intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long được biên soạn nhằm tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong học kì 2 vừa qua, giúp các em học sinh có tài liệu tham khảo phục vụ ôn thi hiệu quả cao. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019­2020 ĐỊA LÍ 8 1) Đặc điểm các khu vực địa hình Việt Nam Khu vực đồi núi Đông Bắc Vùng đồi núi thấp Nhiều cánh cung núi lớn Vùng đồi trung du phát triển Địa hình Karst (cacxto) phổ biến Tây Bắc Núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở Hướng TB­ĐN và song song Có các đồng bằng giữa núi trù phú Trường Sơn Bắc Vùng núi thấp, dài khoảng 600km Hai sườn không đối xứng Nhiều nhánh núi nằm ngang Trường Sơn Nam Nhiều cao nguyên hùng vĩ, rộng lớn phủ đất  đỏ badan xếp tầng Khu vực đồng bằng ĐB sông Hồng 15000 km2 Hệ thống đê dài 2700km Nhiều ô trũng ĐB   duyên   hải  Nhỏ hẹp, bị chia cắt Trung Bộ Kém phì nhiêu ĐB   sông   Cửu  40.000 km2 Long Cao trung bình 2­3m so với mực nước biển Địa   hình   bờ   biển   và  Bờ biển Dài 3260km thềm lục địa Phân loại: bờ  biển bồi tụ  và bờ  biển mài  mòn  Thềm lục địa Độ sâu không quá 100m Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ 2) Đặc điểm khí hậu Việt Nam a) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ­ Bình quân 1triệu Kcal/m2/năm, 1400­3000 giờ  nắng/năm; nhiệt độ  trung bình 21°C tăng  dần từ Bắc vào Nam ­ Mùa đông: gió mùa Đông Bắc lạnh khô; mùa hạ: gió mùa Tây Nam nóng ẩm ­ Lượng mưa lớn (1500­2000mm/năm); độ ẩm cao (trên 80%) b) Tính chất đa dạng và thất thường ­ Phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian: + Miền khí hậu phía Bắc: từ dãy Bạch Mã (16°B) trở ra, có mùa đông lạnh khô và mùa hè   nóng ẩm rõ rệt + Miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận Xích đạo, mùa mưa và   mùa khô tương phản sâu sắc + Khu vực Đông Trường Sơn: mưa nhiều về thu đông + Biển Đông: khí hậu gió mùa hải dương ­ Nguyên nhân phân hóa khí hậu: chủ yếu do sự đa dạng địa hình về độ cao và hướng ­ Khí hậu thất thường, biến động mạnh
  2. 3) Các mùa khí hậu a) Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông) ­ Miền Bắc: đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh  ẩm do có mưa phùn; miền núi có thể  có   sương muối, sương giá, mưa tuyết ­ Tây Nguyên và Nam Bộ: nóng khô, ổn định;  ­ Duyên hải Trung bộ: mưa nhiều thu đông b) Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ) ­ Cả nước: nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều, chiếm 80% cả năm (trừ duyên hải Trung bộ) ­ Tây Bắc và Bắc Trung bộ: gió tây khô nóng ­ Đồng bằng Bắc Bộ: mưa ngâu gây úng ngập ­ Nhiều bão ảnh hưởng đồng bằng ven biển c) Tác động: ­ Thuận lợi: cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm theo cả chuyên canh và đa canh ­ Khó khăn: nhiều thiên tai, diễn biến phức tạp 4) Đặc điểm sông ngòi Việt Nam: ­ Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360 con sông dài trên 10km, 93% sông nhỏ và ngắn (diện   tích lưu vực dưới 500km2) ­ Sông chảy theo 2 hướng chính: TB­ĐB và vòng cung ­ Có 2 mùa lũ và mùa cạn rõ rệt (mùa lũ chiếm 70­80% tổng lượng nước cả năm) ­ Chứa lượng phù sa lớn (200 triệu tấn/năm; trung bình 223gr/m3)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2