intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

  1. TRƯỜNG THPT UÔNG BÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ LỚP 12 MÔN: ĐỊA LÍ I.KIẾN THỨC ÔN TẬP.  BÀI 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.  Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. a. Tính chất nhiệt đới: ­ Nguyên nhân: Vị trí nội chí tuyến. ­ Biểu hiện: + Tổng bức xạ lớn. + Cân bằng bức xạ dương quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm: trên 200C. + Tổng số giờ nắng cao: 1400 – 3000 giờ nắng/ năm. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: ­ Nguyên nhân:  + Ảnh hưởng của biển Đông. + Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. + Núi tập trung phía Đông ­ Biểu hiện:  + Tổng lượng mưa lớn:  1500 – 2000 mm/ năm. + Độ ẩm không khí cao: trên 80%. + Cân bằng ẩm luôn dương c. gió mùa 1> Đặc điểm của gió mùa mùa đông: Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt  Thời gian hoạt  Tính chất động động Đông Bắc Cao áp Xi bia Miền Bắc  Tháng 11 đến tháng  I. Lạnh  4 năm sau khô. II. Lạnh  ẩm 2> Đặc điểm gió mùa mùa hạ: Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt  Thời gian hoạt  Tính  động động chất
  2. Tây Nam Nửa đầu mùa hạ: cao áp  Cả nước Từ tháng 5 đến  Nóng  Bắc Ấn Độ Dương tháng 7 ẩm Tây Nam Giữa và cuối mùa: áp cao Cả nước Từ tháng 6 đến  Nóng  cận chí tuyến Nam bán  tháng 10 ẩm cầu Hệ quả:  + Đầu mùa: gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên; khô nóng ở Trung Bộ. + Cuối mùa: mưa trên cả nước. Gió tín phong: Hoạt động mạnh khi gió mùa suy yếu. 2. Các thành phần tự nhiên khác a. Địa hình: ­ Biểu hiện: + Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. • Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi…… • Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô  và các đồi đá vôi sót. + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. ­ Nguyên nhân: địa hình chủ yếu là đồi núi, lớp phủ thực vật tàn phá, mưa lớn tập  trung. b. Sông ngòi. ­ Biểu hiện:  + Mạng lưới sông ngòi dày đặc: + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Chế độ nước theo mùa: ­ Nguyên nhân: Do địa hình bị cắt xẻ, mưa lớn và phân hoá.. c. Đất. ­ Biểu hiện: Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá thành tạo đất). Đất  feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi ­  Nguyên nhân:  Do nhiệt, ẩm cao,mưa nhiều. d. Sinh vật.
  3. ­ Biểu hiện:  + HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. + Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. + Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho HST rừng nhiệt đới gió mùa.  ­ Nguyên nhân: do khí hậu nhiệt ẩm gió mùa. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và   đời sống: a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. ­ Thuận lợi:  Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. ­ Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, ….. b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. ­ Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch...   và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng... vào mùa khô. ­ Khó khăn: +  Các   hoạt  động giao  thông,   vận  tải,   du lịch,  công  nghiệp khai  thác...  chịu  ảnh   hưở ng trực tiếp c ủa s ự phân mùa khí hậu, chế độ nướ c sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường cũng gây ảnh   hưở ng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trườ ng thiên nhiên dễ bị suy thoái. BÀI 11,12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ­ Nam Thiên   nhiên   phần   Thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ phía Bắc lãnh thổ Từ dãy Bạch Mã  Từ dãy Bạch Mã trở vào Giới hạn trở ra Khí  Khí   hậu   nhiệt   đới   ẩm  Khí hậu cận xích đạo gió  hậu Kiểu khí hậu gió   mùa   có   mùa   đông  mùa nóng quanh năm lạnh Trên 20 0C Trên 25 0C Nhiệt độ TB năm số tháng lạnh 
  4. Mùa đông – mùa  hạ Mùa mưa – mùa khô Sự phân hoá mùa Đới rừng gió mùa nhiệt  Đới   rừng   gió   mùa   cận  Đới cảnh quan đới xích đạo Cản Các loài nhiệt đới chiếm  Các loài thực vật và động  h  ưu th ế, ngoài ra còn có   vật   thuộc   vùng   xích   đạo  Thành phần loài sinh  quan các   cây   cận   nhiệt   đới,  và   nhiệt   đới   với   nhiều  vật cây   ôn   đới   và   các   loài  loài  thú có lông dày.  2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây a. Vùng biển và thềm lục địa ­ Thềm lục địa phía Bắc và Nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ ­ Thềm lục địa vùng Nam Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu b. Vùng đồng bằng ven biển ­ Đồng bằng ven biển hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ ­ Đồng bằng châu thổ diện tích rộng có các bãi triều thấp, phẳng c. Vùng đồi núi ­ Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, khí hậu phân hoá theo độ cao ­ Vùng cánh cung Đông Bắc có mùa đông đến sớm ­ Vùng Trường Sơn Bắc thiên nhiên phân hoá giữa sườn Tây và sườn Đông ­ Vùng Tây Nguyên sườn đông khô hạn vào mùa hạ 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi. ­ Có độ cao trung bình dưới 600 ­ 700m (Miền Bắc) và 900­1000m (Miền Nam). * Khí hậu ­ Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ  nóng (nhiệt độ  trung bình tháng trên   25oC).  ­ Độ ẩm thay đổi tùy nơi : từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm. 
