Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3
lượt xem 4
download
Luyện tập với Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3 giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi giữa học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3
- TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II NHÓM SINH HỌC Môn: SINH HỌC Năm học 2023 – 2024 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Dự kiến: Trắc nghiệm 100% ( 40 câu trắc nghiệm) - Thời lượng: 20% kiến thức học kỳ I, 80% kiến thức học kỳ II (tính đến thời điểm kiểm tra) II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết Bài 23. Ôn tập di truyền học. - Di truyền học quần thể + Tần số alen, tần số kiểu gen. + Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối, quần thể ngẫu phối. - Ứng dụng di truyền học + Ưu thế lai. + Công nghệ TB thực vật, động vật. + Công nghệ gen. - Sinh thái học + Các loại môi trường sống. + Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. + Khái niệm quần thể sinh vật; các mối quan hệ sinh thái trong quần thể. + Khái niệm quần xã sinh vật; đặc trưng cơ bản của quần xã; các mối quan hệ trong quần xã. + Khái niệm hệ sinh thái; vai trò các nhóm sinh vật trong HST. Bài 32. Nguồn gốc sự sống. - Kết quả của 3 giai đoạn quá trình hình thành sự sống. Bài 34. Sự phát sinh loài người. - Nguồn gốc động vật của loài người. - Một số dạng vượn người hoá thạch. Bài 37+38. Các đặc trưng cơ bản của QTSV. - Ý nghĩa sinh thái của các đặc trưng. - Đặc trưng mật độ, sự phân bố cá thể, kích thước quần thể, tăng trưởng quần thể. Bài 39. Biến động số lượng cá thể của QTSV. - Các dạng biến động. - Nguyên nhân biến động. 2. Một số dạng bài tập cần lưu ý. - Bài tập về di truyền học quần thể. 3. Đề minh họa I. Phần TNKQ. Câu 1: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là: A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Kí sinh. Câu 2: Diễn thế sinh thái là A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường. B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. 1
- C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 3: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào: A. Khống chế sinh học. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cân bằng sinh học. D. Cân bằng quần thể. Câu 4: Tính đa dạng của quần xã biểu hiện ở A. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 5: Khoảng thuận lợi là A. khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. B. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. D. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. Câu 6: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào? A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinhvật tiêu thụ bậc 1. Câu 7: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể là? A. Các cơ chế cách li. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 9: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu. B. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. C. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã. D. Do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. Câu 10: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 11: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng A. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. B. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm. C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm. D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ. Câu 12: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. Câu 13: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau: 2
- I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 14: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. C. điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 15: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 16: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái. B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới. D. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên. Câu 17: Mùa đông năm 2008, nhiệt độ ở miền Bắc nước ta xuống rất thấp tới mức số lượng châu nhà tại các tỉnh Tây Bắc bị chết rất nhiều dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến. B. Di – nhập gen. C. Các cơ chế cách li. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 18: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV. Câu 19: Quần xã sinh vật là A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Câu 20: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 3
- A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 21: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến +440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. Câu 22: Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loại bị hại luôn bị diệt vong. II. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng. III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 23: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 24: Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khỉ Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào thông tin ở bản trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người? A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Vervet. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin. Câu 25: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật gồm: A. Môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. B. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. C. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn. D. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. D. Kích thước quần thể luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. Câu 27: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ S. C. Giảm dần đều. D. Đường cong chữ J. Câu 28: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật. D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. 4
- 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 176 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p | 121 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 89 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p | 98 | 6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p | 48 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 186 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 127 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p | 73 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 58 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 58 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 92 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 119 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 110 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 107 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn