
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Tổ Hóa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN HÓA 11- NĂM HỌC 2024-2025 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mức độ BIẾT Câu 1. Alkane là các hydrocarbon A. no, mạch vòng. B. no, mạch hở. C. không no, mạch hở. D. không no, mạch vòng. Câu 2. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 3. Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane? A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12. Câu 4. Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử alkane gọi là gốc ankyl, có công thức chung là A. CnH2n-1 (n ≥ 1). B. CnH2n+1 (n ≥ 1). C. CnH2n+1 (n ≥ 2). D. CnH2n-1 (n ≥ 2). Câu 5. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là A. methyl. B. ethyl. C. propyl. D. butyl. Câu 6. Nhóm nguyên tử CH3CH2- có tên là A. methyl. B. ethyl. C. propyl. D. butyl. Câu 7. Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là A. 2-methylpropane. B. isobutane. C. butane. D. 2-methylbutane. Câu 8. Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng? A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12. Câu 9. Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây? A. Nước. B. Benzene. C. Dung dịch acid HCl. D. Dung dịch NaOH. Câu 10. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Butane. B. Ethane. C. Methane. D. Propane. Câu 11. Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa. Câu 12. Khi đốt cháy một hydrocarbon, thu được a mol CO 2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào sau đây có thể kết luận rằng hydrocarbon đó là alkane? A. a > b. B. a < b. C. a = b. D. a ≥ b. Câu 13. Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol methylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. Câu 14. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2. Câu 15. Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây? A. Sodium acetate. B. Dầu mỏ và khí dầu mỏ. C. Aluminium carbide (Al4C3). D. Khí biogas. Câu 16. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Hydrocarbon X có công thức cấu tạo: Danh pháp thay thế của X là A. 2,3-dimethylpentane. B. 2,4-dimethylbutane. C. 2,4-dimethylpentane. D. 2,4-methylpentane.
- Câu 18. Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây? A. Phân tử methane không phân cực. B. Methane là chất khí. C. Phân tử khối của methane nhỏ. D. Methane không có liên kết đôi. Câu 19. Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 20. Alkane A có công thức phân tử C 5H12. A tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của A là A. pentane. B. 2-methylbutane. C. 2,2-dimethylpropane. D. 3-methylbutane. Câu 21. Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon A. ngắn hơn. B. dài hơn. C. không đổi. D. thay đổi. Câu 22. Cho phản ứng cracking sau: Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2CH3. B. CH3 CH=CH2. C. CH3 CH=CH CH3. D. CH3CH2CH2CH3. 2. Trắc nghiệm đúng sai Câu 23. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về alkane: a. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết σ bền vững. b. Các phân tử alkane hầu như không phân cực. c. Ở điều kiện thường các alkane hoạt động hóa học mạnh. d. Trong phân tử methane, bốn liên kết C–H hướng về bốn đỉnh hình vuông. Câu 24. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về tính chất vật lí của alkane ở điều kiện thường. a. Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí. b. Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng. c. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước. d. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ. Câu 25. Xét các biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ. a. Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng. b. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại. c. Tăng cường sử dụng biogas. d. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn. Câu 26. Xét các phát biểu về phản ứng reforming alkane. a. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh. b. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các hydrocarbon mạch vòng. c. Số nguyên tử carbon của chất tham gia và của sản phẩm khác nhau. d. Nhiệt độ sôi của sản phẩm lớn hơn nhiều so với alkane tham gia phản ứng. Câu 27. Xét các phát biểu về ứng dụng của alkane. a. Propane C3H8 và butane C4H10 được sử dụng làm khí đốt. b. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm. c. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel. d. Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 28. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C5H12 là bao nhiêu? Câu 29. Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu? Câu 30. Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử ) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro? 2