  5. * Thổ nhưỡng Có 2 nhóm đất :  ­ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên (đất feralit   đỏ vàng ; đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi).  ­ Nhóm đất đồng bằng (đất phù sa có diện tích lớn nhất,  đất phèn, đất mặn, đất cát). * Sinh vật ­ HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. ­ Các HST rừng nhiệt đới gió mùa : rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng tha   nhiệt đới khô.  ­ Các HST phát triển trên các loại thổ  nhưỡng  đặc biệt như HST r ừng nhiệt  đới  thường xanh trên đá vôi ; HST rừng lá rộng thường xanh ngập mặn trên đất mặn, đất  phèn (chua mặn) ven biển, xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hóa. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. ­ Có độ cao từ 600 ­ 700m đến 2600m * Khí hậu ­ Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m : Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều. ­ Trên 1600 – 1700 m : Khí hậu lạnh do sự phân hoá theo độ cao. * Đất ­ Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m :  Đất feralít có mùn với đặc tính chua, tầng đất  mỏng. ­ Trên 1600 – 1700 m có đất mùn. * Sinh vật ­ Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m: cây lá rộng và lá kim. Các loài gấu, sóc, cầy,  cáo... ­ Trên 1600 – 1700 m : thực vật thấp nhỏ, chỉ có rêu, địa y, động vật có các loài chim di   cư. c.  Đai ôn đới gió mùa trên núi. ­ Có độ cao từ 2600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc) * Khí hậu ­ Khí hậu có nét giống khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ  dưới 15 oC, mùa đông  xuống duới 5oC. * Đất ­ Đất chủ yếu là đất mùn thô. * Sinh vật ­ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 4. Các miền địa lí tự nhiên. Tên Miền Bắc và Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung Bộ  miền Đông Bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ và  Nam Bộ
  6. Tả   ngạn   sông  Hữu ngạn sông Hồng đến  Từ dãy Bạch Mã trở vào  Phạm Hồng,   gồm   vùng  dãy Bạch Mã. Nam. vi núi   Đông   Bắc   và  ĐB Bắc Bộ ­ Quan hệ  với nền  ­   Quan   hệ   với   Vân   Nam  ­   Các   khối   núi   cổ,   các  Hoa   Nam   về   cấu  (TQ) về  cấu trúc địa hình  bề  mặt sơn nguyên bóc  trúc   địa   chất   kiến  Tân kiến tạo nâng mạnh. mòn   và   các   cao   nguyên  Đặc tạo.Tân   kiến   tạo  ­ Gió mùa Đông Bắc giảm  badan. điểm nâng yếu . sút   về   phía   tây   và   phía  ­ Khí hậu cận xích đạo  chung ­   Gió   mùa   Đông  nam. gió mùa. Bắc   xâm   nhập  mạnh. ­ Hướng vòng cung  ­   Địa   hình   núi   trung   bình  ­   Khối   núi   cổ   Kontum.  của   địa   hình   (4  và  cao  chiếm  ưu thế,dốc  Các núi, sơn nguyên, cao  cánh cung) mạnh. nguyên   ở   cực   Nam  ­ Đồi núi thấp. Độ  ­   Hướng   TB­   ĐN,   nhiều  Trung   Bộ   và   Tây  cao   trung   bình  bề   mặt   sơn,   cao   nguyên,  Nguyên.   