Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
lượt xem 5
download
Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh là tài liệu ôn thi rất hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các em củng cố kiến thức, trau dồi thêm kỹ năng làm bài thi để hoàn thành tốt nhất bài thi Ngữ văn trong kì thi kết thúc học kì 2 sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II Năm học 2019 2020 A. VĂN BẢN I. Truyện và kí S Tên Tác giả Thể T Tác Nội dung Nghê thuât ̣ ̣ Y nghia ́ ̃ loại T phẩm Bài văn miêu tả Dế Kể chuyện kết Tính kiêu căng Mèn có vẻ đẹp hợp với miêu tả. của tuổi trẻ có Bài cường tráng của Xây dựng hình thể làm hại học Truyện tuổi trẻ nhưng tính tượng nhân vật Dế người khác 1 đườn Tô Hoài (Đoạn nết còn kiêu căng, Mèn gần gũi với khiến ta phải g đời trích ) xốc nổi. Do bày trò trẻ thơ. ân hận suốt đầu trêu chị Cốc đã gây Sử dụng hiệu đời. ra cái chết thảm quả các phép tu từ. tiên thương cho Dế Lựa chọn lời văn Choắt, Dế Mèn hối giàu hình ảnh, cảm hận và rút ra bài xúc. học đường đời đầu tiên cho mình. Cảnh sông nước Cà Miêu ta t ̉ ư bao quat ̀ Sông nươć Cà ́ Mau có vẻ đẹp ́ ̣ ̉ đên cu thê. Mau là môṭ rộng lớn, hùng vĩ, Lựa chon t ̣ ừ ngư ̃ đoan ̣ trich ́ đôc̣ Sông Truyện đầy sức sống hoang gợi hinh,̀ chinh đao ́ ́ và hâṕ dâñ 2 nước Đoàn (Đoạn dã. Chợ Năm Căn là xać kêt́ hợp vơí thể hiên ̣ sự am Cà Giỏi trích) hình ảnh cuộc sống viêc̣ sử dung ̣ cać ̉ tâm hiêu, ́ long̀ Mau tấp nập, trù phú, phep tu t ́ ư.̀ găń bó cuả nhà độc đáo ở vùng tận Sử dung ̣ ngôn văn Đoan ̀ Gioỉ cùng phía nam Tổ ngư đia ph ̃ ̣ ương. vơí thiên nhiên quốc Kêt́ hợp miêu tả và con ngươì va thuyêt minh. ̀ ́ vung ̀ đât́ Cà Mau. Qua câu chuyện về Kể chuyên ̣ băng ̀ Tinh ̀ cam ̉ trong 1
- người anh và cô em ngôi thứ nhât́ taọ ́ nhân hâụ sang gái có tài hội họa, nên sự chân thâṭ bao giờ cung ̃ truyện bức tranh cho câu chuyên. ̣ lơń hơn, cao 3 của em gái tôi cho ̉ Miêu ta chân th ực đep̣ hơn long ̀ Bức Tạ Duy Truyện thấy: Tình cảm ́ ̉ diên biên tâm li cua ̃ ́ ́ ́ ̣ ghen ghet, đô ki. tranh Anh ngắn trong sáng và lòng nhân vât.̣ của nhân hậu của em người em gái đã gái tôi giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. Bài văn miêu tả Phôi h ́ ợp miêu tả Vượt thać là cảnh vượt thác của ̉ canh thiên nhiên và môṭ baì ca về con thuyền trên m/tả ngoaị hinh ̀ , thiên nhiên, đât́ sông Thu Bồn, làm hanh ̀ đông ̣ cuả con nươć quê Truyện nổi bật vẻ hùng ngươi. ̀ hương, về 4 Vượt Võ (Đoạn dũng và sức mạnh Sử dung ̣ pheṕ ngươi lao đông ; ̀ ̣ thác Quảng trích ) của con người lao nhân hoá so sanh ́ từ đo đa kin đao ́ ̃ ́ ́ động trên nền cảnh phong phú và có noi lên tinh yêu ́ ̀ thiên nhiên rộng ̣ hiêu qua. ̉ đât́ nươc,́ dân lớn, hùng vĩ Lựa chon cac chi ̣ ́ ̣ ̉ tôc cua nha văn. ̀ tiêt miêu ta đăc săc, ́ ̉ ̣ ́ chon loc. ̣ ̣ Sử dung ̣ ngôn ngữ giaù h/anh, ̉ b/cam va g ̉ ̀ ợi nhiêu ̀ liên tưởng. Qua câu chuyện Kể chuyên ̣ băng̀ Tiêng ́ noí là 5 Buổi An Truyện buổi học cuối cùng ngôi thư nhât. ́ ́ môṭ giá trị văn học phông ngắn bằng tiếng Pháp ở Xây dựng tinh ̀ hoa cao quy cua ́ ́ ̉ cuối xơ Đô Pháp vùng An dát bị huông ́ truyêṇ đôc̣ dân tôc, ̣ yêu cùng đê quân Phổ chiếm đao. ́ tiêng noi la yêu ́ ́ ̀ đóng và hình ảnh Miêu ta tâm li ̉ ́ ́ ̉ văn hoa cua dân căm động cuat thầy nhân vât qua tâm ̣ ̣ Tinh tôc. ̀ yêu Hamen, truyện đã ̣ trang suy nghi, ̃ tiêng noi dân tôc ́ ́ ̣ thể hiện lòng yêu ngoai hinh. ̣ ̀ ̀ ̣ la môt biêu hiên ̉ ̣ nước trong một Ngôn ngữ tự cụ thể cuả long ̀ 2