- 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mức độ BIẾT Câu 1. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene. Câu 2. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. no, mạch vòng. Câu 3. Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C. Câu 4. Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 5. (MH.15). Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 6. [KNTT - SBT] Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH2. C. CH3-C≡CH. D. CH2=C=CH2. Câu 7. [KNTT - SBT] Hợp chất nào sau đây là một alkyne? A. CH3-CH2-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH2. C. CH3-CH2-C≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2. Câu 8. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3? A. (CH3)2C=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH≡C-CH2-CH2-CH3. D. CH2=CH-CH2-CH=CH2. Câu 9. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3? A. CH≡C-CH3. B. CH3-C≡C-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-C≡CH. Câu 10. Trong alkene, mạch chính là A. mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất. B. mạch có chứa liên kết đôi và nhiều nhánh nhất. C. mạch có chứa liên kết đôi, nhiều nhánh nhất và phân nhánh sớm nhất. D. mạch có chứa liên kết đôi, dài nhất và nhiều nhánh nhất. Câu 11. Alkene CH3 CH=CH CH3 có tên là A. 2-methylprop-2-ene. B. but-2-ene. C. but-1-ene. D. but-3-ene. Câu 12. Alkene sau có tên gọi là A. 2-methylbut-2-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 2-metybut-3-ene. D. 3-methylbut-3-ene. Câu 13. Nhóm CH2=CH– có tên là A. ethyl. B. vinyl. C. allyl. D. phenyl. Câu 14. Alkyne CH3 C≡C CH3 có tên gọi là A. but-1-yne. B. but-2-yne. C. methylpropyne. D. meylbut-1-yne. Câu 15. Alkyne dưới đây có tên gọi là A. 3-methylpent-2-yne. B. 2-methylhex-4-yne. C. 4-methylhex-2-yne. D. 3-methylhex-4-yne. Câu 16. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Methane. B. Ethylene. C. Acetylene. D. Benzene. Câu 17. Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây? A. alkane. B. xycloalkane. C. alkyne. D. alkene lớn hơn. Câu 18. Phản ứng hydrogen hóa alkene thuộc loại phản ứng nào dưới đây? A. phản ứng thế. B. phản ứng tách. C. phản ứng cộng. D. phản ứng phân hủy. Câu 19. Alkene không phản ứng được với chất nào dưới đây? A. Br2. B. Cl2. C. NaCl. D. H2. 3
- Câu 20. Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H 2 dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây? A. H2SO4 đặc. B. Lindlar. C. Ni/to. D. HCl loãng. Câu 21. Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là A. CnH2n-2 + H2 CnH2n B. CnH2n + H2 CnH2n+2 C. CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2 D. CnH2n-6 + 4H2 CnH2n+2 Câu 22. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine? A. ethane. B. propane. C. butane. D. ethylene. Câu 23. Cho phản ứng: HC≡CH + HBr Sản phẩm của phản ứng trên là A. CH3 CHBr2. B. CH2Br CH2Br. C. CHBr2 CHBr2. D. CH2=CH Br. Câu 24. Cho phản ứng: HC≡CH + H2O Sản phẩm của phản ứng trên là A. CH2=CH OH. B. CH3 CH=O. C. CH2=CH2. D. CH3 O CH3. Câu 25. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là A. B. C. D. Câu 26. Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Câu 27. Phương pháp điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm là A. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC. B. Cracking alkane. C. Tách H2 từ ethane. D. Cho C2H2 tác dụng với H2 (xt: Lindlar). Câu 28. Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì? A. vàng nhạt. B. trắng. C. đen. D. xanh. Câu 29. Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO 3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là A. HC≡CH. B. HC≡CAg. C. AgC≡CAg. D. CH2=CH2. Câu 30. Chất nào sau đây không phản ứng được với AgNO3/NH3? A. but-2-yne. B. propyne. C. acetylene. D. but-1-yne. Câu 31. Phương trình phản ứng cháy của alkyne là A. B. C. D. Câu 32. Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. Công thức phân tử của ethylene là A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 33. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. B. C. D. Câu 34. (C.10): Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. 2-chloropropene. B. But-2-ene. C. 1,2-dichloroethane. D. But-1-ene. Cho alkene có công thức: Câu 35. Tên gọi của alkene trên là A. cis-but-2-ene. B. trans-but-2-ene. C. but-2-ene. D. cis-pent-2-ene. Câu 36. Cho alkene có công thức: Tên gọi của alkene trên là A. trans-pent-2-ene. B. cis-pent-3-ene. C. cis-pent-2-ene. D. trans-pent-3-ene. Câu 37. [CD - SBT] Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon. D. Không dẫn điện. 4
