intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2022-2023 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG - Biết được vai trò và các loại vitamin, muối khoáng. - Nắm được nguyên tắc lập khẩu phần. Chương VII: BÀI TIẾT - Nắm được vai trò của bài tiết. - Biết được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. - Nêu được sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào. - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và các biện pháp giúp hệ bài tiết nước tiểu hoạt động hiệu quả. Chương VIII: DA - Biết được da có cấu tạo và chức năng như thế nào. - Biết cách bảo vệ da. Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN - Trình bày được các bộ phận của hệ thần kinh. - Biết được chức năng của hệ thần kinh. B. ĐỀ THAM KHẢO * ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các ý của các câu sau:
  2. 2 Câu 1. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài? A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan Câu 2. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì? A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu? A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít Câu 4. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện? A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml Câu 5. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu? A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Đi tiểu đúng lúc B. Giữ gìn vệ sinh thân thể C. Uống đủ nước D. Tất cả các phương án II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: a. Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da? b. Em phải bảo vệ da như thế nào để da luôn khỏe đẹp? Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da? Cần làm gì để phòng các bệnh ngoài da? Câu 2: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Em hãy kể tên 1 số loại vitamin mà em biết và vai trò của các loại vitamin đó. Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 2
  3. 3 * ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các ý của các câu sau: Câu 1. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin và vitamin D Câu 2. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong: A. một đơn vị thời gian. B. một tuần. C. một bữa. D. một ngày. Câu 3. Sản phẩm bài tiết của thận là gì? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết? A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ Câu 5: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm: A. Thận và ống đái B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da. Câu 6. Da có vai trò gì đối với đời sống con người? A. Bảo vệ cơ thể C. Điều hòa thân nhiệt B. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài D. Tất cả các phương án II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Nhịn đi tiểu lâu có tác hại như thế nào đối với hệ bài tiết? Câu 2: Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong trường hợp trời nóng. Hãy giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Để phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hằng ngày em cần phả chú ý những điểm gì? -------HẾT------- 3
  4. 4 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2