intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên được chia sẻ nhằm giúp các em học sinh hệ thống kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng phục vụ cho quá trình học tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra một cách tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. PHUOC NGUYEN JUNIOR HIGH SCHOOL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9 HỌC KỲ II- NH: 2019-2020 I/ TENSES :Thì 1. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn) - Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát, không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Ta dùng thì này để nói đến một sự việc nào đó xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn đúng, dù cho sự việc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng. - Form: + S + V/Vs / es + ……………………. Ex -The earth goes around the sun. - S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday. ? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French? 2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn) - Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ - Form: + S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + ………… Ex : - He arrived here yesterday. - S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday. ? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table? - Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ: last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to 2005 - Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”: + “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /k/, /x/, /s/, /p/, /ch/, /sh/, /t/, /gh/ Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , …………… + “ ED”: được đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/ Ex : needed , wanted , waited , …….. + “ ED”: được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại Ex : enjoyed , saved , filled ,………. 3. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) - Use : - Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại - Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra (ta dùng với JUST) - Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY) Ex: I have already finished this work. - Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra (ta dùng với EVER –NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone. - Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu (dùng FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (dùng SINCE) * For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu Ex: You have studied English for 4 years. * Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2010. 4. Future simple Tense (Thì tương lai đơn) - Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. - Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow . - S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week. ? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ? 5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn) - Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói. -Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now. - S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now. 1|
  2. ? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now? - Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ: now, right now,at present , at the moment để nhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói . 6. Near Future: Be going to (Thì tương lai gần) - Form : S + is / am/ are + going to + Vinf - Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm trong tương lai. Ex : There is a good film on TV tonight. I’m going to stay home to watch TV . - Note : Be going to còn dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy ra Ex: I feel tired . I think I’m going to be sick. II/ CLAUSES : Mệnh đề 1- WISH SENTENCE : Câu ao ước Động từ “wish” (ước ao, mong ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Loai 1. FUTURE WISH: (Câu ao ước có thể xảy ra) S+ wish(es) (that)+ S + would/could + V Ex: I wish I would go to the moon tomorrow. My mother wishes she would visit London some day. Loại 2. PRESENT WISH: (Câu ao ước không có thật ở hiện tại) S+ wish(es) (that)+ S + didn’t + V S + wish (es) + that + S + were … Ex: I wish I were at the seaside now. He wishes that he could speak English fluently. Exercise: Write sentences with “wish” 1) I’m not at home now. 2) Our classroom doesn’t have any windows. 3) The sun isn’t shining right now. 4) The teacher is going to give us an exam tomorrow. 