intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 NĂM HỌC 2024-2025 CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm số oxi hóa và cách xác định của số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố. 2. Khái niệm phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. 4. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng. B. BÀI TẬP MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B phân hủy. C. trao đổi. D. oxi hóa – khử. 0 +3 Câu 2. Cho quá trình Al ⎯⎯ Al + 3e, đây là quá trình → A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. Câu 3. Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 ⎯⎯ ZnSO4 + Cu. → Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Zn2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Zn2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Zn và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Zn và sự khử Cu2+. Câu 4. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử? t o t o A. CaCO3 ⎯⎯ CaO + CO2 . → B. 2KClO3 ⎯⎯ 2KCl + 3O2 . → D. 4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯ 2Fe2O3 + 4H2O → o C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. t Câu 5.Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2 là A. +1 B. +2 C. 0 D. -2 Câu 6. Chất oxi hoá còn gọi là A. chất bị khử. B. chất bị oxi hoá. C. chất có tính khử. D. chất đi khử. Câu 7. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3. B. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. ⎯⎯ → o t C. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. ⎯⎯ CaO + CO2. → o t D. CaCO3 Câu 8.Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã A. nhận 3 electron. B. nhường 3 electron. C. nhận 2 electron. D. nhường 2 electron. Câu 9. Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là A. quá trình oxi hóa. B. quá trình khử. Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 1
  2. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. quá trình nhận proton. D. quá trình tự oxi hóa – khử. Câu 10. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường. D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường. Câu 11. Cho phản ứng sau: MnO2 + 4HClđặc ⎯⎯ MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Phát biểu nào dưới đây sai khi → t0 nhận xét về phản ứng trên? A. HCl là chất bị oxi hóa. B. HCl là chất khử. C. MnO2 là chất khử. D. MnO2 là chất oxi hóa. Câu 12. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)… Copper (II) sulfate có thể điều chế theo phản ứng sau: Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O Chất nhận electron trong phản ứng trên là A. Cu. B. H2SO4. C. O2. D. CuSO4. Câu 13. Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là A. +2. B. +3. C. +5. D. +7. +5 +3 Câu 14. Cho quá trình N + 2e ⎯⎯ N đây là quá trình → A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của copper (II) sulfate với magnesium? Biết phương trình hoá học xảy ra như sau: CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu. A. Nguyên tử magnesium bị khử. B. Copper (II) sulfate bị oxi hóa. C. Nguyên tử magnesium nhường electron. D. Copper (II) sulfate là chất nhường electron. Câu 16. Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + b) bằng A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 17. Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và của chất khử lần lượt là A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7. Câu 18. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 7,437 lít SO2 (ở nhiệt độ 250C và áp suất 1 bar). Tính giá trị của m? A. 5,6 B. 11,2 C. 16,8 D. 33,6 PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) Câu 1. “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh…. Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 ⎯⎯ CaCl2. → Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 2
  3. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH a. Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. b. Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1. c. Trong phản ứng trên, chất khử là calcium, chất oxi hóa là oxygen. d. Nếu dùng 4 gam calcium thì số mol electron chlorine nhận là 0,4 mol. Câu 2. Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau: CrO3 + C2H5OH ⎯⎯ CO2↑ + Cr2O3 + H2O → a. Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1: 4. b. Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử. c. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4 : 1 : 2 : 2 : 3. d. Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4. Câu 3. Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp: o t ,xt,p a) N2 + H2 ⎯⎯⎯ NH3 → o t b) Al(OH)3 ⎯⎯ Al2O3 + H2O → o t c) C + CO2 ⎯⎯ CO → a. Có 1 phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử. b. Có 2 phản ứng là oxi hóa khử. c. Phản ứng (a) N2 nhận 3 electron thành N3-. d. Phản ứng (b) Al nhường 3 electron thành Al3+. Câu 4. Đèn oxygen – acetylene có cấu tạo gồm 2 ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene . Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ: o t C2H2 +O2 ⎯⎯ CO2 +H2O → Phản ứng tỏa nhiệt lớn có nhiệt độ đạt đến 3000oC a. Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là C, O. b. Số oxi hóa của C trong C2H2 là -1 c. Phản ứng tỏa nhiệt rất lớn (3000oC) nên được dùng hàn cắt kim loại. d. Chất oxi hóa là C2H2, chất khử là O2. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố C trong phân tử CH3CH2OH là bao nhiêu? Câu 2 : Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO +H2O Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là bao nhiêu? Câu 3 : Cho 4 phương trình phản ứng: 1) 2Na + 2H2O ⎯⎯ 2NaOH + H2↑ → 2) CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯ CaCO3↓ + H2O → 3) 2KClO3 ⎯⎯ 2KCl + 3O2 → 4) Fe3O4 + 4CO ⎯⎯ 3Fe + 4CO2 → Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn FeS2 thu được hỗn hợp sản phẩm Fe2O3 và SO2. Hỏi một phân tử FeS2 đã nhường bao nhiêu electron? Câu 5 : Hàm lượng cho phép của tạp chất sulfur trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết sản phẩm cháy có CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 3
  4. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH trên là 625 ml. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đó có được phép sử dụng hay không? Biết rằng SO 2 phản ứng với dung dịch KMnO4 theo sơ đồ: SO2 + KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO3, thu được V lít (ở đkc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối là Cu(NO3)2 , Fe(NO3)3 và acid dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười). PHẦN IV: TỰ LUẬN Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa: a) NH3 + O2 → N2 + H2O b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O c) C + HNO3 → H2O + NO2 + CO2 d) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O e) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O g) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Câu 2: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 15,1g MnSO4 theo sơ đồ phản ứng sau: KI + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + I2 + MnSO4 + H2O Tính số gam I2 tạo thành và số gam KI tham gia phản ứng trên. Câu 3: Cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V Lít Cl2 (đkc). Tính V. Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch FeSO4 0,1M. Câu 5: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được muối sulfate của M; 3,2227 lít SO2 (đkc) và nước. Xác định kim loại M. Câu 6: Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2). a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử mỗi nguyên tố. b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết quá trình khử minh họa cho nguyên tử nguyên tố đó. Câu 7: Xăng E5 được tạo nên bởi sự pha trộn xăng A92 và ethanol (C2H5OH) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Viết phương trình của phản ứng hóa học đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng? Câu 8. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 ⎯ ⎯→ Fe2O3 + SO2 o t a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite. CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn, enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hóa học và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học. 2. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng. 3. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, năng lượng liên kết. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất kí hiệu là A.  f H o . 298 B.  t H 298 . o C.  g H 298 . o D.  r H o . 298 Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học kí hiệu là Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 4
  5. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A.  f H o . 298 B.  r H o . 298 C.  g H 298 . o D.  t H 298 . o Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. 2S(s) + O2 (g) ⎯⎯ 2SO2 (g)  r H o = −296,8kJ . → o t 298 B. CaCO3 (s) ⎯⎯ CaO(s) + CO2 (g)  r H298 = 178,29 kJ . → o C. H 2 (g) + I 2 (s) ⎯⎯ 2HI (g)  r H 298 = 52,96 kJ . → o D. N 2 (g) + O 2 (g) ⎯⎯ 2NO(g)  r H o = 180 kJ . → o t 298 Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O(l) r H0 = −2220kJ . 298 B. NaOH(aq) + HCl(aq) ⎯⎯ NaCl(aq) + H 2 O(l)  r H 298 = −57,9 kJ . → o C. CH 4 (g) + 2O2 (g) ⎯⎯ CO2 (g) + 2H 2O(l)  r H 298 = −890,36 kJ . → o D. ZnSO4 (s) ⎯⎯ ZnO(s) + SO2 (g) r Ho = +235,21 kJ . → 298 Câu 5: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: (1) CS2 (l) + 3O 2 (g) ⎯⎯ 2SO 2 (g) + CO 2 (g) →  r H o = −1110, 21 kJ 298 1 (2) CO 2 (g) ⎯⎯ CO(g) + O 2 (g) →  r H o = +280 kJ 298 2 (3) 2Na(s) + 2H 2 O(l) ⎯⎯ 2NaOH(aq) + H 2 (s)  r H o = −367,5 kJ → 298 (4) ZnSO 4 (s) ⎯⎯ ZnO(s) + SO 2 (g) →  r H o = +235, 21 kJ 298 Cặp phản ứng thu nhiệt là: A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4). Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần giai đoạn khơi mào (đun, đốt nóng,…). B. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn. C. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn. D. Tùy phản ứng cụ thể mà các phản ứng tỏa nhiệt có thể cần hoặc không cần giai đoạn khơi mào. Câu 7: Phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng? A. Phản ứng tạo gỉ kim loại. B. Phản ứng quang hợp. C. Phản ứng nhiệt phân. D. Phản ứng tạo oxit Na2O. Câu 8: Phản ứng nào sau đây không cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng? A. Oxi hóa C bằng O2. B. Oxi hóa Hg bằng S. C. Oxi hòa Fe bằng S. D. Oxi hóa S bằng O2. Câu 9: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy cồn. Câu 10: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng? Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 5