- biểu hiện cụ thể là nhiên, sử dung ̣ câu yêu nươc. ́ Sưć tình yêu tiếng nói văn biêủ cam,̉ tư ̀ manḥ cuả tiêng ́ của dân tộc và nêu ̉ thań và cać cam noí dân tôc̣ là lên chân lí: “ Khi ̀ ̉ hinh anh so sanh. ́ sưć manḥ cuả một dân tộc rơi vào văn hoa, ́ không vòng nô lệ , chừng ̣ môt thê l ́ ực naò nào họ vẫn giữ ́ ̉ ̉ co thê thu tiêu. vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa của chốn lao tù”… Vẻ đẹp tươi sáng, ́ ̣ Khăc hoa hinh anh ̀ ̉ Baì văn cho 6 Cô Nguyễ Kí phong phú của cảnh tinh tê,́ chinh ́ xac, ́ thây ve đep đôc ́ ̉ ̣ ̣ Tô n Tuân sắc thiên nhiên ̣ đôc đao. ́ đao ́ cuả thiên vùng đảo Cô Tô và Sử dung cac phep ̣ ́ ́ nhiên trên biên̉ một nét sinh hoạt so sanh m ́ ơi ́ la vạ ̀ đao ̉ Cô Tô, vẻ của người dân trên từ ngữ giaù tinh ́ đep ̣ cuả ngươì đảo Cô Tô. sang tao. ́ ̣ lao đông ̣ Cây tre là người Kêt h ́ ợp giưa chinh ̃ ́ Văn ban̉ cho bạn thân thiết lâu ̣ luân va tr ̀ ư tinh. ̃ ̀ thâý vẻ đep ̣ và Cây đời của người nông Xây dựng hinh anh ̀ ̉ sự găń bó cuả 7 tre Thép Kí dân và nhân dân phong phu chon loć ̣ ̣ cây tre vơí đơì Việt Mới Việt Nam. Cây tre vưà cụ thể vưà sông dân tôc ta. ́ ̣ Nam có vẻ đẹp bình dị mang tinh ́ biêủ Qua đo cho thâý ́ và nhiều phẩm chất tượng. tac gia la ng ́ ̉ ̀ ươì quý báu. Cây tre đã Lựa choṇ lơì văn có hiêủ biêt́ về trở thành một biểu giaù nhip̣ điêu ̣ và cây tre, có tinh ̀ tượng của đất ́ biêủ cam có tinh ̉ ̉ cam sâu năng có ̣ nước Việt Nam, cao. niêm ̀ tin và tự dân tộc Việt Nam. Sử dung thanh công ̣ ̀ hao ̀ chinh́ đang ́ cać pheṕ so sanh, ́ về cây tre nhân hoa, điêp ng ́ ̣ ữ. VNam. II. Thơ 3
- S Tên T bài Tác Thể Nội dung Nghê thuât ̣ ̣ Y nghia ́ ̃ T thơ giả loại năm s. tác Bài thơ thể hiện Lựa chon ̣ sử dung ̣ thể Bai th ̀ ơ thê hiên ̉ ̣ Đêm Minh Thơ tấm lòng yêu thơ năm chữ kêt h ́ ợp tự tâm ́ long ̀ Yêu 1 nay Huệ ngũ thương sâu sắc sự miêu ta va biêu cam. ̉ ̀ ̉ ̉ thương bao la Bác ngôn rộng lớn của Bác Lựa chon, s ̣ ử dung l ̣ ơì ̉ cua Bac Hô v ́ ̀ ơí không Hồ với bộ đội , thơ gian di co nhiêu hinh ̉ ̣ ́ ̀ ̀ bộ đôị và nhân nhân dân và tình ̉ ̉ anh thê hiên tinh cam t ̣ ̀ ̉ ự dân; tinh ̉ ̀ cam ngủ cảm kính yêu nhiên, chân thanh. ̀ kinh ́ yêu cam ̉ (1951) cảm phục của Sử dung t ̣ ừ lay tao gia ́ ̣ ́ ̣ ̉ phuc cua bô đôi ̣ ̣ người chiến sĩ tri g̣ ợi hinh va biêu cam ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ cua nhân dân ta đối với Bác. khăć hoạ hinh ̀ anh ̉ cao đôi v ́ ơi Bac. ́ ́ ̣ đep vê Bac Hô kinh yêu. ̀ ́ ̀ ́ Bài thơ khắc họa Sử dung thê th ̣ ̉ ơ bôn ch ́ ư ̃ Baì thơ khăć 2 Lượ Tô ́ Thơ hình ảnh Lượm giaù chât́ dân gian phù hoạ hinh ̀ anh̉ m Hưũ bôn ́ hồn nhiên, vui hợp vơi lôi kê chuyên ́ ́ ̉ ̣ chú bé hôn ̀ (1949) chữ tươi, hăng hái, Sử dung nhiêu ṭ ̀ ừ lay co ́ ́ nhiên dung cam ̃ ̉ dũng cảm. Lượm giá trị gợi hinh ̀ và giaù hi sinh vi nhiêm ̀ ̣ đã hi sinh nhưng âm điêu. ̣ ̣ vu khang chiên. ́ ́ hình ảnh của em Kêt́ hợp nhiêu ̀ phương Đó là môṭ hinh ̀ vẫn còn sống mãi thưc biêu đat: miêu ta, kê ́ ̉ ̣ ̉ ̉ tượng cao đep ̣ với chúng ta. ̣ chuyên, biêu cam. ̉ ̉ trong thơ Tố Kêt câu đâu cuôi t ́ ́ ̀ ́ ương Hưu. ̃ ưng ́ III. Văn bản nhật dụng STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, lĩnh da đỏ chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT I. Các từ loại đã học: Phó từ 4
- Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung chuyên đi kèm động từ, thời gian (đã, đang, sẽ...), về mức độ một số ý nghĩa về tính từ để bổ sung ý (rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự mức độ (quá, lắm...), nghĩa cho động từ, tính (cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định về khả từ . (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến năng( được...), về Ví dụ: Dũng đang học (hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ khả năng (ra, vào, bài . trung tâm. đi...) II. Các biện pháp tu từ trong câu So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Là đối chiếu Là gọi hoặc tả con Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự Khái sự vật, sự việc vật, cây cối, đồ vật... hiện tượng này vật, hiện niệm này với sự vật, bằng những từ ngữ bằng tên sự vật tượng,khái niệm sự việc khác vốn được dùng để hiện tượng khác bằng tên sự vật, có nét tương gọi hoặc tả con có nét tương hiện tượng, khái đồng để làm người, làm cho thế đồng với nó niệm khác có nét tăng sức gợi giới loài vật, cây cối, nhằm tăng sức quan hệ gần gũi hình, gợi cảm đồ vật trở nên gần gợi hình, gợi cảm với nó nhằm cho sự diễn gũi với con người, cho sự diễn đạt. tăng sức gợi đạt. biểu thị những suy hình, gợi cảm nghĩ tình cảm của con cho sự diễn đạt. người. Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng Ăn quả nhớ kẻ Lớp ta học chăm Ví dụ như cái đĩa nhìn em mỉm cười. trồng cây. (ăn chỉ. bạc. quả: hưởng thụ; trồng cây: người làm ra) 2 kiểu: 3 kiểu nhân hóa : Các + So sánh Dùng những từ vốn 4 kiểu ẩn dụ 4 kiểu: kiểu ngang bằng,: gọi người để gọi vật. thường gặp: Lấy bộ phận (Từ so sánh: Dùng những từ vốn Ẩn dụ hình thức. để gọi toàn thể. như, giống chỉ hoạt động, tính Ẩn dụ cách thức Lấy cái cụ thể 5
- như, tựa, y hệt, chất của người để chỉ Ẩn dụ phẩm để gọi cái trìu y như, như hoạt động, tính chất chất. tượng. là...) của vật. Ẩn dụ chuyển Lấy dấu hiệu + So sánh Trò chuyện, xưng hô đổi cảm giác. sự vật để gọi sự không ngang với vật như đối với vật. bằng. người. Lấy vật chứa (Từ so đựng để gọi vật sánh:hơn, thua, bị chứa đựng chẳng bằng,... III. Câu và cấu tạo câu 1. Các thành phần chính của câu Phân biệt thành phần Vị ngữ Chủ ngữ chính với thành phần phụ Thành phần chính của câu Là thành phần chính của Là thành phần chính của là những thành phần bắt câu có khả năng kết hợp với câu nêu tên sự vật, hiện buộc phải có mặt để câu có các phó từ chỉ quan hệ thời tượng có hoạt động,đặc cấu tạo hoàn chỉnh và diễn gian và trả lời cho các câu điểm, trạng thái,... được đạt được một ý trọn vẹn. hỏi làm gì?, làm sao? hoặc miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ Thành phần không bắt là gì ? thường trả lời cho các câu buộc có mặt được gọi là Thường là động từ hoặc hỏi: Ai?Con gì?... thành phần phụ. cụm động từ, tính từ hoặc Thường là danh từ, đại từ cụm tính từ, danh từ hoặc hoặc cụm danh từ. Trong VD : Trên sân trường, cụm danh từ. những trường hợp nhất TN Câu có thể có một hoặc định, động từ, tính từ hoặc chúng em // đang vui đùa. nhiều vị ngữ. cụm động từ, cụm tính từ CN VN cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu 6