5) Lan doesn’t know how to make a cake. 6) We live in a small flat in the city. 7) I can’t go with you to the countryside next weekend. 8) Nam is too young to ride a motorbike. 9) My aunt and her children are not coming to dinner with us tonight. 10) It’s a pity your friend isn’t at this party. 2- ADVERB CLAUSES OF RESULT : Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả S + V + so + adjective / Adverb + that + S + V Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more. 3- ADVERB CLAUSES OF REASON (Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do) - Mệnh đề này thường được giới thiệu bằng “because”, “as” , “since” chúng đều có nghĩa là “vì” Ex: The flight to New York was cancelled because the fog got thicker. 4- ADVERB CLAUSES OF CONCESSION : Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ Although / Though / Even though + S + V + (complement – bổ ngữ) Ex: Although he had a bad cold, he went to class. 2|
  3. 5- IF CLAUSE (Mệnh đề If )  Câu điều kiện có thể xảy ra Mệnh đề IF Mệnh đề chính Simple present ▪ Simple future (S + shall/will/can + V) ▪ command Ex: If you want to improve your English, we can help you. If it is fine, they will go to the beach. Please buy me a pen if you go to the bookstore. Đảo ngữ: Should I + V …, S + will/shall/can + V  Câu điều kiện không có thật ở hiện tại Mệnh đề IF Mệnh đề chính Simple past ▪ S + would/could/might + V (be → were) Ex: If you saw a UFO, what would you do? If you were on board now, you would experience those marvelous things. What would you do if you met an alien from outer space? Đảo ngữ: Were + S…, S + would/could/might + V Exercise: Write sentences with If 1. We don’t have enough money, so we don’t buy those new comics. 2. She is not free today, so she can’t go to the movie with her friend. 3. People don’t see the UFO, so they don’t call the National UFO Reporting Center. 4. She doesn’t keep the refrigerator door closed, so she cannot save the energy. 5. He doesn’t take any exercise; that’s why he is so unhealthy. 6- ADJECTIVE + THAT CLAUSE Mệnh đề danh từ sau tính từ S + be + adjective hoặc past partiple + that + noun clause Ex : I am happy that you had a new car. Note: Mệnh đề danh từ có thể được dùng sau một số tính từ như: afraid, glad, sorry, sure, eager, anxious , happy, please, annoyed, proud, . . . 7. RELATIVE CLAUSE Mệnh đề quan hệ Gồm có: Mệnh đề tính ngữ (adjective clause) và mệnh đề trạng ngữ (adverb clause)  Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng các đại từ (who, whom, which, that, whose) ▪ Who: thay thế cho người, làm chủ ngữ ▪ Whom: thay thế cho người, làm tân ngữ ▪ Which: thay thế cho vật, vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ ▪ Whose: thay thế cho sở hữu chỉ người hoặc vật. ▪ That: thay thế cho who, whom, which  Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng các từ (when, where) ▪ When: thay thế cho thời gian (then, at that time, on that day …) ▪ Where: thay thế cho nơi chốn (there, in this place, in that village…)  Các bước kết hợp 2 câu đơn, dùng mệnh đề quan hệ 1. Xác định cặp từ quan hệ ở hai câu đơn 2. Dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để thay thế. 3. Đặt mệnh đề tính ngữ đứng liền sau danh từ tiền ngữ. 3|
  4. Mệnh đề tính ngữ được chia làm hai loại chính: ▪ Mệnh đề tính ngữ giới hạn hay xác định là một thành phần của câu, không thể bỏ. Ex: The man is head of the department. The man gave you the address  The man who gave you the address is head of the department. ▪ Mệnh đề tính ngữ không giới hạn hay không xác định dùng để giải thích thêm chi tiết cho danh từ. Do đó nó có thể được bỏ và phần còn lại vẫn đủ nghĩa. Ex: His brother has just left for Hue. He gave you the address  His brother, who gave you the address, has just left for Hue. Những trường hợp dùng dấu phẩy (,) trong mệnh đề quan hệ ▪ Sau danh từ riêng ▪ Sau các tính từ sỡ hữu ▪ Sau các đại từ chỉ định (this, that, these, those) Exercise: Combine each pair of sentences with “who, which, that, whom”. 1. The shoes are too small for me. I bought them yesterday. ………………………………………………………………………………………………………… 2. The man is a computer expert. You were talking to him. ………………………………………………………………………………………………………… 3. Linh is very friendly. She is a friend of Anh’s. ………………………………………………………………………………………………………… 4. The new stadium will be opened next month. It can hold 90.000 people. ………………………………………………………………………………………………………… 5. Tulip computers are very good. They were made in Holland. ………………………………………………………………………………………………………… 6. That newspaper is mine. I bought it yesterday. ………………………………………………………………………………………………………… 7. The bicycle has only a wheel. It is often used at the circus. ………………………………………………………………………………………………………… 8. John is one of my closest friends. I’ve known him for a very long time. ………………………………………………………………………………………………………… 9. The house is mine. Its windows need painting. ………………………………………………………………………………………………………… 10. Swimming makes people healthy. It is a good sport. ………………………………………………………………………………………………………… III/ REPORTED SPEECH (câu trần thuật) là câu kể lại lời nói của người khác. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta thay đổi 3 thành phần sau đây. * Đổi ngôi ▪ Ngôi thứ nhất phù hợp với chủ ngữ ▪ Ngôi thứ nhì phù hợp với tân ngữ ▪ Ngôi thứ ba ta không đổi. * Đổi thì Direct Reported / Indirect will / shall → would / should am / is / are going to → was / were going to present simple → past simple present continuous → past continuous must → had to 4|
  5. can → could * Đổi trạng từ Direct Reported / Indirect today that day tonight that night tomorrow the next day / the following day yesterday the day before /the previous day ago before now then next Monday the next / following Monday last Monday the previous Monday / the Monday before the day after tomorrow in two days’ time / two days later this that these those here there Có 3 dạng câu tường thuật Dạng 1: Câu phát biểu (1) S + said + that + S + V (lùi thì) (2) S + told + O + that + S + V (lùi thì) Ex: The teacher said: “The prize will be presented tomorrow.”  The teacher said that the prize would be presented the following day. Exercise1: Change into indirect speech 1) “You can’t park here.” said the police officer to Jack. 2) “My trousers have to be ready this afternoon.” said Paul to the tailor. 3) He said: “I have seen her today.” 4) “You should work harder next school year, Nam.” His mother said. 5) Her sister said: “I don’t like this flower.” Dạng 2: Câu hỏi (1) S + asked + O (me) + if / whether + S + V (lùi thì) (2) S + asked + O (me) + Wh/How + S + V (lùi thì) Exercise: Sentence transformation 1. He said to me “Where are you going?” 2. “How old is your little boy? Said the nurse to Mary. 3. “Can I borrow your typewriter, Mary?” asked Tom. 4. She said “Are you hungry, Tom?” Dạng 3: Câu yêu cầu, đề nghị (3) S + asked / told + O + to_inf … (nếu câu ở thể khẳng định) (4) S + asked / told + O + not + to_inf … (nếu câu ở thể phủ định) Ex: “Buy me some stamps, Hoa” Lan said  Lan asked / told Hoa to buy her some stamps. Exercise2: Change into indirect speech 1) “Don’t worry about your job.” Said Nam. 2) My brother said to me, “Wait for me outside.” 3) “Turn off the radio.” Her father said to her. 5|
  6. 4) “Can you explain the answer to me again, Lan?” Mai said 5) “Don’t spend too much money on your holiday,” my father said. IV/TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi) - Câu hỏi đuôi hơi giống “câu hỏi đáp lại”, nó được tạo bởi trợ động từ + đại từ nhân xưng. - Câu hỏi đuôi được đặt ở cuối để hỏi sự kiểm định một thứ gì mà chúng ta không chắc lắm hay để hỏi sự đồng ý, nó gần nghĩa như là “Is this true?” hay “ Do you agree?” Ex: You’re new student, aren’t you? Note: - Nếu vế đầu là câu khẳng định thì vế sau là câu hỏi đuôi phủ định và ngược lại . - Nếu vế đầu là động từ đặc biệt như: to be, to have, can, could,. . . ta nhắc lại những động từ này ở phần câu hỏi đuôi, nhưng đối với động từ thường ta phải mượn các trợ động từ như: do, does, did. Ex: Students don’t drink coffee, do they? - Nếu chủ từ là đại từ thì ta lặp lại nó nhưng nếu nó là danh từ ta phải đổi thành đại từ tương ứng Ex: Hoa can’t sing very beautifully, can’t she? V/ THE PASSIVE VOICE Dạng bị động Form: S + be + V3 / V-ed (past participle) Ex: They sell jeans all over the world. => Jeans are sold all over the world. Note: - Khi chủ ngữ câu chủ động là: THEY, PEOPLE, SOMEONE, NO ONE, ANYONE thì khi đổi sang câu bị động ta nên bỏ (By + Agent) - Với động từ đặc biệt (modal verbs): CAN, MUST, MAY, MIGHT, SHOULD, WILL,. . . ta phải thêm BE trước khi chuyển động từ chính sang dạng PAST PARTICIPLE. Form: S + modal verb + be + V-ed / V3 (past participle) Ex : You must do this exercise carefully. => This exercise must be done carefully. Exercise: Change the following sentences into the passive voice 1. They make these artificial flowers of silk. 2. The mechanic is repairing Judy’s car. 3. Alexander Bain invented the facsimile in 1843. 4. They will laugh at you if you wear that silly hat. 5. Did Jack London write the novel “Martin Idol”? 6. They have built a new bus stop near my house recently. 7. They were cleaning the room when I arrived. 8. We must do this exercise carefully. 9. I didn’t invite her to my party last week. 10. Nobody has used this house for a long time. VI/ PREPOSITION OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : at, in ,on, from . . . to, for, by - AT : + một điểm thời gian cụ thể Ex : We have class at one o’clock. + night Ex : I sleep at night. - IN : + tháng /năm cụ thể Ex : I was born 1994 + the morning /afternoon / evening Ex : We have class in the morning. - ON: + ngày trong tuần Ex : We have class on Monday. + ngày tháng năm Ex: I was born on April 6, 2006 - FROM + một điểm thời gian + TO + một điểm thời gian Ex: We have class from 7.00 to 10.15 - FOR: + một khoảng thời gian: để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi Ex : We walked for 2 hours to reach the waterfall. - BY: + một điểm thời gian Ex: Can you finish the work by five o’clock. 6|
  7. VII/ ADJECTIVES AND ADVERBS (tính từ và trạng từ) a- Tính từ : - bổ nghĩa cho danh từ Ex: An interesting book - Cách thành lập tính từ: b - Trạng từ: - bổ nghĩa cho động từ Ex: She sings well. - Cách thành lập trạng từ: + Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm đuôi LY vào tính từ: adjective + ly → adverb Ex: slow + ly → slowly + Chú ý: Một số trạng từ đặc biệt: Ex: good → well , fast → fast , . . . VIII/ CONNECTIVES (từ nối – liên từ) * AND (và): dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề có cùng giá trị . Eừx: Lan likes cats and dogs. * BUT (nhưng) : dùng để nối hai câu có nghĩa trái ngược nhau. Ex: They have a lot of money, but they’re not very happy. * SO (vì thế, vì vậy): dùng trong mệnh đề chỉ kết quả. Nó đứng trước mệnh đề mà nó giới thiệu Ex: He’s ill so he stays at home. * THEREFORE (vì thế) : dùng thay cho SO trong tiếng Anh trang trọng Ex: The weather was too bad, our plan, therefore, had been changed. * HOWEVER (tuy nhiênt) đứng trước hoặc theo sau mệnh đề mà nó giới thiệu hoặc nó đi sau từ hoặc cụm từ đầu tiên. Ex: I will offer my cat to Hoa. However, he may not like it. * BECAUSE (bởi vì) dùng để chỉ lý do Ex: She didn’t go to the zoo because she was ill. Note: Chúng ta có thể dùng “because of” thay vì “ because” …….. because + S + V ……… because of + noun (phrase) Ex: I was late because of the traffic jam. * OR (hay là, hoặc là) Ex: Is your girl tall or short? IX / MAKING SUGGESTION(Câu đề nghị) : Câu đề nghị gồm nhiều hình thức - Dùng“ Let’s / Shall I/ Shall we + V” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất Ex: Let’s go to the zoo. - Dùng “Why don’t we / Why don’t you + V ?” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai -Ta có thể dùng “ What about / How about + gerund / noun” (Bạn nghĩ sao………?) - Dùng động từ “suggest” (đề nghị) Suggest (+ possessive adjective) + gerund Ex: I suggest (your) forgetting him. Suggest that + S+ present tense / should Ex: I suggest that he (should) go to a seaside resort. X/ STRUCTURES , PHRASES 1. USED TO + bare infinitive : Thường hay, đã từng Dùng miêu tả thói quen, một việc thường xảy ra trong quá khứ . Nó được thành lập với cụm từ USED TO + Động từ nguyên mẫu. Ex: When I was young, I used to look after my younger brother. 2. TO BE USED TO + V-ing : trở nên quen với, thích nghi với TO GET USED TO + V-ing : trở nên quen với, thích nghi với Chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại (present habit) Ex : I am used to reading books in the library. EXERCISES I. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that fits the blank in each sentence. 1. If you want to save money, you should ________ the amount of water your family uses. A. repair B. reduce C. increase D. recycle 2. Kangaroos, which come ________ Australia, have long tails. A. to B. from C. in D. for 3. The man ________ helps us last week is a doctor. A. who B. whom C. which D. whose 4. Nowadays, ________ can know when a volcano will erupt. 7|
