intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên” là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia kì thi sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Hàn Thuyên

  1. BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Sản xuất của cải vật chất a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự  nhiên biến đổi các yếu tố  tự  nhiên để  tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con   người. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. => Sản xuất của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội   loài người. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất Có 3 yếu tố cơ bản: Sức lao động ­ Sức lao động là toàn bộ  những năng lực thể  chất và tinh thần được vận dụng trong quá   trình sản xuất. ­ Sức lao động gồm: thể lực và trí lực. ­ Lao động là hoạt động có mục đích có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự  nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Đối tượng lao động Đối tượng lao động là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào  nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. ­ Đối tượng lao động có hai loại: Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất đai, khoáng sản…) và   đối tượng lao động qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng…) ­ Cùng với sự  phát triển của lao động sản xuất và khoa học kĩ thuật, đối tượng lao động   ngày càng đa dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có   tính năng theo ý muốn. ­ Cần có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ  tài nguyên, môi trường sinh thái. Tư liệu lao động Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động   của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm  thỏa mãn nhu cầu của con người. Phân loại tư liệu lao động: ­ Công cụ lao động ­ Kết cấu hạ tầng ­ Hệ thống bình chứa 3. Phát triển kinh tế  và ý nghĩa của phát triển kinh tế  đối với  cá nhân, gia đình và xã  hội.(Nội dung thứ hai của phát triển kinh tế: Cơ cấu kinh tế: không dạy) a. Phát triển kinh tế ­ Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội. ­ Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung: ­ Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế ­ Tăng trưởng kinh tế là sự  tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố  của  quá trình sản xuất ra nó trong một thời kì nhất định. ­ Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: ­1­
  2. ­ Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. ­ Phát triển kinh tế đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có   quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. ­ Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi   trường sinh thái. ­ Gắn với chính sách dân số phù hợp. ­ Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí và tiến bộ. b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình, xã hội ­ Đối với cá nhân: Tạo điều kiện cho mỗi người nâng cao chất lượng cuộc sống và phát   triển toàn diện cá nhân. ­ Đối với gia đình: là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình,  xây dựng gia đình văn hoá. ­ Đối với xã hội: + Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được   cải thiện. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. + Là tiền đề  vật chất để  củng cố  an ninh quốc phòng, giữ  vững chế  độ  chính trị, tăng   cường hiệu lực quản lí của nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng. + Là điều kiện kiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước tiên  tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng   xã hội chủ nghĩa. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Sản xuất của cải vật chất là quá trình A. tạo ra của cải vật chất. B. sản xuất xã hội. C. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất. D. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Câu 2. Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. cơ sở tồn tại của xã hội. B. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. C. giúp con người có việc làm. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 3. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. C. Hệ thống bình chứa của sản xuất B. Công cụ lao động. D. Cơ sở vật chất. Câu 4. Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. C. Tư liệu lao động. B. Sức lao động. D. Máy móc hiện đại. Câu 5. Yếu tố  nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp  khai thác? A. Máy cày.      B. Than. C. Sân bay.      D. Nhà xưởng. Câu 6. “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố  nào dưới đây trong quá trình lao   động? A. Đối tượng lao động. C. Sức lao động. B. Tư liệu lao động. D. Nguyên liệu lao động. Câu 7. Phát triển kinh tế là ­2­
  3. A. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm. B. sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống. C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững. D. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội. Câu 8. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với  cá nhân? A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm. B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế. C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe. Câu 9.Con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện nội dung nào dưới  đây đây của sản xuất của cải vật chất? A. Vai trò. B. Ý nghĩa. C. Nội dung. D. Phương hướng. Câu 10. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm A. Sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.       B. Sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động. C. Sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động. D. Sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất. Câu 11.Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội là A. vai trò của sản xuất của cải vật chất. B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất. C. nội dung của sản xuất của cải vật chất. D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất. Câu 12. Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là A. vai trò của sản xuất của cải vật chất. B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất. C. nội dung của sản xuất của cải vật chất. D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất. Câu 13. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản  phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất kinh tế. B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất. Câu 14.Toàn bộ  năng lực thể  chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình  sản xuất được gọi là  A. sức lao động. B. lao động. C. sản xuất của cải vật chất. D. hoạt động. Câu 15. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên   cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là  A. sản xuất của cải vật chất. B. hoạt động. C. tác động. D. lao động. Câu 16. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho   phù hợp với mục đích của con người được gọi là  A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 17. Sức lao động của con người là  A. năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. ­3­
  4. C. năng lực thể chất và tinh thần của con người. D. năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. Câu 18. Loai đa qua chê biên nh ̣ ̃ ́ ́ ư sợi đê dêt vai, săt thep đê chê tao may la ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̀ A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động. C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động. Câu 19. Loai co săn trong t ̣ ́ ̃ ự nhiên như quăng trong long đât, tôm ca d ̣ ̀ ́ ́ ưới sông biên la ̉ ̀ A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động. C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động. Câu 20.Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ  truyền dẫn sự tác động của con người  lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao  động thành sản phẩm thoả  mãn nhu  cầu của con ngườ i là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tư liệu lao động. B. Công cụ lao động. C. Đối tượng lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên. ­4­
  5. BÀI 2. HÀNG HOÁ ­ TIỀN TỆ ­ THỊ TRƯỜNG A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM a. Hàng hoá là gì? Hàng hoá là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua  bán. b. Đặc điểm hàng hoá ­ Là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền sản xuất hàng hoá ­ Sản xuất chỉ  mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng mua bán trên thị  trường. Hàng  hoá có thể ở dạng hữu cơ hay phi vật thể. c. Hai thuộc tính của hàng hoá Hàng hoá gồm có hai thuộc tính: giá trị hàng hoá và giá trị sử dụng. ­ Giá trị sử dụng ­ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn   nhu cầu nào đó của  con người. ­ Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một vật được phát hiện   ra ngày càng phong phú và đa dạng. ­ Giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù vĩnh viễn. Giá trị hàng hoá ­ Giá trị  của hàng hoá chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để  làm ra   một đơn vị hàng hoá. ­ Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt (TGLĐCB). ­ Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hoá. ­ Nền sản xuất hàng hoá lượng giá trị  không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính  bằng thời gian lao động cần thiết. ­ Thời gian lao động cần thiết (TGLĐCT) để  sản xuất hàng hoá là thời gian cần thiết cho   bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ  thành thạo trung bình và một cường độ  trung   bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định. ­ Thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT) tạo ra giá trị xã hội của hàng hoá. ­ Người có: TGLĐCB  TGLĐXHCT: Thua lỗ.  Hàng hoá là sự  thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trị  sử  dụng và giá trị. Đó là sự  thống   nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ  không trở  thành   hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng   hoá. 2. Tiền tệ a. Nguồn gốc và bản chất tiền tệ(bốn hình thái giá trị: đọc thêm) Nguồn gốc:Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và các hình thái giá trị. Bản chất: Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các   hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất  giữa người sản xuất hàng hoá. b. Các chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị ­ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá (giá cả). ­ Giá cả hàng hoá quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hoá, giá trị tiền tệ, quan hệ cung ­   cầu hàng hoá. Phương tiện lưu thông ­5­
  6. ­ Theo công thức: Hàng ­ tiền ­ hàng (tiền là môi giới trao đổi). ­ Trong đó, Hàng ­ Tiền là quá trình bàn, Tiền ­ Hàng là quá trình mua. Phương tiện cất trữ ­ Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng, vì tiền đại biểu cho của  cải xã hội dưới hình thái giá trị. Phương tiện thanh toán ­ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu hàng hoá, mua nợ, nộp  thuế…) Tiền tệ thế giới ­ Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền  từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.  c.  Quy luật lưu thông tiền tệ(không dạy) 3.  Thị trường Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà  ở  đó các chủ  thể  kinh tế  tác động qua lại lẫn  nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá dịch vụ. Các chức năng cơ bản của thị trường: ­ Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. ­ Chức năng thông tin. ­ Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.  Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu  dùng dành được lợi ích kinh tế  lớn nhất và nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế  phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể  thoả  mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua   trao đổi mua bán là A. hàng hoá. B. tiền tệ. C. thị trường. D. lao động. Câu 2. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị, giá trị sử dụng. B. Giá trị thương hiệu.     C.Giá trị trao đổi. D. Giá trị sử dụng. Câu 3. Giá trị xã hội của hàng hoá được xác định bởi A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hoá tốt nhất. B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hoá tốt nhất. C. thời gian lao động xã hội cần thiết đê san xuât ra hang hoá. ̉ ̉ ́ ̀ D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hoá. Câu 4. Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. D.công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. Câu 5. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là A. giá trị hàng hoá. B. giá trị sử dụng của hàng hoá. C. giá trị lao động. D. giá trị sức lao động. Câu 6. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi A. nhà nước phát hành thêm tiền. B. nhu cầu của xã hội về hàng hoá tăng thêm. C. đồng nội tệ mất giá. D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết. ­6­
  7. Câu 7. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người   thông qua A. sản xuất, tiêu dùng. B. trao đổi mua ­ bán. C. phân phối, sử dụng. D. quá trình lưu thông. Câu 8. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị và giá trị trao đổi. B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt. C. Giá trị và giá trị sử dụng.  D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt. Câu 9. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua A. giá trị sử dụng của nó. B. công dụng của nó. C. giá trị cá biệt của nó.  D. giá trị trao đổi của nó. Câu 10. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị  sử dụng A. khác nhau. B. giống nhau. C. ngang nhau. D. bằng nhau. Câu 11.Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là A. giá trị của hàng hoá. B. thời gian lao động xã hội cần thiết. C. tính có ích của hàng hoá. D. thời gian lao động cá biệt. Câu 12. Công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người là A. giá trị. B. chức năng. C. giá trị sử dụng. D. chất lượng. Câu 13. Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị. B. giá trị sử dụng. C. giá trị cá biệt. D. giá trị trao đổi. Câu 14.  Giá trị của hàng hoá được thực hiện khi A. người sản xuất cung ứng hàng hoá phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng. B. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán. C. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán và bán được. D. người sản xuất cung ứng được hàng hoá có nhiều giá trị sử dụng. Câu 15. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hoá? A. Điện.      B. Nước máy. C. Không khí.       D. Rau trồng để bán. Câu 16. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là  A. mệnh giá. B. giá niêm yết. C. chỉ số hối đoái. D. tỉ giá hối đoái. Câu 17. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng  A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 18. Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng  A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 19.Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.  Câu 20. Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.  ­7­
  8. BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1.  Nội dung của quy luật giá trị ­ Nội dung khái quát:Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động  xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó. ­ Biểu hiện: Trong sản xuất và trong lưu thông + Trong sản xuất: quy luật giá trị  yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian  lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá đó phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết. + Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hoá phải dựa theo nguyên tắc ngang giá. Đối với một hàng hoá, giá cả của một hàng hoá có thể  bán cao hoặc thấp  so với giá trị của  nó nhưng bao giờ cũng phải xoay quanh trục giá trị hàng hoá. Đối với tổng hàng hoá trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hoá sau khi  bán phải bằng tổng giá trị hàng hoá được tạo ra trong quá trình sản xuất. 2.  Tác động của quy luật giá trị a.  Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang   ngành sản xuất khác theo hướng từ  nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua   biến động. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên ­ Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng  năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hoá sản xuất, thực hành tiết  kiệm…làm cho giá trị hàng hoá cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá. c.  Phân hoá giàu ­ nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá ­ Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kĩ thuật   tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Nhờ đó giàu lên   nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất  kinh doanh. ­ Những người không có điều kiện thuận lợi làm ăn kém cỏi gặp rủi ro trong kinh doanh nên  bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó. 3.  Vận dụng quy luật giá trị a.  Về phía nhà nước ­ Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. ­ Điều tiết thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. b. Về phía công dân ­ Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. ­ Chuyển dịch cơ  cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu   cầu. ­ Đổi mới kĩ thuật – công nghệ, hợp lí sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng   hoá. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ  sở thời gian lao động xã hội cần thiết   để sản xuất ra hàng hoá đó là nội dung của A. quy luật giá trị. B. quy luật thặng dư. C. quy luật kinh tế. D. quy luật sản xuất. ­8­
  9. Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt   để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với  A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động cá nhân. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng. Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tông th ̉ ời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tông hàng hoá ph ̉ ải   phù hợp với A. tổng thời gian lao động xã hội. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động tập thể. D. tổng thời gian lao động cộng đồng. Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá sau khi bán phải bằng  A. tổng thời gian lao động xã hội. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động tập thể. D. tổng giá trị hàng hoá được tạo ra trong quá trình sản xuất. Câu 5. Quy luât gia tri tac đông đên điêu tiêt va l ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ưu thông hang hoá thông qua ̀ ́ ̣ ̀ A. gia tri hang hoá. ́ ̉ B. gia ca trên thi tr ̣ ương. ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ́ ̉ C. gia tri xa hôi cân thiêt cua hang hoá. ̀ ̣ D. quan hê cung câu. ̀ Câu 6. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây? A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn. B. Nền sản xuất hàng hoá. C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. D. Mọi nền sản xuất hàng hoá. Câu 7. Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị  của  A. nhà nước. B. doanh nhiệp. C. người sản xuất. D. đại lí phân phối sản phẩm. Câu 8. Giá cả của hàng hoá trên thị trường biểu hiện  A. luôn ăn khớp với giá trị. B. luôn cao hơn giá trị. C. luôn thấp hơn giá trị. D. luôn xoay quanh giá trị. Câu 9. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hoá trong quá trình sản xuất và   lưu thông phải căn cứ vào A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt. C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hoá. D. thời gian cần thiết. Câu 10. Quy luật giá trị  quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như  thế  nào dưới  đây? A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. B. Tổng giá cả > Tổng giá trị. C. Tổng giá cả 
  10. Câu 13. Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 14. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá là quy luật nào dưới đây? A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh. C. Quy luật giá trị. D. Quy luật kinh tế. Câu 15. Sự  phân phối lại các yếu tố  tư  liệu sản xuất và sức lao động từ  ngành sản xuất này   sang ngành sản xuất khác, phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, mặt hàng này   sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.  B. Phân hoá giàu ­ nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 16. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật,   tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hoá sản xuất là tác động   nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.  B. Phân hoá giàu ­ nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 17. Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh   nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở  thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá   trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.  B. Phân hoá giàu ­ nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 18.Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường  không ăn khớp với nhau vì  yếu tố nào dưới đây? A. Chịu tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung ­ cầu, cạnh tranh. C. Chịu sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. Câu 19. Y nao sau đây  ́ ̀ làsai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị? ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ A. Quy luât gia tri xuât hiên do yêu tô chu quan. ̣ ́ ̣ ́ ̣ B. Quy luât gia tri xuât hiên do yêu tô khach quan. ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa rang buôc b C. San xuât va l ̀ ́ ̀ ̣ ởi quy luât gia tri. ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa thi co quy luât gia tri. D. Co san xuât va l ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ Câu 20. Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào dưới đây? A. Quan hệ cung cầu. B. Giá trị thặng dư. C. Giá cả thị trường. D. Giá trị sử dụng. Bài 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT ­10­
  11. VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh a. Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là sự  ganh đua, đấu tranh giữa các chủ  thể  kinh tế  trong sản xuất, kinh doanh   hàng hoá nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh Sự  tồn tại nhiều chủ  sở  hữu với tư  cách là những đơn vị  kinh tế  độc lập, tự  do sản xuất   kinh doanh. Người sản xuất, kinh doanh có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh a. Mục đích của cạnh tranh Dành được nhiều lợi nhuận hơn người khác. b. Biểu hiện Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác Giành ưu thế về khoa học và công nghệ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng, các mặt đơn hàng Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương  thức thanh toán, khuyến mãi... c. Các loại cạnh tranh(không dạy) 3. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực của cạnh tranh Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học ­ kĩ thuật... Khai thác tối đa mọi nguồn lực Thúc đẩy tăng trưởng, kinh tế, nâng cao năng lực... b. Mặt hạn chế của cạnh tranh Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm  quy luật tự nhiên. Dùng mọi thủ đoạn để giành giật khách hàng. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1.Sự  ganh đua, đấu tranh giữa các chủ  thể  kinh tế  trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá   nhằm giành những điều kiện thuận lợi để  thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái  niệm A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. đấu tranh. D. tranh giành. Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế  độc lập, tự  do sản   xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi   ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. ­11­
  12. Câu 4. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ  A. khi xã hội loài người xuất hiện. B. khi con người biết lao động. C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. khi ngôn ngữ xuất hiện. Câu 5. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở của sản xuất và lưu thông hàng hoá. C. Một động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 6.Canh tranh xuât hiên khi ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ A. san xuât hang hoa xuât hiên. ́ ̀ ́ B. lưu thông hang hoa xuât hiên. ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa xuât hiên. C. san xuât va l ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ D. quy luât gia tri xuât hiên. Câu 7.Cạnh tranh kinh tế ra đời trong A. nền sản xuất tự cấp tự túc. B. nền sản xuất hàng hoá. C. nền sản xuất tự nhiên. D. mọi thời đại kinh tế. Câu 8. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành   lấy  A. lợi nhuận. B. nguồn nhiên liệu. C. ưu thế về khoa học và công nghệ. D. thị trường tiêu thụ. Câu 9. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là  A. nhân tố cơ bản. B. động lực kinh tế. C. hiện tượng tất yếu. D. cơ sở quan trọng. Câu 10. Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. tính chất của cạnh tranh B. mục đích của cạnh tranh. C. quy luật của cạnh tranh. D. chủ thể của cạnh tranh. Câu 11. Sự  tồn tại nhiều chủ  sở  hữu với tư  cách là những đơn vị  kinh tế  độc lập, tự  do sản   xuất, kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của A. khái niệm cạnh tranh. B. nguyên nhân cạnh tranh. C. mục đích cạnh tranh. D. tính hai mặt của cạnh tranh. Câu 12. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập. C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh. Câu 13. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần A. ban hành các chính sách xã hội. B. giáo dục, răn đe, thuyết phục. C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật. D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội. Câu 14. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế  của A. sản xuất hàng hoá. B. cạnh tranh. C. lưu thông hàng hoá. D. thị trường. Câu 15.  Để  giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số  người không từ  những thủ  đoạn phi   pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây? ­12­