- Câu trần Câu trần thuật đơn có Câu trần thuật đơn không có từ là thuật đơn từ là Khái Là loại câu Vị ngữ thường do từ là Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm niệ do một cụm kết hợp với danh từ động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo m CV tạo ( cụm danh từ) tạo thành. thành, dùng thành.Ngoài ra tổ hợp Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết để giới giữa từ là với động từ hợp với các từ không, chưa. thiệu, tả ( cụm động từ) hoặc tính + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị hoặc kể một từ( cụm tính từ)...cũng có ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng sự việc, sự thể làm vị ngữ. thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ vật hay để Khi biểu thị ý phủ định, ngữ. nêu một ý nó kết hợp với các cụm + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ kiến . từ không phải, chưa ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, phải. tồn tại hay tiêu biến của sự vật. Víd Tôi //đi về. Mèn trêu chị Cốc // là Chúng tôi // đang vui đùa. ụ dại. IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Câu thiếu chủ Câu thiếu vị Câu thiếu cả Câu sai về quan hệ ngữ ngữ ngữ chủ ngữ lẫn vị nghĩa giữa các thành phần ngữ câu V. Dấu câu Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu) Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than Là dấu kết thúc câu, Là dấu kết thúc câu được Là dấu kết thúc câu, được đặt được đặt ở cuối câu trần đặt ở cuối câu nghi vấn . ở cuối câu cầu khiến hoặc câu thuật( đôi khi được đặt ở cảm thán . cuối câu cầu khiến) Ví dụ : Bạn làm bài toán Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp Ví dụ : Tôi đi học. chưa? quá ! Dấu ngăn cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu) – Dấu phẩy 7
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu . Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . (dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ) Lớp 6C, lớp 6D/ vừa hát vừa múa đẹp quá. (dấu phẩy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN Văn tả cảnh và văn tả người Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 1/Mở Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở Giới thiệu người định tả : Tả ai ? bài đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn Người được tả có quan hệ gì với em ? tượng chung ? Ấn tượng chung ? 2/Thân a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? bài diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ? vật xung quanh ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang phục ?...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) b. Tả chi tiết : (Tùy từng cảnh mà tả b. Tả chi tiết : (Tùy từng người mà tả cho phù hợp) cho phù hợp) * Từ bên ngoài vào (từ xa) : Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, làm việc + những động tác, việc hình ảnh gợi tả ?... làm...). Nếu là học sinh, em bé : Học, * Đi vào bên trong (gần hơn) : Vị trí chơi đùa, nói năng...(Từ ngữ, hình ảnh quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ miêu tả) ngữ, hình ảnh gợi tả ?... * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình mà em thường thấy (rất gần) : Cảnh ảnh miêu tả) nổi bật ? Từ ngữ hình ảnh miêu tả... * Tính tình: Tình yêu thương với những người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ? Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Kết Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình Tình cảm chung về người em đã tả ? bài cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản Yêu thích, tự hào, ước nguyện ?... thân ?... *********************** MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN THAM KHẢO 8