- Câu 38. Alkene A có công thức phân tử C 4H8. Khi cộng nước vào A (có xúc tác acid) chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên gọi của A là A. pent – 1 – ene. B. but-1-ene. C. but-2-ene. D. 2-methylpropene. Câu 39. Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng nước hoặc acid (kí hiệu chung là HA) vào liên kết C=C của alkene thì H sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có đặc điểm nào? A. nguyên tử carbon liên kết với nhóm methyl. B. nguyên tử carbon liên kết với nhiều nguyên tử hydrogen hơn. C. nguyên tử carbon liên kết với ít nguyên tử hydrogen hơn. D. nguyên tử carbon liên kết với nhiều nguyên tử carbon khác hơn. Câu 40. Cho 2 mL ethanol (C2H5OH) vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hydrocarbon sinh ra trong ống nghiệm trên là A. ethylene. B. acetylene. C. propylene. D. methane. Câu 41. Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế C 2H4 từ C2H5OH và dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, khí sinh ra có lẫn SO2 và CO2. Dùng dung dịch nào sau đây có để loại bỏ tạp chất, thu C2H4 tinh khiết? A. dd KMnO4. B. dd NaOH. C. dd Na2CO3. D. dd Br2. Câu 42. (QG.18 - 201): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. có kết tủa đen. B. dung dịch Br2 bị nhạt màu. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa vàng. Câu 43. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca. Câu 44. Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HC1. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4. Câu 45. Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây? A. KMnO4 và NaOH. B. KMnO4 và quỳ tím. C. AgNO3/NH3. D. Br2 và AgNO3/NH3. 2. Trắc nghiệm đúng sai Câu 46. Xét các phát biểu về alkyne. a. Các alkyne HC≡CH, CH3 C≡CH, … có công thức chung là C nH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của acetylene. b. Liên kết ba của alkyne được tạo nên từ ba liên kết . c. Các alkyne 2C và 3C chỉ có duy nhất một đồng phân cấu tạo. d. Alkyne có đồng phân hình học như alkene. Câu 47. Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene: 5
- a. Cồn 96o có thành phần chính là ethanol (C2H5OH). b. Khí thoát ra khỏi bình cầu chỉ có ethylene. c. Vai trò của dung dịch NaOH là loại bỏ tạp chất để thu được C2H4 tinh khiết. d. C2H4 thoát ra làm mất màu dung dịch nước Br2 hoặc dung dịch KMnO4. Câu 48. Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene: a. Phản ứng xảy ra trong bình cầu là CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2. b. Dung dịch NaOH có tác dụng làm khô khí acetylene. c. Khí acetylene tạo kết tủa khi phản ứng với nước Br2 hoặc dung dịch KMnO4. d. Acetylene có tên gọi khác là propyne. Câu 49. Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dưng dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. a. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt. b. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần. c. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp. d. Ống nghiệm (1) xảy ra phản ứng cộng, ống nghiệm (2) xảy ra phản ứng thế. Câu 50. Xét ứng dụng và điều chế ethylene và acetylene. a. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethylene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước. b. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene. c. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước. d. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng hợp ethylene. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 55. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là bao nhiêu? Câu 56. [CTST - SBT] Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau? Câu 57. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa? Câu 58. Tổng số liên kết σ và liên kết π trong phân tử vinylacetylene (CHC–CH=CH2) bằng bao nhiêu? Câu 59. Cho các chất sau: acetylene, ethane, propene, propyne, pent-1-yne, but-2-yne. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammonia tạo kết tủa màu vàng? Câu 60. Cho 0,2 mol but-1-yne phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính m? (Làm tròn đến hàng phần mười) 6
- 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mức độ BIẾT Câu 1. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 2. Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là: A. 12 và 6. B. 6 và 6. C. 6 và 12. C. 6 và 14. Câu 3. Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là A. CnH2n-6 (n ≥ 2). B. CnH2n+2 (n ≥ 6). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 4. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene? A. C8H16. B. C8H14. C. C8H12. D. C8H10. Câu 5. Hợp chất nào sau đây không tồn tại? CH 3 CH3 CH 2CH3 CH=CH 2 CH3 A. B. C. D. Câu 6. Cho ba đồng phân của hydrocarbon thơm có hai nhóm thế A, B như sau: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. (2) là đồng phân meta. B. (1) là đồng phân ortho. C. (3) là đồng phân para. D. (1), (2), (3) là đồng phân không gian. Câu 7. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là: A. phenyl và benzyl. B. vinyl và allyl. C. allyl và vinyl. D. benzyl và phenyl. Câu 8. Công thức của toluene (hay methylbenzene) là CH 2CH 2CH 3 CH 3 H 3C CH CH 3 A. B. C. D. Câu 9. Công thức của ethylbenzene là CH 2CH 2CH 3 CH 3 H 3C CH CH 3 A. B. C. D. Câu 10. Công thức của cumene (isopropylbenzene) là CH 2CH 2CH 3 CH 3 H 3C CH CH 3 A. B. C. D. Câu 11. Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau: Tên gọi của X là A. dimethylbenzene. B. o-diethylbenzene. C. m-dimethylbenzene. D. m-diethylbenzene. Câu 12. Công thức cấu tạo thu gọn của toluene là A. C6H5 CH3. B. C6H5 CH2CH3. C. C6H5 CH=CH2. D. C6H5 CH(CH3)2. Câu 13. Hợp chất nào sau đây là m-xylene? A. B. C. D. Câu 14. Hydrocarbon nào sau đây không phải alkylbenzene? A. B. C. D. Câu 15. Styrene là một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H8. Công thức cấu tạo của styrene là A. B. C. D. Câu 16. Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng đốt cháy. Câu 17. Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene. Câu 18. Khi được chiếu sáng, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào? 7
- A. C6H5Cl. B. C6H11Cl. C. C6H6Cl6. D. C6H12Cl6. Câu 19. Tính chất nào không phải của benzene? A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ). C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2, as. Câu 20. Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene? A. C8H10. B. C6H8. C. C8H8. D. C9H12. Câu 21. So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào? A. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene. B. Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene. C. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và m – nitrotoluene. D. Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluene và p – nitrotoluene. Câu 22. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene? A. H2/Ni, t0. B. KMnO4/t0. C. Dung dịch Br2. D. Cl2/FeCl3,t0. Câu 23. Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây? A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 24. [CD - SBT] Một trong những ứng dụng của toluene là A. Làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu. B. Làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane. C. Làm chất đầu để điều chế phenol. D. Làm chất đầu để sản xuất polystyrene 2. Trắc nghiệm đúng sai Câu 25. [CD - SBT] Xét các phát biểu về hydrocarbon thơm. a. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene. b. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. c. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. d. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n > 6). Câu 26. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về cấu tạo của phân tử benzene. a. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều. b. Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. c. Các góc liên kết đều bằng 109,50. d. Các độ dài liên kết carbon – carbon là khác nhau Câu 27. Xét các phát biểu về arene. a. Benzene và ankylbenzene là chất lỏng không màu, hầu như không tan trong nước. b. Benzene có khả năng hòa tan nhiều đơn chất và hợp chất như bromine, iodine, cao su. c. Các hydrocarbon thơm còn được gọi là arene. d. Công thức chung của benzene và alkylbenzene là CnH2n-6 (n ≥ 2) Câu 28. Xét các phát biểu về arene. a. Các arene đều là những chất có mùi. b. Các arene đều là những chất gây hại cho sức khỏe. c. Do có nhiều liên kết đôi trong phân tử nên benzene cũng thuộc nhóm alkene. d. Benzene và toluene thường dùng làm dung môi hữu cơ. Câu 29. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về tính chất hoá học của benzene. a. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn ethylene. b. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng. c. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường. d. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. Câu 30. Xét các phát biểu về hydrocarbon thơm. a. Các arene như benzene, toluene, xylene thường tách được bằng cách chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá. b. Từ alkane có thể điều chế được arene bằng phản ứng cracking. c. Ethylbenzene có thể được điều chế từ phản ứng giữa benzene với ethylene. d. Benzene và toluene có mùi thơm dễ chịu, rất tốt cho sức khỏe con người. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 31. Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là bao nhiêu? Câu 32. (A.08): Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu? Câu 33. Có bao nhiêu tấn cumene tối đa phát thải từ 100000 xe ô tô chạy động cơ xăng (có bộ chuyển đổi xúc tác) trong 1 năm? Giả sử bình quân một tháng, mỗi xe ô tô chạy 3000 km. 8