Hướng   vòng  Địa khoảng 600m. ĐB giữa núi. cung,   sườn   đông   dốc  hình ­ Nhiều núi đá vôi. ­ ĐB thu nhỏ  chuyển tiếp  mạnh sườn tây thoải. ­   ĐB   Bắc   Bộ   mở  từ   ĐB   châu  thổ   sang  ĐB  ­ ĐB ven biển thu hẹp,  rộng.   Bờ   biển  ven biển. ĐB   Nam   Bộ   thấp­  phẳng, nhiều vịnh,  ­  Nhiều  cồn cát,   bãi tắm  Đường   bờ   biển   nhiều  đảo, quần đảo. đẹp. vịnh, đảo thuận lợi phát  triển   hải  cảng,   du  lịch,  nghề cá. ­   Mùa   hạ   nóng,  ­ Gió mùa Đông Bắc suy  ­  Khí hậu cận xích đạo. mưa   nhiều,   mùa  yếu và biến tính ­   Hai   mùa   mưa,   khô   rõ  Khí đông   lạnh   ít   mưa.  ­   Bắc   Trung   Bộ   có   gió  rệt hậu Khí   hậu,   thời   tiết  phơn TN, bão mạnh. có   nhiều   biến  động. Mạng   lưới   sông  ­   Hướng   TB­ĐN   (ở   Bắc  Các   sông   ở   Nam   Trung  ngòi   dày   đặc.  TrungBộhướng   tây­đông)  Bộ   ngắn,dốc.   Có   2   hệ  Sông Hướng   TB­ĐN   và  Sông có độ  dốc lớn, tiềm  thống   sông   lớn   là   hệ  ngòi hướng vòng cung năng thuỷ điện. thống sông Đồng Nai và  Cửu Long. Thổ ­   Đai   nhiệt   đới  ­   Có   đai   nhiệt   đới   chân  Đai   nhiệt   đới   chân   núi  nhưỡn chân núi hạ thấp. núi, đai cận nhiệt đới, đai  lên đến 1000m.Thực vật  g ­ Rừng có cây cận  ôn đới. nhiệt   đới,   xích   đạo  Sinh  nhiệt   và   động   vật  ­   Nhiều   thành   phần   loài  chiếm   ưu   thế.   Nhiều  vật Hoa Nam. cây. rừng. 
  7. ­ Giàu khoáng sản:  ­   Khoáng   sản:   đất   hiếm,  ­ Dầu khí có trữ  lượng  Khoág than,   sắt,   thiếc,  thiếc, sắt, crom, titan… lớn. Tây Nguyên giàu bô  sản vonfram,vật   liệu  xit. xd. Khí   hậu   thất  Bão lũ, hạn hán, trượt lở  ­ Ngập lụt ở đồng bằng,  Hạ n   thường, rét hại, lũ  đất,... thiếu   nước   trong   mùa  chế quét,... khô,... BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: ­ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các  hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu… ­ Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm môi trường nước.  + Ô nhiễm không khí.   + Ô nhiễm đất.   Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử dụng hợp   lí các vùng cửa sông, biển để  tránh làm hỏng vẻ  đẹp của cảnh quan thiên nhiên có ý   nghĩa du lịch 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão  * Hoạt động của bão ở Việt nam ­ Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX và   XIII .  ­ Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. ­ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.  ­ Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.   * Hậu quả của bão:  ­ Mưa lớn trên diện rộng (300 ­ 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông.  . . Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.  ­ Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...  ­ Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.  * Biện pháp phòng chống bão:  ­ Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. ­ Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.  ­ Củng cố hệ thống đê kè ven biển. 
  8. ­ Sơ tán dân khi có bão mạnh.  ­ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.  b. Ngập lụt, lũ quét, hạn hán và các thiên tai khác: ­ Ngập lụt :  → thiệt hại mùa màng, người và nhà cửa → công trình thoát lũ, xây dựng   hồ chứa nước , di dời ­ Lũ quét : → thiệt hại lớn → quy hoạch các điểm dân cư, trồng rừng. ­Hạn hán : → thiệt hại mùa màng, gia súc, rừng  và ảnh hưởng đời sống sinh hoạt →  thuỷ lợi . ­Các thiên tai khác : Động đất, lốc, mưa đá, sương muối.. II.MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM MINH HỌA. Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra  biển. C. hoạt động của gió phơn. D. địa hình nước ta nhiều  đồi núi. Câu 2. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở A. lượng mưa lớn, ẩm cao. B. lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương. C. sườn núi đón gió mưa nhiều D. ngập lụt ở đồng bằng Câu 3. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là gì? A.Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên  200c, nhiều nắng. B. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ âm quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên  200c, nhiều nắng. C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên  250c, nhiều nắng. D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên  220c, nhiều nắng. Câu 4. Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ đâu? A. Biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. Trung tâm áp cao Xibia. D. Vùng núi  cao. Câu 5. Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào thời gian nào? A. Mùa thu đông. B. Tháng 5 đến tháng 10. C. Tháng 11 đến tháng IV năm sau      D.  Mùa đông. Câu 6. Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào? A. Tây bắc. B. Đông bắc. C. Đông nam D. Tây nam Câu 7. Gió mùa Đông Bắc làm cho thời tiết của miền Bắc
  9. A. nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm. B. nửa đầu mùa đông mát mẻ, nửa sau mùa đông lạnh. C. nửa đầu mùa đông khô, nửa sau mùa đông ẩm. D. mùa đông lạnh, mùa hạ mát. Câu 8. Nơi nào nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc? A. Miền Bắc B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Cả nước D.  Miền Trung Câu 9. Gió mùa mùa hạ hoạt động vào thời gian nào? A. Tháng 6 đến 10 B.Tháng 8 đến 10 C.Tháng 1 đến 12 D.Tháng 5  đến 10 Câu 10. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 cho biết: Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta chủ  yếu theo hướng nào? A. Tây bắc. B. Đông bắc. C. Đông nam D. Tây nam Câu 11. Tính chất của gió mùa mùa hạ  A. nóng khô. B. nóng ẩm. C. mát. D.lạnh. Câu 12. Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu? A.Áp cao bắc Ấn Độ Dương B. Biển Đông C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Xi bia Câu 13. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu? A. Lào B. Biển Đông C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D.  Trung Quốc Câu 14. Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên  A. khí hậu có 4 mùa. B. có tài nguyên sinh vật phong  phú.  C. có nền nhiệt độ cao. D. Mưa nhiều Câu 15. Nguyên nhân nào làm cho nước ta có lượng mưa lớn?  A. Địa hình cao B. Địa hình hẹp ngang  C. Nhiều tỉnh giáp biển  D. Các khối khí di chuyển qua  biển  Câu 16. Biểu hiện nào sau đây không phải thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu  nước ta?  A. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm .  B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200c(trừ vùng núi cao).  C. Nhiều nắng.  D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250c(trừ vùng núi cao). Câu 17. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc   A. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. B. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Hoành Sơn. C. mạnh dần lên dần và bớt lạnh hơn. D. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và vượt qua dãy Bạch Mã.
  10. Câu 18. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho tây Nguyên và Nam Bộ là là do? A. Gió Lào  B. Gió mùa Tây Nam C. Gió Tín phong bán cầu Bắc        D. Áp thấp  nhiệt đới Câu 19. Gió nào là nguyên nhân chính gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ vào thu  đông?  A. Gió mùa Tây Nam B. Gió phơn         C. Gió mùa mùa đông       D. Tín phong  bán cầu Bắc Câu 20. Nửa sau mùa đông ở đồng bằng Bắc bộ lạnh, có mưa phùn là do: A. Gió mùa Đông Bắc đi qua biển B. Gió mùa Đông Nam  thổi vào C. Địa hình thấp D. Nhiều sương mù Câu 21.Thành phần loài nào sau đây chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta? A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới. Câu 22. Thành phần loài thực vật nào sau đây không thuộc họ nhiệt đới? A. Dầu. B. Lãnh sam. C. Dâu tằm. D. Đậu. Câu 23.  Hoạt động sản xuất nào sau đây chịu  ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt  nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. giao thông vận tải. D. du lịch. Câu 24.  Sự tích tụ nhiều Fe2O3 và Al2O3 làm cho đất feralit có đặc điểm nào sau  đây? A. Đất chua. B. Lớp đất dày. C. Màu đỏ vàng. D. Tơi xốp, tầng phong hóa sâu. Câu 25.  Quá trình ngoại lực nào sau đây tạo nên lớp đất feralit dày? A. Bóc mòn.