- 1. Từ văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”, hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu nêu những việc làm của em để giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi em đang sống. Trong đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn, gạch chân dưới câu trần thuật đơn đã sử dụng. Gợi ý: Đoạn văn cần nêu được các ý sau Hình ảnh Bác Hồ vĩ đại hiện lên trong bài thơ với những phẩm chất cao đẹp của một vị lãnh tụ vĩ đại và một người cha già luôn dành tình yêu thương với những cử chỉ quan tâm đến những người chiến sỹ. Dù cho bên ngoài trời đã rất khuya nhưng Bác vẫn chưa ngủ mà vẫn đốt lửa sưởi ấm cho những người chiến sỹ. Hành động "nhón chân nhẹ nhàng" và "đi dém chăn từng người" của Bác chính là hành động giản dị nhưng đầy ắp tình yêu thương của Bác. Bác là ngọn lửa ấm áp dành cho dân tộc, dành cho cách mạng và con đường gian nan trước mắt. Hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ không những là hình ảnh của 1 vị lãnh tụ kính yêu mà còn là 1 người cha đầy ắp tình thương dành cho các con của mình. 2. Em hãy phân tích vẻ đẹp và phẩm chất của cây tre được tác giả thể hiện trong đoạn văn dưới đây bằng một đoạn văn từ 5 đến 7 câu. Trong đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa, gạch chân phép nhân hóa được dử dụng. “ Đất nước Việt Nam xanh muôn màu cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp,cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai,nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn, lũy tre thân mật làng tôi... Đâu đâu cũng thấy nứa tre làm bạn. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên,cứng cáp,dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.” (Cây tre Việt Nam Thép Mới) Gợi ý: Đoạn văn cần nêu được *Vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của cây tre: Sức sống mãnh liệt: vào đâu cây tre cũng sống, ở đâu cây tre cũng xanh tốt; dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Phẩm chất cao quý : tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai,vững chắc, tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, sử dụng 1 loạt tính từ đoạn văn miêu tả sức sống mãnh liệt, vẻ đẹp đơn sơ, khỏe khoắn của tre gắn với khí phách, phẩm chất kiên cường như người dân Việt Nam. 3. Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu trần thuật đơn có từ “là”, gạch chân dưới câu trần thuật đơn có từ “là” đó. Gợi ý: Yêu cầu nêu được: 9