- Câu 34. Một của hàng có 10 máy photocopy. Bình quân mỗi máy sử dụng liên tục 12 giờ/ngày. Trong một tháng (30 ngày), có bao nhiêu gam cumene tối đa phát thải từ 1000 cửa hàng có quy mô trên? Câu 35. Ethylbenzene là 1 hydrocarbon thơm, được sử dụng trong sản xuất styrene và polymer tổng hợp. Tính phần trăm nguyên tử carbon trong Ethylbenzene? (Làm tròn đến hàng phần mười) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mức độ BIẾT Câu 1. [KNTT - SBT] Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: A. CnH2n-5Cl. B. CnH2n-3Cl. C. CnH2n-1Cl. D. CnH2n+1Cl. Câu 2. [KNTT - SBT] Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3 là A. 1-chloropropane. B. 2-chloropropane. C. 3-chloropropane. D. propyl chloride. Câu 3. Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – CH2Br là A. 1-bromopropane. B. 2-bromopropane. C. 3-bromopropane. D. propyl bromide. Câu 4. Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo (CH3)2CH – CH2I là A. 1- iodobutane. B. 1 – iodo – 3 – methylpropane. C. 3-iodobutane. D. 1 – iodo – 2 – methylpropane. Câu 5. Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là A. methyl chloride. B. phenyl chloride. C. ethyl chloride. D. propyl chloride. Câu 6. Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là A. methyl chloride. B. phenyl chloride. C. ethyl chloride. D. propyl chloride. Câu 7. Tên gọi thông thường của dẫn xuất halogen có công thức CHCl3 là A. methyl chloride. B. trichloromethane. C. chloroform. D. propyl chloride. Câu 8. Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH 3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (1) < (4) < (2) < (3). C. (4) < (3) < (2) < (1). D. (4) < (2) < (1) < (3). Câu 9. [KNTT - SBT] Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C 2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt độ sôi là A. (1) > (2) > (3) > (4). B. (1) > (4) > (2) > (3). C. (4) > (3) > (2) > (1). D. (4) > (2) > (1) > (3). Câu 10. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học sau: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hóa – khử. Câu 11. Cho phản ứng hóa học sau: CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hóa – khử. Câu 12. Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là A. CH3COOH. B. CH3CHCl2. C. CH3CH2Cl. D. CH3COOCH=CH2. Câu 13. Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là A. propyne. B. propan-2-ol. C. propane. D. propene. Câu 14. [CTST - SBT] Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây không phù hợp? A. Dẫn xuất halogen bậc I. B. Dẫn xuất halogen bậc II. C. Dẫn xuất halogen bậc III. D. Dẫn xuất halogen bậc IV. Câu 15. [KNTT - SBT] Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là 9
- A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne D. but-2-yne Câu 16. [CTST - SBT] Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng? A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl B. CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O C. CH3Br + KOH → CH3OH + KBr D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O Câu 17. [CTST - SBT] Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane. 2. Trắc nghiệm đúng sai Câu 18. Xét các phát biểu về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen. a) Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen đều tồn tại ở trạng thái khí. b) Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ. c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do dẫn xuất halogen phân cực. d) Với các dẫn xuất của các halogen khác nhau cùng số C thì nhiệt độ sôi giảm dần từ dẫn xuất của F → Cl → Br → I do độ phân cực giảm dần. Câu 19. [CTST - SBT] Xét các phát biểu về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen? a) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí. b) Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. c) Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. d) Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường. Câu 20. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về dẫn xuất halogen. a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. b) Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol. c) Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất. d) CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen. Câu 21. [CD - SGK] Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho phương trình nhiệt hóa học: C2H5Cl(l) C2H5Cl(g) = 24,7 kJ a) Tên gọi thay thế của C2H5Cl là chloroethane. b) Khi xịt thuộc ethyl chloride vào chỗ đau thì người ta sẽ cảm giác lạnh. c) Ethyl chloride có thể được điều chế trực tiếp từ methane. d) Nếu đun nóng ethyl chloride trong NaOH có mặt C2H5OH thì xảy ra phản ứng thế Cl bằng nhóm OH. Câu 22. Đun nóng X có công thức với dung dịch kiềm thu được hỗn hợp Y, trung hòa hỗn hợp Y thu được bằng dung dịch HNO3 sau đó nhỏ vài giọt dung dịch AgNO 3 vào ống nghiệm và lắc nhẹ thấy có kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. a) Tên gốc chức của là vinyl bromide. b) Khi đun nóng X với dung dịch kiềm xảy ra phản ứng thế Br bằng nhóm OH. c) Hỗn hợp Y chỉ chứa alcohol và kiềm dư. d) Kết tủa vàng nhạt là AgBr. Câu 23. Xét các phát biểu về ứng dụng của dẫn xuất halogen. a) Dùng để sản xuất vật liệu polymer. b) Dùng để sản xuất dược phẩm và làm dung môi. c) Dùng để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và là tác nhân làm lạnh. d) Dùng để sản xuất thực phẩm. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 24. [CTST - SBT] Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết? Câu 25. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là bao nhiêu? Câu 26. [CD - SBT] Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là bao nhiêu? TỰ LUẬN: 10