  8. A. scientifically B. scientific C. scientists D. science 5. We ________ since we left school. A. don’t meet B. didn’t meet C. hasn’t met D. haven’t met 6. A ________ looks like a funnel. A. typhoon B. thunderstorm C. hurricane D. tornado 7. We’re very proud ________ our teachers. A. about B. of C. for D. with 8. He is ________ -known for his generosity. A. well B. good C. better D. best 9. My brother is the most effective ________ in my town. A. activist B. activists C. activity D. action 10. People ________ take physical exercise can live longer. A. whom B. whose C. which D. who 11. Do not laugh ________ the poor. Help them as much as you can. A. with B. to C. at D. from 12. They want us ________ our classroom more attractively. A. decorate B. to decorate C. decorating D. decorated 13. I wear a hat ________ I do not want to be sunburnt. A. but B. and C. because D. so 14. What can we do to spend less ________ lighting? A. in B. on C. about D. of 15. Many new air-conditioners will ________ this morning. A. be installed B. be sold C. be cleaned D. All are correct 16. We should ________ all the electric appliances when leaving our room. A. turn off B. turning off C. turn on D. turning on 17. She told me she ________ go to Phu Tho the following day. A. has to B. had to C. will have to D. would have to 18. Everyone should ________ forests and environment. A. reduce B. prevent C. protect D. wash 19. We were very ________ that you won the first prize. A. amaze B. amazed C. amazing D. amazement 20. If a disaster ________ in an area, people from other areas will offer help. A. happens B. will happen C. happening D. would happen Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. 21. I like reading books which tells about different peoples and their cultures. A B C D 22. Most of the earthquake in the world occur in the Ring of Fire. A B C D 23. What did you do if you met an alien from outer space? A B C D 24. Ba, who lives on Nguyen Du Street, like playing the guitar. A B C D 25. If I were free, I will go shopping with you. A B C D II. Choose the word (A, B, C or D) that fits each blank in the following passage. Exercise 1: Drought is a condition (26)______ becomes when the average rainfall for a fertile area drops far below the normal amount for a long period of time. In areas which (27)______not irritated , the lack of rain causes farm 8|
  9. crops to wither and dead. Higher than normal temperatures usually accompany periods of drought. They add to the crop (28)______. Forest fires start easily during drought. The soil of a (29)______ area becomes dry and crumbles. Often the rich topsoil is blown away by the hot dry winds. Streams, ponds and wells often dry up (30)______a drought, and animals suffer and may even die because of the lack of water. 26. A. whose B. who C. where D. that 27. A. is B. are C. was D. were 28. A. movement B. development C. amazement D. damage 29. A. rain B. flood C. drought D. storm 30. A. to B. during C. with D. without Choose the word (A, B, C or D) that fits each blank in the following passage. Exercise 2: We are all slowly destroying the earth. The sea and the rivers are (1)………… dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is (2)………….. to live in many of the world’s cities. In one well- known city example, (3)….. gases from cars pollute the air so much that traffic policemen have to (4)……… oxygen masks. We have cut down (5)…..many trees that there are now vast areas of (6)……….. all over the world. As a (7)….., farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat. In certain nations in Asia, there is too (8)…………rice. Moreover, we do not take enough (9)………. of the countryside. Wild animals are quickly (10)…… For instance , tigers are race in India now because we have killed too many for them to survice. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do anything about it. Join us now. Save the earth. This is too important to do. (Vast: rộng lớn ) 1. A. very B. too C. much D. enough 2. A. enjoyable B. pleasant C. healthy D. unhealthy 3. A. poisonous B. serious C. bad D. smoke 4. A. take B. brigh C. wear D. carry 5. A. so B. much C. too D. enough 6. A. forests B. wasteland C. fields D. regions 7. A. fact B. matter C. problem D. result 8. A. little B. few C. much D. fewer 9. A. attention B.care C. time D. consideration 10. A. saved B.preserved C. running D. disappearing Exercise 3: Choose the best asnwer INDEPENDENCE DAY Before the end of the 1700s, the United States did not exist. It was only 13 colonies on the continent of North America which were under the control of King George III of Britain. The colonies found that it was difficult to be under the control of a king who was too far away from them. They wanted to be free. They wanted to set up their own government. A war started. After years of fighting, on July 2, 1776 the Declaration of Independence for the 13 colonies was written. However Independence Day is now celebrated on July 4, because that is the day the Declaration of Independence was officially adopted. The 13 colonies of North America were then free from the control of the British King. However the war did not end in 1776. It was still on till 1783. In 1783 Independence Day became an official holiday in the United States. 