  11. B. Vận chuyển. C. Phong hóa. D. Bồi tụ. Câu 26.  Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sông ngòi nước ta nhiều nước? A. Nguồn cung cấp nước dồi dào. B. Phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc. C. Chế độ mưa theo mùa. D. Cân bằng ẩm luôn dương. Câu 27(TH): Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là  do A. hướng các dãy núi và độ cao địa hình. B. hướng gió và độ cao địa hình C. độ cao địa hình. D. độ nghiêng địa hình Câu 28(TH): Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc  B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên)  D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 29(TH): Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước            B. đồng bằng và đồi núi thấp  chiểm 85% C. địa hình ¾ là đồi núi                                                        D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích Câu 30(TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 13, hãy cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc  Trung Bộ là A. Phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã B. Từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã C. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã D. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả Câu31(TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc  Trung Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. B. Dầu mỏ, bô xít C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm.      D. Than, đá vôi, dầu khí Câu 32TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của  miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. Than bùn, quặng sắt. B. Đá vôi, dầu khí C. Dầu mỏ, quặng sắt. D. Dầu khí, bô xít Câu 33: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên  nằm trong miền khí hậu nào sau đây A. Miền khí hậu phía Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc C. Miền khí hậu Nam Bộ     D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ Câu 34(TH): Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn  của miền địa lí tự nhiên
  12. A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Miền Tây Bắc và Bắc  Trung Bộ C. Miền Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ Câu 35(TH): Đặc điểm KHÔNG phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. Khí hậu cận xích đạo. B. Có hai mùa: mưa và khô rõ rệt C. Sông Mê Kông có giá trị thủy điện lớn  D. Khoáng sản ít, dầu khí và bôxit có trữ lượng  lớn Câu 36(TH): Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam A. nhiệt độ trung bình càng tăng. B. nhiệt độ trung bình càng giảm. C. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm. D. nhiệt độ trung bình tháng nóng  càng giảm. Câu 37. Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết những vấn đề nào ? A. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi B. Xây dựng công trình thủy lợi hợp lí. C. Quản lí sử dụng đất đai hợp lí. D. Trồng rừng và kĩ thuật nông nghiệp. Câu 38. Từ năm 1950 trở lại đây xu hướng xảy ra lũ quét ở nước ta ngày càng A. tăng. B. giảm. C. tăng nhanh. D. giảm nhanh. Câu 39. Để tránh thiệt hại do bão gây ra trên biển tàu thuyền cần A. gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. B. kiên cố tàu thuyền. C. không cho tàu thuyền ra khơi. D. thường xuyên theo dõi thời tiết. Câu 40. Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian  A. nửa đầu mùa hè.  B. cuối mùa hè. C. đầu mùa thu ­ đông.  D. cuối mùa xuân đầu mùa hè. Câu 41.Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất thể hiện rõ nhất ở A. nước, đất B. đất, không khí  C. không khí, đất, nước  D. nước, không khí
  13. Câu 42. Có 2 vấn đề quan trọng  nhất  trong bảo vệ môi trường ở nước ta là A. tình trạng mất cân bằng môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường. B. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí. C. tình trạng mất cân bằng môi trường và cân bằng sinh thái. D. tình trạng mất cân bằng môi trường và ô nhiễm nước. Câu 43. Trung bình trong 45 năm gần đây mỗi năm nước ta có gần A. 9,8 cơn bão. B. 8,8 cơn bão. C. 7,8 cơn bão. D. 6,8 cơn bão. Câu 44. Biện pháp phòng chống bão tốt  nhất là A. sơ tán dân. B. chống ngập úng. C. dự báo bão chính xác. D. chống lũ lụt. Câu 45. Nguyên nhân  quan trọng gây ra  ngập lụt ở ĐBSH hiện nay do quá trình  đô thị hóa là A. đắp đê sông. B. đắp đê biển. C. xây dựng công trình thủy lợi. D. mật độ xây dựng cao. Câu 46. Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với 
  14. A. trồng rừng. B. chống xói mòn. C. chống úng, lụt. D. Sơ tán dân Câu 47. Nguyên nhân làm cho lũ lên nhanh và rút nhanh ở duyên hải miền Trung  là A. địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung B. có nhiều cơn bão trong năm. C. diện tích rừng bị thu hẹp. D. lãnh thổ hẹp theo chiều Đông – Tây Câu 48. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ Chiến lược quốc gia về bảo vệ  tài nguyên và môi trường? A. duy trì hệ sinh thái chủ yếu; đảm bảo về vốn gen của các loài B. Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tự nhiên; đảm bảo chất lượng môi  trường. C. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên D. Phấn đấu số lượng dân cư ổn định, cân bằng khả năng sử dụng hợp lí các  tài nguyên tự nhiên Câu 49. Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm  gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta? A. Động đất.  B. Ngập lụt  C. Lũ quét.  D. Hạn hán Câu 50. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông  Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì 
  15. A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn. C. do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2