  13. A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mặt tích cực của cạnh tranh. C. Mặt hạn chế của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 16. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội   tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây? A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mặt tích cực của cạnh tranh. C. Mặt hạn chế của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 17. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để  gọi tắt cho cụm từ  nào sau  đây? ̣ A. Canh tranh kinh t ế.      B. Cạnh tranh chính trị. C. Cạnh tranh văn hoá. D. Cạnh tranh sản xuất. Câu 18. Cạnh tranh sẽ kích thích lực lượng sản xuất, khoa học ­ kĩ thuật phát triển, năng suất  lao động tăng lên là thể hiện A. mặt tích cực của cạnh tranh. B. mặt tiêu cực của cạnh tranh. C. ý nghĩa của cạnh tranh. D. nội dung của cạnh tranh. Câu 19. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vao đâu t ̀ ̀ ư xây dựng phat triên kinh tê, thúc ́ ̉ ́   đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là  A. mặt tích cực của cạnh tranh. B. mặt tiêu cực của cạnh tranh. C. mặt hạn chế của cạnh tranh. D. nội dung của cạnh tranh. Câu 20. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích sức sản xuất. BÀI 5. CUNG ­ CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm cung  ­ cầu ­ Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất   định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Ví dụ:  Ông A mua xe đạp cho con đi học, thanh toán hết 700000 đồng. ­Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường hay có thể  đưa ra thị  trường   trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất   xác định. Ví dụ: Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn lúa do sự  biến động của giá cả  trên thị  trường ông A không bán số  lúa còn lại mà chờ  khi giá tăng lên  ông mới bán. 2. Mối quan hệ cung ­ cầu a. Nội dung khái quát quan hệ cung ­ cầu Quan hệ cung ­ cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa   những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và  số lượng hàng hoá dịch vụ. b. Biểu hiện của nội dung quan hệ cung ­ cầu: Cung ­ cầu tác động lẫn nhau. Khi cầu tăng  sản xuất mở rộng   cung tăng ­13­
  14. Khi cầu giảm  sản xuất thu hẹp  cung giảm. Cung ­ cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Khi cung lớn hơn cầu   giá giảm Khi cung bé hơn cầu   giá tăng Khi cung bằng cầu   giá ổn định. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung ­ cầu. Khi giá tăng   sản xuất mở rộng  cung tăng Khi giá giảm   sản xuất thu hẹp   cung giảm giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau. Khi giá tăng   cầu giảm Khi giá giảm   cầu tăng giá cả và cầu tỉ lệ nghịch với nhau. c. Vai trò của quan hệ cung ­ cầu(không dạy) 3. Vận dụng quan hệ cung ­ cầu a. Đối với Nhà nước: Cung  cầu, giá cả 
  15. A.Lựa chọn mua hàng hoá để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. B.Phát triển kinh tế cho đất nước. C.Phù hợp nhu cầu và mang lại hiệu quả kinh tế. D.Lựa chọn thời điểm để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp. Câu 6. Trên thị trường mua bán trả góp, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu  A. có khả năng thanh toán. B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần. C. chưa có khả năng thanh toán. D. của người tiêu dùng. Câu 7.  Thông thường, trên thị  trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở  rộng, lượng  cung hàng hoá sẽ A. giảm. B. không tăng. C. ôn đ ̉ ịnh. D. tăng lên. Câu 8. Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. tăng. ̉ ịnh. B. ôn đ C. giảm. D. đứng im. Câu 9. Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. đến lưu thông hàng hoá. B. tiêu cực đến người tiêu dùng. C. đến quy mô thị trường. D. đến giá cả thị trường. Câu 10. Trên thị  trường, khi giá cả tăng lên, cầu sẽ A. giảm xuống. B. tăng lên. C. ổn định. D. không tăng. Câu 11. Trong nền kinh tế  hàng hoá khái niệm cầu được dùng để  gọi tắt cho cụm từ  nào sau  đây? A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. Câu 12. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu? A. Giá cả, thu nhập. B. Thu nhập, phong tục tập quán. C. Giá cả, tâm lí, thị hiếu.  D. Thị hiếu, phong tục tập quán. Câu 13. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra theo xu hướng nào sau đây? A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.  B. Cung, cầu thường cân bằng. C. Cung thường lớn hơn cầu.                       D. Cầu thường lớn hơn cung. Câu 14. Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện   nào dưới đây trong quan hệ cung ­ cầu? A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả. C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.  Câu 15. Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện   nào trong quan hệ cung ­ cầu? A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả. C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.  Câu 16. Trên thị  trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 17. Trên thị  trường, khi giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 18. Trên thị  trường, khi cung lớn hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Giá cả tăng. B. Giá cả giảm. C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả bằng giá trị. Câu 19. Theo nội dung của quy luật cung ­ cầu, giá cả  thị  trường thường cao hơn giá trị  hàng   hoá trong sản xuất khi ­15­
  16. A. cung lớn hơn cầu. B. cầu giảm, cung tăng. C. cung nhỏ hơn cầu. D. cung bằng cầu. Câu 20. Trên thị  trường, khi giá cả giảm xuống, lượng cung sẽ A. giảm xuống. B. tăng lên. C. ổn định. D. không tăng. ­16­
  17. BÀI 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tính tất yếu khách quan và tác dụng của   công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước a. Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh   tế và quản lí kinh tế­xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách   phổ  biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện,  phương  pháp  tiên  tiến, hiện đại  nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ­ Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá, hiện đại hoá: + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất ­kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kĩ thuật và công nghệ giữa   Việt Nam và thế giới. + Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự  tồn tại và phát   triển của xã hội. ­Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hoá, hiện đại hoá: + Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ­ xã hội. + Tạo tiền đề  cho việc củng cố  quan hệ sản xuất xã hội chủ  nghĩa, tăng cường vai trò của  Nhà nước và mối quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức. + Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng nền kinh tế  độc lập, tự  chủ, gắn với chủ  động hội nhập kinh tế  quốc tế  và   tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. 2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở đất nước a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất ­ Thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội. ­ Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện  đại vào các ngành kinh tế. ­ Nâng cao chất  lượng nguồn nhân lực. b.  Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả ­ Chuyển dịch, phát triển từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp   và dịch vụ hiện đại. ­ Chuyển dịch cơ  cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn liền với phát  triển tri thức. c. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ  nghĩa và tiến   tới xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh   tế quốc dân(Học sinh tự đọc tham khảo) 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ­ Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hoá, hiện   đại hoá ­ Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường. ­ Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất. ­ Học tập, nâng cao trình độ văn hoá, khoa học ­công nghệ hiện đại. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Quá trình  ứng dụng và trang bị  những thành tựu khoa học công nghệ  tiên tiến hiện đại  vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? ­17­
  18. A. Hiện đại hoá. B. Công  nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá ­ hiện đại hoá. Câu 2. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ  công  sang sư dụng  sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau   đây? A. Hiện đại hoá. B. Công  nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá ­ hiện đại hoá. Câu 3. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thu công lên ̉   lao động  A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến. Câu 4. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao  động dựa trên công cụ  A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến. Câu 5. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá  có tác dụng A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.     B. tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội. C. tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế. D. nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Câu 6. Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. C. phát huy nguồn nhân lực. D. xây dựng cơ sở vật chất ­ kĩ thuật. Câu 7. Sự xuất hiện của khái niệm công nghiệp hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính   chất: A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến. Câu 8. Sự xuất hiện của khái niệm hiện đại hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất: A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến. Câu 9. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá  ở  nước ta hiện nay là phát triển   mạnh mẽ A. công nghiệp cơ khí. B. khoa học kĩ thuật. C. công nghệ thông tin. D. lực lượng sản xuất. Câu 10. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số. Câu 11. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kĩ thuật và công nghệ giữa   Việt Nam và thế  giới nên nước ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá là thể  hiện nội   dung nào dưới đây? A. Tính tất yếu khách quan. B. Tính to lớn toàn diện. C. Ý nghĩa của công nghiệp hoá. D. Tác dụng của công nghiệp hoá. Câu 12. Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất? A. Thành phần kinh tế. B. Ngành kinh tế. C. Vùng kinh tế. D. Lĩnh vực kinh tế. Câu 13. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về  tính tất yếu của công nghiệp hóa,   hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất ­ kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 14. Công nghệ vi sinh được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của   quá trình nào ở nước ta hiện nay? ­18­
  19. A. Công nghiệp hóa.       B. Hiện đại hóa. C. Tự động hóa.              D. Trí thức hóa. Câu 15. Mục đích của công nghiệp hóa là A. tạo ra năng suất lao động cao hơn. B. tạo ra một thị trường sôi động. C. tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động. D. xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại. Câu 16. Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì A. công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa. B. các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này. C. nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác. D. đó là nhu cầu của xã hội. Câu 17. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. một số mặt. B. to lớn và toàn diện. C. thiết thực và hiệu quả. D. toàn diện. Câu 18. Để  xây dựng một cơ  cấu kinh tế  hợp lí, hiện đại và hiệu quả  trong quá trình công   nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần A. chuyển dịch lao động. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. chuyển đổi mô hình sản xuất. D. chuyển đổi hình thức kinh doanh. Câu 19. Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại  hóa đất nước? A. Quyết định.     B. Quốc sách hàng đầu. C. Quan trọng.      D. Cần thiết. Câu 20. Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự  nghiệp   công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh. B. Tiếp thu và ứng dụng thành tựu khoa học ­ công nghệ hiện đại. C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa. Bài 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾCỦA NHÀ NƯỚC A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a.  Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan  của nền kinh tế nhiều thành   phần  ­ Khái niệm thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư  liệu sản xuất.  ­ Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta Về  lí luận:Trong thời kì đi lên chủ  nghĩa xã hội bất cứ nước nào cũng tồn tại nền kinh tế  hàng hoá nhiều thành phần. Về thực tiễn: ­19­
  20. Trong thời kì quá độ  lên Chủ nghĩa Xã hội nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế  của xã hội trước, trong quá trình xây dựng Chủ  nghĩa Xã hội xuất hiện thêm một số  thành   phần kinh tế mới. VN đi lên xây dựng Chủ  nghĩa Xã hội với lực lượng sản xuất thấp, nhiều trình độ  khác  nhau, các hình thức sở hữu khác nhau nên thành phần kinh tế là khác nhau. b. Các thành phần kinh tế ở nước ta ­ Kinh tế nhà nước Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất. Bao gồm: doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia… Giữ vai trò chủ đạo, then chốt. ­ Kinh tế tập thể Là thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất. Hợp tác xã là đơn vị kinh tế nòng cốt Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng kinh tế quốc dân. ­Kinh tế tư nhân Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Bao gồm: kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân. Kinh tế tư nhân đóng vai trò là động lực của nền kinh tế. ­Kinh tế tư bản nhà nước Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước và   kinh tế tư bản. Gồm những doanh nghiệp liên doanh (giữa nhà nước với tư bản trong và ngoài nước…) Có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí. ­Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Là thành phần kinh yế dựa trên hình thức sở hữu vốn của nước ngoài. Quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng Thúc đẩy nển kinh tế nước ta tăng trường, phát triển. => Các thành phần kinh tế  vừa hợp tác, vừa cạnh tranh lẫn nhau, góp phần khai thác mọi   nguồn lực để phát triển kinh tế. c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần ­ Tin tưởng, ủng hộ và chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần. ­ Tham gia lao động sản xuất ở gia đình. ­ Vân động người thân tham gia vào sản xuất, kinh doanh. ­ Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà luật pháp không cấm. ­ Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế. 2. Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước(không dạy) a. Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của nhà nước b. Nội dung quản lí kinh tế của nhà nước c. Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là A. thành phần kinh tế. B. thành phần đầu tư. C. lực lượng sản xuất. D. quan hệ sản xuất. Câu 2. Ở nước ta hiện nay có những thành phần kinh tế nào sau đây? A. Nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài. B. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. C. Nhà nước, tập thể, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. ­20­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2