1. How many colonies that the United States had at first? A. 3 B. 13 C. 23 D. 30 2. Who controlled the colonies at that time? A. King George I of Britain C. King George II of Britain B. King George III of Britain D. King George IV of Britain 3. The war in the sixth sentence was between: A. 13 colonies C. 13 colonies and Britain B. 13 colonies and South America D. None of the above 9|
  10. 4. The Independence Day was on A. July 2, 1776 B. July 4, 1776 C. July 4, 1783 D. None of the above 5. The Independence Day became a holiday in A. 1776 B. 1783 C. 1786 D. 1787 Exercise 4: Read the passage and choose the correct answer for each question: I often hear or read about “ natural disasters”- the erruption of Mount St. Hellen, a volcano in the state of Washington, Hurricane Andrew in Florida; the floods in the American Midwest; terrible all over the world.; huge fires; and so on and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature-“ the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th , when a high- pressure system( warm air) covered southern England. With the freezing- cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terrible high, there was no breeze at all. Traffic ( cars, trains and boats) stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breath, and many people got sick. Finally, on Tuesday, December 9th the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died. 1. Which “ natural disasters” isn’t mentioned in the text? A. a volcano B. a fllod C. a hurricane D. a tornado 2. What is his unforgettable personal experience? A. the London killer B. the heavy fog in London in 1952.( humidity: độ ẩm, ẩm thấp) C. the strangeness of nature D. a high- pressure system 3. What didn’t happen during the time of “ The London Killer Fog” A. heavy rain B. humidity C. pollution D. heavy fog: sương mù nặng 4. Why did the traffic stop?- A. Because of the rain B. Because of the windy weather C. Because of the humid weather D. Because of the heavy rain Rewrite the following sentences as directed. 1. My father has bought a new car for 3 months. (Turn into passive)  A new car ____________________________________________________________________ 2. It’s a pity! I don’t have more time for my hobby  I wish _______________________________________________________________________ 3. We can’t live without water.  If __________________________________________________________________________ 4. Today isn’t Sunday. We can’t go for a picnic.  If today ______________________________________________________________________ 5. Mai is the best student in my class. She lives next door. (Use relative clause)  Mai _________________________________________________________________________ 6. She has plenty of money, but she is very mean.  Although ____________________________________________________________________ 7. Why don’t you make posters on energy saving?  I suggest _____________________________________________________________________ 8. “ What kind of books do you like best, Linh?” asked Kim  Kim asked ___________________________________________________________________ 9. That’s the woman. I was telling you about her.( Use relative clause)  That’s _______________________________________________________________________ 10. She had to do the test again. Hoa didn’t pass the final exam (use ‘so’)  Hoa _________________________________________________________________________ Writing: Answer the question in 50 words: 1. Nowadays a lot of students surf the Internet in their free time. Do you think that the Internet is useful? Why? 2. Our environment is being polluted. What should we do to protect the environment? 3. Electricity plays an important part in our life nowadays. What should we do to save electricity? 10 |
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2