intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Tân Lập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Tân Lập" hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Tân Lập

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 GIỮA KÌ 2 I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Topis Language forcus Notes Unit 7: * Vocabulary - Học sinh học Television - TV programmes thuộc từ vựng và * Pronunciation làm các dạng bài - Sounds: /θ/ and /ð/. tập trong sách giáo * Grammar khoa và sách bài - Wh-questions tập. - Conjuntions in compound sentences: and, but, so … Unit 8: * Vocabulary - Học sinh học Sports and games - Sports and games thuộc từ vựng và * Pronunciation làm các dạng bài - Sounds: /e/ and /æ/. tập trong sách giáo * Grammar khoa và sách bài - Past simple tập. - Imperatives Unit 9: * Vocabulary - Học sinh học Cities of the world - Cities and landmarks thuộc từ vựng và * Pronunciation làm các dạng bài - Sounds: /əʊ/ and /aʊ/. tập trong sách giáo * Grammar khoa và sách bài - Possessive adjectives tập. - Possessive pronouns * GRAMMAR (Ngữ pháp) UNIT 7: TELEVISION 1. Wh-questions Từ để hỏi Chức năng (nghĩa) Ví dụ What Hỏi thông tin (gì, cái gì) - What is your name? - What is this? When/ Hỏi thời gian. - When was you born? What time + When: Khi nào, bao giờ - What time did you leave home + What time: Mấy giờ yesterday? Where Hỏi nơi chốn (ở đâu) - Where do you live? Which Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào) - Which colour do you like? Who Hỏi người (Ai) - Who is this? - Who opened the door? How Hỏi cách thức (như thế nào) - How does this work? - How are you?
  2. How + adj How far: Hỏi khoảng cách (bao - How far is Hai Phong from xa) Hanoi? - How long: Hỏi độ dài về thời - How long will it take to fix my gian (bao lâu) car? - How much/ many : Hỏi số lượng - How many cars are there? ….. ….. a. Who/What: - Khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động là ai/ cái gì, ta đặt câu hỏi chủ ngữ. Với dạng câu hỏi này, ta không cần sử dụng trợ động từ: Who, what + V….? Example: - Who lives in London with Daisy? (Ai sống ở London với Daisy?) - What happened? (Chuyện gì xảy ra vậy?) - Khi muốn biết tân ngữ hay vật/ người chịu tác động, ta đặt câu hỏi tân ngữ. Với dạng câu hỏi này, ta cần sử dụng trợ động từ và Who được thay thế bằng Whom: What/ whom + trợ động từ (be, do, does, did , can, will …) + S + V? Example: - What does she eat in the morning? (Cô ấy ăn gì vào bữa sáng?) - Whom do you go to school with every day? (Ai đi học với bạn hàng ngày?) b. Các từ để hỏi còn lại: When, where, how, why, how many, how often … Dùng khi muốn biết thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do, số lượng, tần suất của hành động. Wh-word + trợ động từ (be, do, does, did , can, will …) + S + V? Example: Where do they live? (Họ sống ở đâu?) What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?) What should I do? (Tôi nên làm gì?) 2. Conjunction (liên từ) - Conjunction có nghĩa là liên từ được dùng để liên kết hai từ, cụm từ hoặc liên kết hai mệnh đề lại với nhau. Example:- She is beautiful and kind. (Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.) - Because I wake up late, I am late for school. (Bởi vì tôi thức dậy muộn, tôi bị trễ học.) + “and” (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói Example: - My hobbies are playing soccer and listening to music. - I love eating Pho and noodles. + "but" (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau Example: - I want other car but I have no money. (Tôi muốn cái xe khác nhưng tôi không có tiền.) - She is poor but she is always happy. (Cô ấy nghèo nhưng luôn vui vẻ.) + "or" (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác hoặc một lựa chọn khác Example: - Would you like tea or coffee? (Bạn muốn trà hay cà phê?) - In my free time, I often play video games or watch cartoons.
  3. (Vào thời gian rảnh, tôi thường chơi điện tử hoặc xem phim hoạt hình.) + "so"(do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước “so” luôn có dấu phẩy ngăn cách. Example: - It’s raining, so I’ll stay home and read. (Trời đang mưa, nên tôi sẽ ở nhà và đọc sách.) - I woke up late this morning so I can’t go to school on time. (Tôi dậy muộn sáng nay nên tôi không thể đến đúng giờ.) + "because" (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc Example: - I failed my exam because I didn’t study. (Tôi rớt bài kiểm tra vì tôi không học bài.) - I want to buy some flowers because today is my mom’s birthday. (Tôi muốn mua một vài bông hoa vì hôm nay là sinh nhật của mẹ tôi.) + "however" (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó, phải được ngăn cách với 2 mệnh đề bằng dấu ", ," hoặc ", ;" Example: - I feel sleepy, however, I must finish the report. (Tôi cảm thấy buồn ngủ, tuy nhiên, tôi phải hoàn thành xong báo cáo.) - It is raining; however, I still try to go to school. (Trời đang mưa, tuy nhiên, tôi vẫn cố gắng đi học.) UNIT 8: SPORTS AND GAMES 1. The past simple (Thì quá khư đơn) a. Cấu trúc với động từ "to be" - Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”. (+) S + was/ were + … Notes: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Example: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) - They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) (-) S + was/were + not + … Note: câu phủ định chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. - was not = wasn’t; were not = weren’t Example:- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua c ấy không vui vì mất tiền.) - We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) (?) Were/ Was + S …? Yes, I/ he/ she/ it + was.; – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were.; – No, we/ you/ they + weren’t. Note: Câu hỏi chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ Example: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
  4. Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) b. Cấu trúc với động từ thường (+) S + V-ed + …. Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc) Example: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) (-) S + did not + V (inf) Note: Trong thì quá khứ đơn câu phủ định mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Example:- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) (?) Did + S + V (inf)? Example:- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) c. Cách sử dụng thì quá khứ đơn - Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Example: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday: hôm qua - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần …) - when: khi (trong câu kể) e. Cách chia động từ thường ở quá khứ đơn - thêm “-ed” vào sau động từ có quy tắc: Example: watch – watched, turn – turned, want – wanted Note: khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ: + Động từ tận cùng là “e” -> chỉ cần thêm “d”. Example: type – typed, smile – smiled, agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Example: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped + Động từ tận cùng là “y”:
  5. Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) thêm “ed”. Example: play – played, stay - stayed Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) đổi “y” thành “i + ed”. Example: study – studied, cry - cried - Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”: Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này cần học thuộc ở cột thứ 2 theo bảng động từ bất quy tắc. 2. Imparatives (Câu mệnh lệnh) (+) V(nguyên thể) + (N) …..(!) Note: Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu. Example: - Keep silent! (Gữi trật tự) - Get up and make breakfast for me! (Thức dậy và làm bữa sáng cho mình đi!) (-) Do not/ Don’t + V nguyên thể …. Note: Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó. Example: - Do not cross the road while looking at your phone. (Đừng băng qua đường khi đang nhìn chằm chằm vào điện thoại.) - Don’t forget to do the homework. UNIT 9: CITIES OF THE WORLD 1. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) a. Định nghĩa: Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đó của ai, của cái gì. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. b. Bảng đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu (Personal pronoun) (Possessive adjectives) I (Tôi) My (của tôi) You (Bạn, các bạn) Your (của bạn, của các bạn) They (Họ) Their (của họ) We (chúng tôi) Our (của chúng tôi) She (Cô ấy) Her (của cô ấy) He (Anh ấy) His (của anh ấy) It (Nó) Its (của nó) Ex:
  6. my pencil (bút chì của tôi) his food (đồ ăn của anh ấy) your sister (chị gái của bạn) her hand (bàn tay của cô ấy) our country (đất nước của chúng tôi) its toy (đồ chơi của nó) their idea (ý tưởng của họ) c. Vị trí trong câu Nó luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi kèm. Ex 1: They are my friends. (Họ là bạn của tôi) Ex 2: Her books are on the table. (Những quyển sách của cô ấy ở trên bàn) Ex 3: The dog wags its tail. (Con chó vẫy đuôi) 2. Possessive pronouns (đại từ sở hữu) a. Định nghĩa: Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu. b. Bảng đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu (Personal pronoun) (Possessive pronouns) I (Tôi) mine (…của tôi) You (số nhiều) (bạn, các bạn) yours (…của bạn, của các bạn) thiers (…của họ) They (Họ) We (Chúng tôi) ours (…của chúng tôi) She (Cô ấy) hers (…của cô ấy) He (Anh ấy) his (…của anh ấy) It (Nó) its (…của nó) c. Cách dùng đại từ sở hữu Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu + một danh từ Ex 1: Her shirt is blue, and mine is red. (mine = my shirt) (Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ) Ex 2: This is your pencil and that is his. (his = his pencil) (Đây là bút chì của bạn và kia là bút chì của anh ấy.) Đại từ sở hữu dùng trong câu sở hữu kép. Ex: She is a good friend of mine. (Cô ấy là một người bạn tốt của tôi.) II. BÀI TẬP Exercise 1. Complete the sentences with suitable words/ phrases from the box. weather forecast remote control soap operas animal programme TV schedule national comedy game show channel educational 1. __________ is a programme about animals’ life. 2. VTV3 is a __________ channel.
  7. 3. The programme about weather is called __________. 4. Who is millionaire is a very famous __________. 5. One versus one hundred is a game show which is both __________ and entertaining. 6. Could you give me the __________? I want to change this channel. 7. My mother loves Indian films, so her favourite __________ is TodayTV. 8. If you want to have fun, let’s watch __________. 9. Where can I check the __________? 10. __________ is a kind of film that consists of many episodes. Exercise 2. Complete the sentence with suitable question word. 1. __________ did you live last year? – In London. 2. __________ lessons do you have today? – Five. 3. __________ is that man at the door? – My uncle. 4. __________ do you go to the Music Club? – At six o’clock. 5. __________ did you feel yesterday? – Awful. 6. __________ is your sister? – Seven years old. 7. __________ will the concert start? – At 8 p.m. 8. __________ is playing with the dog? – My friend Tom. 9. __________ are you going shopping with? – Rosy and Nana. 10. __________ nationality are you? – American. 11. __________ books should I buy? – 20. 12. __________ are you crying? – Because I have lost my key. 13. __________ is the T-shirt? – 40.000 VND. 14. __________ class are you and Minh in? – 6C. 15. __________ sports do you like? – Basketball. 16. __________ do you go to the bookshop? – To buy some new magazines. 17. __________ do you visit your grandparents? – Once a month. 18. __________ do you get to Ho Chi Minh City? – By car. 19. __________ is the kitten? – In the cage. 20. __________ are you going to meet? – My pen pal. Exercise 3. Choose the best option to complete the sentence. 1. My friend Mark is very good ________ volleyball. He plays volleyball very well. A. in B. on C. at D. with 2. We often go swimming ________ Sunday morning. A. in B. on C.at D. for 3. Football is an example of a ________ sport where you play with several other people. A. team B. individual C. indoor D. dangerous 4. We were very upset when our favourite team didn’t ________ even one goal.
  8. A. play B. kick C. point D. score 5. Badminton requires only a net, a racket, and a birdie or ________. A. ball B. ski C. shuttlecock D. goggles 6. The person who makes sure that a game is played according to the rules is called a ________. A. coach B. referee C. judge D. player 7. ________ up the tree! You’ll fall down. A. Climb B. Climbing C. Not to climb D. Don’t climb 8. ________ spectator sports in Britain are cricket and football. A. More popular B. The more popular C. Most popular D. The most popular 9. ________ are the Olympic Games held? - Every four years. A. When B. Where C. How longD. How often 10. Which sport happens in a ring? A. Boxing B. Basketball C. Aerobics D. Swimming Exercise 4. Put the verbs in brackets in the past simple form. 1. I ________ at my mom’s home yesterday. (stay) 2. Hanh ________ to the theatre last Sunday. (go) 3. I and my classmates ________ a great time in Da Nang last year. (have) 4. My holiday in California last summer ________ wonderful. (be) 5. Last January I ________ Sword Lake in Ha Noi. (visit) 6. My grandparents ________ very tired after the trip. (be) 7. I ________ a lot of gifts for my older brother. (buy) 8. James and Belle ________ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see) 9. Gary ________ chicken and rice for lunch. (eat) 10. We ________ about their holiday in Ca Mau. (talk) Exercise 5. Put the verbs in brackets in the past simple form. On Friday, the children ________ (1. talk) about a day out together in the country. The next morning, they ________ (2. go) to the country with their two dogs and ________ (3. play) together. Ben and Dave ________ (4. have) some kites. Some time later the dogs ________ (5. be) not there. So they ________ (6. call) them and ________ (7. look) for them in the forest. After half an hour the children ________ (8. find) them and ________ (9. take) them back. Charlie ________ (10. be) very happy to see them again. At lunch time Nick ________ (11. go) to the bikes and ________ (12. fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ________ (13. play) football. Nick and Dave ________ (14. win). In the evening they ________ (15. ride) home.
  9. Exercise 6. Write the adjectives in the correct column. Some can go more than one column. new sunny big beautiful quiet awful ugly huge polluted cloudy dangerous modern historic tall cold exciting windy safe small noisy Weather Building City ……………………….. ………………………..… ………………………..… ……………………….. ………………………..… ………………………..….. ………………………..… ………………………..… ………………………..….. Exercise 7. Complete the sentences with a correct possessive adjective. 1. I have finished _________ homework tonight. 2. Linda is taking with _________ mother. 3. Tom doing homework with_________ sister. 4. In the morning, Lyly water _________ plants and feed _________ dog. 5. She is wearing shoes. _________ shoes are very lovely. 6. The cat wagged _________ tail 7. On next weekend, she is going to visit _________ parents and _________ grandmother. 8. Every morning, Tom often take _________ dog for a walk. 9. Lyly is sick. I will bring her_________ homework. 10. Jack just gave me a tree in _________ garden. Exercise 8. Read the email. Choose the correct words and to fill in the blank. Dear Christian, My name is Emily and I want to be _____ (1) e-pal. I am seven years old and I am from England. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of London. Have ______ (3) got any brothers or sisters? In my free time, I go to the cinema with my brothers or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Selma. _______ (5) mother is from India and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you family and friends. Best wishes, Emily 1. A. yours B. your C. you 2. A. be B. can C. have got 3. A. you B. your C. yours 4. A. am B. is C. are
  10. 5. A. She B. Hers C. Her 6. A. I B. me C. my
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
46=>1