  6. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm. C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 11: Cho các loại phản ứng sau: (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp. (c) Phản ứng nhiệt phân. (d) Phản ứng đốt cháy. (e) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. Có bao nhiêu loại phản ứng cần cung cấp năng lượng trong suốt quá trình diễn ra phản ứng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Cho các quá trình sau: (a) Đốt một ngọn nến. (b) Nước đóng băng. (c) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát. (d) Luộc chín quả trứng. (e) Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ. Số quá trình tỏa nhiệt là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 2: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,...) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình S(s) + O2(g) → SO2(g) và tỏa ra một nhiệt lượng là 196,9kJ. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt. (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 196,9 kJ mol -1. (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -196,9 kJ. (d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Câu 3: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g)  r H o (1) 298 1 (2) NO(g) + O 2 (g) → NO 2 (g)  r H o (2) 298 2 Cho các phát biểu sau: 1 −1 (a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là r Ho 298(1) kJ mol . 2 (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là  r H o kJ mol−1. 298(2) Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 6
  7. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 1 (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là r Ho 298(1) kJ. 2 (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 298 K (25oC). (b) Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, kí hiệu là  r H o 298 (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là nhiệt tỏa ra hoặc thu vào kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn, kí hiệu là  f H o . 298 (d) Phương trình nhiệt hóa học là phương trình có kèm theo trạng thái các chất và hiệu ứng nhiệt của phản ứng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E (theo kJ.mol-1) của một số liên kết như sau: Liên kết O – H (ancol) C = O (RCHO) C – H (ankan) C – C (ankan) E 437,6 705,2 412,6 331,5 Liên kết C – O (ancol) C – C (RCHO) C – H (RCHO) H–H E 332,8 350,3 415,5 430,5 Tính  r H 298 của phản ứng: CH2(CHO)2 + 2H2 → CH2(CH2OH)2 . o Câu 2. Khi dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thu được khí than, là hỗn hợp của cacbon monoxit và hydrogen: C(s) + H 2 O(g) ⎯⎯ CO(g) + H 2 (g) (1) → Tính sự biến đổi enthalpy chuẩn của phản ứng (1) từ những phương trình phản ứng hóa học và sự biến đổi entanpy chuẩn 2C(s) + O2 (g) ⎯⎯ 2CO(g) → (2)  r H298 = −221,0 kJ / mol o O2 (g) + 2H2 (g) ⎯⎯ 2H2 O(g) (3) →  r H298 = −483,6 kJ / mol o Câu 3. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20o C tới 90o C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1o C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Câu 4. Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: 1 CO(g) + O2 (g) ⎯⎯ CO2 (g)  r H 298 = −851,5 kJ → o 2 Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO (đkc) thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu kJ? PHẦN IV : TỰ LUẬN Câu 1: Khi pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao? Câu 2: Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1 390,81 kJ. a) Viết và cân bằng phương trình hoá học của phản ứng, Đây có phải phản ứng oxi hoá - khử không? Vì sao? b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay toả nhiệt? c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam A1C13 được tạo thành. d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng? Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 7
  8. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng sau theo năng lượng liên kết CH3COCH3 (l) + 4O2 (g) → 3CO2 (g) + 3H2O (l) Biết acetone (CH3COCH3) là chất lỏng, có cấu trúc như sau: Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: Liên Năng lượng liên kết kết (kJ/mol) C-C 346 C-H 418 O-H 464 C=O 736 C=O 799 (CO2) O=O 498 C=C 612 (anken) Câu 4. Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X toả ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X, biết rằng: 3 CH3OH(l) + O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ∆H = -716 kJ/mol 2 C2H5OH (l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆H = -1 370 kJ/mol. Đề cương giữa học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2