- Giới thiệu chung về chú bé Lượm trong bài thơ cùng tên của Tố Hữu: là chú bé hồn nhiên, tinh nghịch, yêu đời và rất say mê công tác kháng chiến. Một loạt từ láy “loắt choắt”, “xinh xinh” ''thoăn thoắt”, “nghênh nghênh” cộng với điệp từ “cái” có giá trị gợi tả hết sức đặc sắc. Nó có tác dụng tạo nên bức chân dung nhỏ nhắn mà nhanh nhẹn, hoạt bát rất đáng yêu của người liên lạc nhỏ. Sự hồn nhiên, ngây thơ của Lượm còn được thế hiện qua niềm vui khi bản thân được làm liên lạc. Lời đối thoại của Lượm với tác giả đã giúp ta khẳng định được Lượm rất vui sướng khi được trở thành người chiến sĩ nhỏ, tham gia chiến đấu chống kẻ thù bảo vệ đất nước là niềm vui của thế hệ trẻ Việt Nam. Cho dù Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh của chú bé giao liên dũng cảm vẫn còn sống mãi trong trái tim của mỗi người dân Việt Nam ta. Suy nghĩ của em về nhân vật Lượm: khâm phục, tự hào. 4. Hãy tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. a Mở bài Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm ... b. Thân bài * Tả bao quát Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi (ồn ào, náo nhiệt hẳn lên). Hoạt động vui chơi của mọi người trong cảnh (các trò chơi được bày ra thật nhanh...) * Tả chi tiết: Hoạt động vui chơi của từng nhóm (trai: đá cầu, rượt bắt, .... nữ: nhảy dây, chuyền banh ....) Đâu đó vài nhóm không thích chơi đùa ngồi ôn bài, hỏi nhau bài tính khó vừa học. Âm thanh (hỗn độn, đầy tiếng cười đùa, la hét, cãi vả ....) Không khí (nhộn nhịp, sôi nổi ...) * Cảnh sân trường sau giờ chơi: Vắng lặng, lác đác vài chú chim sà xuống sân trường nhặt mấy mẩu bánh vụn. c. Kết bài: Nêu ích lợi của giờ chơi Giải tỏa nỗi mệt nhọc. Thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn. 5. Dựa vào văn bản Cô Tô – tác giả Nguyễn Tuân, em hãy viết bài văn tả cảnh bình minh trên quê hương em. a. Mở bài: HS biết cách giới thiệu đối tượng miêu tả hay/ tạo ấn tượng/ có sự sáng tạ o Giới thiệu cảnh bình minh trên quê hương em b. Thân bài: tả khái quát đến cụ thể Tả bao quát cảnh bình minh trên quê hương em (Mặt trời như thế nào? Con người như thế nào? Cảnh vật ra sao?) 10
- Tả chi tiết cảnh bình minh trên quê hương em + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời chưa mọc (mặt trời chưa lên, bầu trời tối đen, có vài nhà dậy sớm mở đèn, tiếng gà gáy vang cả vùng…..) + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời dần hé sáng + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời sáng hẳn (mặt trời lên cao, nắng gắt hơn, mồ hôi lã chã trên áo người nông dân, những chú trâu được nghỉ ngời gặm cỏ) c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ cảnh bình minh trên quê hương em 6. Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó. a.Mở bài: Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào. b. Thân bài: Tả cơn mưa theo trình tự * Quang cảnh trước khi mưa Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa. Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, ….. * Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn: Hạt mưa to và thưa Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã Con người trú mưa hai bên đường Các loài vật tìm chỗ trú mưa….. * Quang cảnh sau cơn mưa Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê……. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào. 7. Dựa vào văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân, hãy tả lại cảnh bình minh trên quê hương em. a. Mở Bài Giới thiệu khái quát về quê hương và cảnh mặt trời mọc ở nơi đây b. Thân Bài * Tả khái quát về khung cảnh quê hương khi mặt trời chưa mọc Màn sương đêm vẫn còn bủa vây quanh xóm làng Trời chưa sáng hẳn Một số ngôi nhà đã bắt đầu đỏ điện, khói bếp tỏa ra trên những mái nhà Yên tĩnh, chỉ thoáng nghe tiếng chim tỉnh giấc và lác đác tiếng gà gáy sớm *Tả cảnh mặt trời mọc Thiên nhiên: + Bầu trời sáng dần lên + Mặt trời từ từ nhô lên sau đám mây dày đặc 11