- Dạng 1: Hoàn thành phương trình phản ứng (chú ý các phương trình phản ứng trong SGK) Câu 1: Dự đoán sản phẩm chính của mỗi phản ứng trong sơ đồ sau và gọi tên các sản phẩm đó. a) Toluene + H2 b) Benzene + Cl2 c) Toluene + Cl2 d) Benzene + HNO3/H2SO4(đ) Câu 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học. a) b) c) d) e) Câu 3. Dùng công thức cấu tạo, hãy viết phương trình hóa học ở các phản ứng sau: (a) styren + Br2 (trong CCl4) (b) ethylbenzene + Cl2 (c) ethylbenzene + HNO3(đặc) (d) cumene + H2 (e) ethylbenzene + KMnO4 + H2SO4 Câu 4. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (a) CH3Cl + KOH (b) CH3CH2Br + NaOH (c) CH2=CHCH2Cl + NaOH → (d) C6H5CH2Cl + NaOH (C6H5-: phenyl) 11
- (e) CH3CH2Br (g) Câu 5. PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây. Dạng 1: Bài toán về năng lượng hóa học – đốt cháy nhiên liệu LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Biến thiên enthalpy của phản ứng - Theo biến thiên enthalpy tạo thành: = Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững bằng 0. - Theo năng lượng liên kết: = Một số lưu ý khi giải bài toán đốt cháy nhiên liệu - Nhiệt lượng (Q) tỏa ra khi đốt cháy một chất: Qtỏa = số mol x lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol chất - Nhiên liệu thường là hỗn hợp các chất nên lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu bằng tổng lượng nhiệt đốt cháy các chất thành phần: Qtổng = Q1 + Q2 + …. - Các quá trình sử dụng nhiệt thường bị thất thoát nhiệt ra môi trường nên hiệu suất sử dụng nhiệt < 100% - Nhiệt lượng vật tỏa ra hoặc thu vào: Q = m.c.ΔT ♦ m: Khối lượng chất (với dung dịch loãng coi khối lượng riêng là khối lượng riêng của nước: 1g/ml) ♦ c: Nhiệt dung (năng lượng cần để đưa 1 gam chất tăng lên 1oC). Với dung dịch loãng coi nhiệt dung của dung dịch là nhiệt dung của nước: c = 4,2 J/g.K ♦ ΔT là độ biến thiên nhiệt độ (|t2 – t1|) ❖ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [CTST - SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane: (a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn? (b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn? Câu 2. [KNTT - SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. (a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt? A. 2520 kJ. B. 5040 kJ. C. 10080 kJ. D. 6048 kJ. (b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%? A. 0,02 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg. Câu 3. [CTST - SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL. Câu 4. [CD - SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C 3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ. Câu 5. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 3 : 2. Câu 6. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn. Cho biết các phản ứng: C3H8 (g) + 5O2 (g) 3CO2 (g) + 4H2O (l) C4H10 (g) + O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l) Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg? 12
- Câu 7. [MH - 2023] Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? A. 30 ngày. B. 60 ngày. C. 40 ngày. D. 20 ngày. Câu 8. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 62,5%. B. 75,6%. C. 70,8%. D. 67,3%. 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
286 |
21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
194 |
12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
391 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p |
102 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
243 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
194 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
126 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
150 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
142 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
156 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
149 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
133 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
161 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
161 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
73 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
179 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
113 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
