Những ai trong thông tin trên đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Ông P, bà G, anh V và chị L. B. Ông P, bà G, chị T và chị H. C. Ông P, bà G, anh V và chị H. D. Ông P, bà G, anh V và anh K. Câu 32: Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị T và anh K. B. Anh V và anh K. C. Anh V, chị L và anh K. D. Anh V, chị H và anh K. Đọc thông tin và trả lời hỏi bên 33,34,35 bên dưới Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả năng sinh con, dưới sức ép của bà T, anh K đã bí mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn 5
  6. mang thai hộ và hứa trả cho chị một khoản tiền lớn nên được chị đồng ý. Sau khi có bằng chứng về việc làm của chồng, chị M đã công khai xúc phạm anh K lên mạng xã hội và thuê người đe dọa hành hung chị H, khiến anh K và chị H phải bỏ nhà đi biệt tích vì vậy chị M đã gửi đơn ra tòa yêu cầu ly hôn. Trong thời gian chờ quyết định ly hôn, vì nhiều lần liên lạc với anh K không được, chị M đã bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã mua lấy tiền đầu tư chứng khoán và bị thua lỗ nặng, nên đã bỏ về nhà bố mẹ đẻ sinh sống. Thấy con gái bị đối xử bất công, bố chị M là ông Q đã sang nhà bà T có những lời lẽ xúc phạm bà T nên bị con gái bà là chị L mời ra khỏi nhà, sau đó chị L viết bài xuyên tạc chị M bị hậu Covid nên không có khả năng sinh con khiến uy tín của chị M bị giảm sút nghiêm trọng. Câu 33: Trong thông tin trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Anh K và chị L. B. Anh K, chị M và chị H. C. Anh K và chị M. D. Anh K, chị M và chị L. Câu 34: Chủ thể nào dưới đây vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Anh K, bà T và chị H. B. Anh K, chị M và bà T. C. Anh K và chị M. D. Chị M và chị L. Câu 35: Việc chị M tự ý bán mảnh đất của hai vợ chồng để kinh doanh là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Quyền nhân thân. B. Quyền kết hôn. C. Quyền tài sản. D. Quyền ly hôn. III. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai): Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Anh T đã chuyển nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại ngân hàng S. Ngay lập tức, anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng ký thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, ký tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó ngân hàng S đã hỗ trợ, tạm khóa tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. A. Hành vi của ông Q là đúng pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong sở hữu tài sản. B. Khoản tiền anh T chuyển nhầm vào tài khoản ngân hàng của ông Q thuộc sở hữu của ông Q. C. Khoản tiền anh T chuyển nhầm vào tài khoản ngân hàng của ông Q thuộc sở hữu của công ty. D. Ông Q có trách nhiệm phối hợp với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền đã 6
  7. chuyển nhầm Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Ông C là người trông giữ xe máy cho khách hàng của siêu thị B theo hợp đồng được ký kết giữa ông và siêu thị. Thực hiện nhiệm vụ của mình, ông C thường xuyên trông giữ xe cẩn thận và có trách nhiệm. Nhưng một lần, lợi dụng tình hình khách hàng ra vào đông, kẻ gian đã lấy trộm chiếc xe máy trong số xe ông C có trách nhiệm trông coi. Siêu thị đã yêu cầu ông C bồi thường cho chủ xe máy bị mất với giá trị tương đương thực tế của xe. A. Ông C có trách nhiệm bồi thường cho chủ xe. B. Siêu thị có trách nhiệm bồi thường cho chủ xe. C. Xe máy ông C có trách nhiệm trông coi bị lấy trộm thuộc quyền sở hữu của chủ xe. D. Khi thực hiện nhiệm vụ trông coi xe máy của siêu thị, ông C có quyền được hưởng tiền công/lương và có nghĩa vụ bảo quản tài sản của khách hàng siêu thị. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: X, M, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nên hai bạn quyết định đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp với sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. A. Vì gia đình nghèo nên X và M quyết định đi làm công nhân sau khi tốt nghiệp là thể hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời B. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp với sức học của mình là thể hiện không bình đẳng về quyền học tập C. Sau khi học xong lớp 12, K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học và đã trúng tuyển vào trường mình chọn là thể hiện quyền học không hạn chế D. X, M, K, P đều được bình đẳng về quyền của công dân trong học tập Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Gần đây trường Đại học Y tổ chức thi kết thúc học phần nhưng do không nắm vững kiến thức các môn học nên Q sinh viên trường Đại học Y quyết định tìm người thi hộ. Thông qua mạng xã hội, Q thuê K là sinh viên trường Đại học V thi hộ hai môn chuyên ngành với giá 500.000 đồng/môn. Tuy nhiên khi K đang sử dụng giấy tờ giả để tham dự kì thi hộ Q thì đã bị giám thị phát hiện. A. Hành vi của Q và K là vi phạm vào nghĩa vụ học tập của công dân 7
  8. B. Nếu thấy hành vi của Q, K, mỗi công dân cần im lặng vì không liên quan gì đến mình C. K đang sử dụng giấy tờ giả để tham dự kì thi hộ Q là hành vi vi phạm đạo đức không vi phạm pháp luật D. Hành vi gian lận trong thi cử của sinh viên Q không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của bản thân mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Từ khi học THPT, V rất mong muốn sau này mình sẽ thi vào ngành công nghệ thông tin nên trong trong kì tuyển sinh vừa qua, V đăng kí thi vào trường Đại học Bách Khoa nhưng không trúng tuyển. V buồn bã và cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. A. V vẫn có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập của mình bằng nhiều hình thức khác nhau B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì không trúng tuyển vào trường Đại học mình đăng kí C. Việc V mong muốn được thi vào ngành công nghệ thông tin là thể hiện công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào D. V vẫn có quyền học tập vì mỗi công dân có thể vào học bất cứ trường nào mà mình thích Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: Trong kì thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức H đã đạt giải Nhất. Sau khi tốt nghiệp THPT, H được tuyển thẳng vào trường Đại học B. Thấy vậy, một số bạn cùng lớp H cho rằng: “Việc trường Đại học B tuyển chọn H vào học như vậy là bất bình đẳng với các bạn khác cũng muốn thi vào trường này”. A. Việc trường Đại học B tuyển chọn H vào học như vậy là bất bình đẳng với các bạn khác cũng muốn thi vào trường này. B. Sau khi tốt nghiệp THPT, H được tuyển thẳng vào trường Đại học B là quyền học không hạn chế. C. Việc H được tuyển thẳng vào trường Đại học B là không đúng với quy định của pháp luật. D. Trong kì thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức H đã đạt giải Nhất là hưởng quyền của người học được phát triển, tài năng, sáng tạo, phát minh. C. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Thời gian: 50 phút. - Trắc nghiệm 1 phương án đúng nhất 60% và trắc nghiệm đúng/sai 40% (GIỚI HẠN BÀI 9,10,11) 8
  9. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2