- + Từng đàn chim bay đi kiếm ăn trên nền trời xanh + Cây cối, hoa lá thức giấc đón ánh bình minh, chào đón ngày mới + Chim chóc hót líu lo trên cành cây cao + Từng đàn trâu, đàn bò đi ra đồng Con người + Mọi người ra đồng làm việc + Những cô cậu học trò vừa đi học vừa ríu rít chuyện trò rất vui vẻ c. Kết Bài Cảm nghĩ của bản thân khi được chứng kiến cảnh mặt trời mọc trên quê hương của mình 8. Tả một người thân mà em yêu quý Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). Thân bài: Miêu tả theo trình tự. + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm). + Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm). + Sở thích, việc làm. (1 điểm). +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm). 9. Hãy tả một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. a/ Mở bài: Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến; b/ Thân bài: Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà em chọn để miêu tả. * Về hình dáng Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm; Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày; Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn… nụ cười cởi mở, chân tình; * Về tính nết Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến; 12
- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ cha mẹ; Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo dục con em của họ; c/ Kết bài Nêu cảm nghĩ của em đối với bạn. Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em. 10. Em hãy tả cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp. a. Mở bài – Giới thiệu về cô giáo: Ở đâu? Lúc nào? b. Thân bài – Hình dáng: + Tả bao quát: Tuổi tác, tầm vóc, dáng điệu, cách ăn mặc… + Tả chi tiết: Đầu: (mái tóc, khuôn mặt, mắt, miệng). Mình: làn da, thân hình. Tay chân: đôi bàn tay, chân (chỉ tả nét đặc sắc đáng chú ý) – Tính tình: + Hiền dịu, giọng nhỏ nhẹ, trìu mến, dỗ dành, không bao giờ lớn tiếng. + Tận tụy, siêng năng (thể hiện qua cử chỉ chăm sóc từng học sinh, thể hiện qua thói quen luôn đi dạy đúng giờ…). + Hoạt động say sưa giảng bài trên lớp (học sinh vừa tả người vừa xen kẽ tả hoạt động). c. Kết bài Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em. + Tình cảm yêu quý cô giáo như mẹ hiền. + Suy nghĩ: Hiểu được cô giáo là một kĩ sư tâm hồn. CHÚC CÁC EM THI TỐT 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
41 p | 163 | 11
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 41 | 6
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh (Chương trình hiện hành)
9 p | 48 | 5
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
4 p | 54 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Phúc Thọ
13 p | 95 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
6 p | 35 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
3 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
2 p | 35 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tin học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
3 p | 20 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
15 p | 57 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 21 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn