intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Hòa" được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Hòa

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I BỘ MÔN: HÓA HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 11 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Sự điện li 1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion . 2. Chất điện li - là chất tan trong nước phân li ra ion - gồm axit, bazơ, muối - dung dịch dẫn điện a. Chất điện li mạnh (phân li hoàn toàn) - Axit mạnh: H2SO4, HNO3, HClO4, HClO3, HCl… - Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH) , Ca(OH)2… - Hầu hết các muối : NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2… b. Chất điện li yếu (phân li một phần) - gồm axit yếu, bazơ yếu, nước 3. Chất không điện li: các đơn chất, oxit, các hợp chất hữu cơ không phân cực (glucozơ, saccarozơ, etanol…) II. Axit, bazơ, muối 1. Axit: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. VD: HCl → H+ + Cl− CH3COOH H+ + CH3COO− Axit nhiều nấc là axit khi tan trn nước phân li nhiều nấc ra ion H+ H3PO4 H+ + H2PO4– H2PO4– H+ + HPO42– 2– HPO4 H+ + PO43– 2. Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion OH −. VD: NaOH → Na+ + OH− 3. Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ : Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Be(OH)2.... VD: Al(OH)3 Al3+ + 3OH− Phân li kiểu bazơ Al(OH)3 - AlO2 + H + + H2O Phân li kiểu axit 4. Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit. Na2CO3 → 2 Na+ + CO32- NH4NO3 → NH4+ + NO3- a) M uối trung hoà: anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+: Na2CO3, BaCl2, K2SO4, ... b) Muối axit: anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ : NaHCO3, NaHSO4, KH2PO4,... VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3- HCO3- H+ + CO32- Lưu ý: Na2HPO3 , NaH2PO2 là muối trung hoà vì hiđro không có khả năng phân li ra ion H+ III. Sự điện li của nước, pH 1. Sự điện li của nước H2O ⇌ H+ + OH- (rất yếu) - Tích số ion của nước: Kw = [H+].[OH−] = 1,0.10-14 ở 250C 2. pH - [H+] = 10-pH (M) → pH = - lg[H+] [OH-] = 10-pOH M → pOH = -lg[OH-] - Biểu thức quan hệ giữa pH và pOH: pH + pOH = 14 (ở 250C) - Xác định môi trường dựa vào [H+ ] hoặc pH Môi trường Nồng độ pH Axit [H+]> 10-7 M > [OH-] 7 pH tỉ lệ nghịch [H ] và tỉ lệ nghịch [OH ] + - IV. Phản ứng trao đổi ion 1. Điều kiện xảy ra phản ứng a) tạo chất kết tủa (muối không tan, hiđroxit kim loại không tan…)
  2. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ b) tạo chất bay hơi (CO2, SO2, H2S, NH3…) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O c) tạo chất điện li yếu (H2O, axit trung bình hoặc yếu…) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO - + H + → CH3COOH 2. Bản chất phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. B. BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ● Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước. B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 2. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 3. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 4. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). Câu 5. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. Câu 6. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4. C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2. Câu 7. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 8. Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. + - C. H , NO3 , HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 9. Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. + - C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Câu 10. Phương trình điện li viết đúng là A. NaCl → Na2+ + Cl 2− . B. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH − . C. C2H5OH → C2H5O- + H+ D. CH3COOH → CH3COO− + H + . Câu 11. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng? A. HCl → H + + Cl− . B. CH3COOH H + + CH3COO− . C. H3PO4 3H + + PO43− . D. Na 3PO4 → 3Na + + PO43− . Câu 12. Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 13. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 8. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 14. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất? A. K2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. KNO3.
  3. Câu 15. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 16. Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau: A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4. C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4. Câu 17. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 18. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl. Câu 19. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl. Câu 20. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4. Câu 21. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 22. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-]. C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M. Câu 23. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [NO3-]. B. [H+] < [NO3-]. D. [H+] < 0,10M. Câu 24. Dãy gồm các axit 2 nấc là: A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. Câu 25. (2021) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CaO. B. Al2O3. C. NaOH. D. HCl. Câu 26. (2020) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2. D. NaOH Câu 27. (2018) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl. Câu 28. (2021) Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl. B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 29. (2021) Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. HCl. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4. Câu 30. Biểu thức nào sau đây là sai A. pH = -lg[H+] B. [H+] = 10+a thì pH = a 0 C. pH + pOH = 14 (ở 25 ) D. [H+]. [OH-]= 10-14 (ở 250) Câu 31. Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là A. kiềm. B. axit. C. trung tính D. không xác định được. Câu 32. (2020) Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. CH3COOH. D. NaCl. Câu 33. Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 34. Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 35. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1). Câu 36. (2018) Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3? A. HCl. B. KCl. C. KNO3. D. NaCl. Câu 37. (2020) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
  4. A. NaCl. B. KNO3. C. KCl. D. HCl. Câu 38. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 39. (THPT 2019) Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4. C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl. Câu 40. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaHCO3 và HCl. D. NaOH và NaHCO3. Câu 41. Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. + + 2- - C. Na , NH4 , SO4 , Cl . D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- . Câu 42. Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH-, Cl-. C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. D. Na+, OH-, HCO3-, K+. Câu 43. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là: A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Câu 44. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng: A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần. C. xuất hiện kết tủa màu xanh. D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan. Câu 45. Cho K dư vào dung dịch chứa AlCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra? A. Có khí bay lên. B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn. C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần. D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 46. Cho phản ứng sau: Fe(NO3 )3 + X ⎯⎯ → Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là: A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 47. Cho phản ứng sau: X + Y ⎯⎯ → BaCO3  +CaCO3  + H2O . Vậy X, Y lần lượt là: A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2. C. Ba(OH)2 và CaCO3. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 48. Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 49. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 50. Phương trình 2H + S → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng + 2- A. FeS + HCl → FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O. C. K2S + HCl → H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S. 2+ 2− Câu 51. Phương trình ion: Ca + CO3 ⎯⎯ → CaCO3  là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? (1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2; (3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 52. (THPT 2019) Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3. Câu 53. (THPT 2019) Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2. C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2. Câu 54. (2018) Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau: (a) NaOH + HCl → NaCl + H2O (b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O (c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là
  5. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 55. (2018) Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 56. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. KOH. B. HCl. C. KNO3. D. BaCl2. Câu 57. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 58. Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH3. Câu 59. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa: A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. ● Mức độ vận dụng Dạng BT tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li Câu 60. Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M. Câu 61. Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu? A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M. Câu 62. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. - Nồng độ mol/l của ion OH trong dung dịch X là A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M. Câu 63. Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1. Dạng BT Sử dụng bảo toàn điện tích Câu 64. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol NH4+, c mol CO32-, d mol Cl−, e mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là: A. a + b = c + d + e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e C. a + b = 2c + d + 2e D. a + 4b = 6c + d + 8e Câu 65. Một dd có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO42-, x mol Cl−. Giá trị của x là: A. 0,015 B. 0,020 C. 0,035 D. 0,010 Câu 66. Dung dịch A chứa 0,2 mol SO 4 và 0,3 mol Cl cùng với x mol K + . Giá trị của x: 2- - A. 0,5 mol B. 0,7 mol C. 0,8 mol D. 0,1 mol – Câu 67. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các 2+ + muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02. Dạng bài tập về pH và phản ứng trung hòa, phản ứng trao đổi ion Câu 68. Có 10ml dung dịch HCl pH=3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH=4, giá trị của x bằng A. 10 B. 90 C. 100 D. 40 Câu 69. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là A. pH=14. B. pH=13. C. pH=12. D. pH=9. Câu 70. Trộn 100ml dung dịch NaOH có pH = 12 với 100ml dung dịch HCl 0,012M. pH của dung dịch thu được bằng A. pH = 5 B. pH = 4 C. pH = 3 D. pH = 7 Câu 71. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M. Câu 72. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
  6. A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0. Câu 73. Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml. Dạng bài tập hidroxit lưỡng tính Câu 74. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch KOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. a. Giá trị nhỏ nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. 1,5. b. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. 2,5. Câu 75. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,25 hoặc 0,45. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 76. Viết PTHH (dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa các chất sau? (1). Fe2(SO4)3 + KOH (6). KNO3 + NaCl (2). CH3COONa + HCl (7). Mg(OH)2 + H2SO4 (3). KHSO3 + HCl (8). AgNO3 + HCl (4). Pb(NO3)2 + H2S (9). BaCl2 + Na2SO4 (5). CaCO3 + HCl (10). NH4Cl + NaOH Câu 77. Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình ion? (1) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 (2) Cho dung dịch NaOH tác dụng dung dịch Ca(HCO3)2 (3) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng dung dịch Ba(HCO3)2 Câu 78. Dung dịch A gồm HCl 0,01M, HNO3: 0,03M; H2SO4: 0,03M. Dung dịch B gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2: 0,02M. a. Tính pH của dung dịch A và dung dịch B? b. Trung hòa 1 lít dung dịch A cần V (lít) dung dịch B thu được dung dịch C và m gam kết tủa D. Lọc bỏ D, cô cạn dung dịch C thu được a gam chất rắn. Tính V, m và a? c. Trộn lẫn 1 lít dung dịch A với 4 lít dung dịch B được dung dịch E. Tính pH của E? d. Trộn lẫn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B được dung dịch có pH = 3. Tính tỉ lệ V1:V2? Câu 79. Cho dung dịch A gồm H+: 0,1 mol; Al3+: 0,1 mol và Cl-: x mol. Cho dung dịch B gồm 0,25 mol Na+; 0,1 mol Ca2+ và y mol OH-. a. Tính x, y? b. Cho dung dịch A vào dung dịch B thu được m gam kết tủa. Tính m? Câu 80. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính x và m. CHƯƠNG II: NI TƠ - PHOTPHO A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Nitơ 1. Khái quát nguyên tố nitơ - Z = 7. Cấu hình electron: 1s22s22p3. – Số oxi hóa: -3 đến +5 - Vị trí: ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA. – Hóa trị: 3 (NH3), 4 (NH4+, NO3-) - Độ âm điện: 3,04 (thua F, O, Cl). 2. Đơn chất nitơ a. Cấu tạo phân tử - NN: liên kết ba bền vững, không phân cực b. Tính chất vật lý - Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí. Nhiệt độ sôi -1960C. - Không tan trong nước, không duy trì sự cháy và hô hấp. c. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
  7. • Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…) 0 0 -3 3Mg+ N 2 ⎯⎯ t → Mg3 N 2 (magie nitrua) 0 -3 ⎯⎯→ 0 t ,p N2 + 3H 2 ⎯⎯ 2N H3 xt • Tính khử 0 +2 ⎯⎯ → 2N O (khí không màu) 0 t N2 + O2 ⎯ ⎯ Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2 +2 +4 2N O + O2 → 2N O2 ( khí có nàu nâu đỏ) II. Amoniac – Muối amoni 1. Amoniac a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý - CTPT: NH3 - Cấu tạo: chứa 3 liên kết đơn, phân cực - Chất khí, nhẹ hơn không khí, mùi khai, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu. b. Tính chất hóa học • Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước NH 3 + H 2O ⎯ ⎯⎯ → NH +4 + OH - ⎯ Dung dịch NH3 có môi trường kiềm yếu, làm quỳ tím hóa xanh - Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) - Tác dụng với muối AlCl3+3NH3+3H2O → Al(OH)3↓+3NH4Cl • Tính khử -3 0 0 4N H3 + 3O2 ⎯⎯ t → 2N 2 + 6H 2O -3 0 0 4 N H3 + 5O2 ⎯⎯⎯ t , xt → 4NO + 6H 2O c. Điều chế • Trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + Ca(OH)2 ⎯⎯ → CaCl2 0 t + 2NH3↑ + 2H2O • Trong công nghiệp ⎯⎯⎯ → 2NH3 (k) ∆H
  8. III. Axit nitric 1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý a. Cấu tạo phân tử - Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. b. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. - Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình: 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O - Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit - Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O b. Tính oxi hoá - Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. • Với kim loại( trừ Pt, Au) - Kim loại yếu Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: +1 o -3 - Kim loại mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến N 2O , N 2 hoặc NH 4 NO3 . - Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. • Với phi kim( C, S, P...) 𝑡0 S + 6 HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O • Với hợp chất có tính khử (FeO, H2S, vải, giấy, mùn cưa....) 𝑡0 FeO + 4 HNO3 (đặc) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm 𝑡0 NaNO3(r) + H2SO4(đặc) → HNO3 + NaHSO4 b. Trong công nghiệp - HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : + Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O + Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 2NO + O2 → 2NO2 + Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. IV. Muối nitrat - Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. NaNO3 → Na+ + NO3- 2. Tính chất hoá học t0 - KL trước Mg: Muối nitrat ⎯⎯ → Muối nitrit + O2 t0 2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 t0 -Từ Mg đến Cu: Muối nitrat ⎯⎯ → Oxit +NO2 + O2
  9. 0 2Cu(NO3)2 ⎯⎯ t → 2CuO + 4NO2 + O2 t0 - KL sau Cu: Muối nitrat ⎯⎯ → kim loại + NO2 + O2 t0 2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2 V. PHOTPHO 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. 2. Tính chất vật lý - Photpho có hai dạng thù hình cơ bản: Photpho trắng và photpho đỏ. - P trắng kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P trắng người ta ngâm vào nước. 3. Tính chất hóa học - Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. - Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. a. Tính oxi hóa 0 0 -3 2P + 3Ca ⎯⎯ t → Ca3 P2 (canxi photphua) b. Tính khử * Tác dụng với oxi 0 +3 4 P + 3O2 ⎯⎯ → 2 P2 O3 0 - Thiếu oxi: t 0 0 +5 - Dư oxi: 4P+ 5O2 ⎯⎯ t → 2P2 O5 * Tác dụng với Clo 0 0 +3 - Thiếu clo: 2P+ 3Cl 2 ⎯⎯ t → 2PCl 3 0 0 +5 - Dư clo: 2P+ 5Cl 2 ⎯⎯t → 2PCl 5 4. Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. - Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT 1. Axit photphoric a. Tính chất hóa học - Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. - Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O b. Điều chế * Trong công nghiệp - Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) ⎯⎯ t0 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ - Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P 4P + 5O2 ⎯⎯t0 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O ⎯⎯ → 2H3PO4 2. Muối photphat a. Định nghĩa - Muối photphat là muối của axit photphoric. - Muối photphat được chia thành 3 loại Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2… Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4… Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2… b. Nhận biết ion photphat - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO3-4 → Ag3PO4  (màu vàng)
  10. VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC 1. Khái niệm Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. 2. Phân loại Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, phân vi lượng Phân đạm Phân lân Phân kali Phân hỗn hợp Phân vi lượng phân phức hợp Nguyên tố cung cấp N P K N, P, K B, Mn, Zn, Mo, Cu Độ dinh dưỡng %N %P2O5 %K2O 3. Phân đạm Phân loại Phân đạm amoni Phân đạm nitrat Phân đạm ure Thành Muối amoni: (NH4)2SO4 : Muối nitrat (NH2)2CO 46% phần 21%N (Đạm một lá); NaNO3 : 16%N hóa học NH4NO3: 35%N (Đạm hai Ca(NO3)2 17%N lá) Điều chế NH3 + Axit tương ứng HNO3 + Muối 0 CO2+2NH3 ⎯t⎯, pcao ⎯ ⎯→ (NH2)2CO+ H2O. cacbonat (NH2)2CO + 2H2O→ (NH4)2CO3 4. Phân lân Phân loại Supephotphat kép Supephotphat đơn Phân lân nung chảy (1 giai đoạn – 2 chất) (2 giai đoạn-1 chất) Thành phần Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Ca(H2PO4)2 Hỗn hợp photphat và silicat của hóa học 14 – 20% P2O5 40 – 50% P2O5 canxi và magiê 12 – 14% P2O5 Điều chế Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → Nung hỗn hợp apatit → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ 2H3PO4 + 3CaSO4↓ (photphorit), Ca3(PO4)2+4H3PO4 đá xà vân, than cốc ở 10000C →3Ca(H2PO4)2 5. Phân hỗn hợp, phân phức hợp • Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK Thí dụ : Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. • Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Thí dụ : Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4) 6. Phân vi lượng Cần bổ sung các nguyên tố vi lượng với lượng thích hợp (thường là nhỏ) sẽ kích thích được sự tăng trưởng của cây B. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ● Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào là không đúng? A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7. C. Số oxi hóa cao nhất của nitơ là +5 D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p. Câu 2. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí? A. Li, Al, Mg B. H2, O2 C. Li, H2, Al D. O2, Ca, Mg Câu 3. Nitơ phản ứng trực tiếp với oxi ở nhiệt độ A. 3000 0C B. 2000 0C C. 1000 0C D. 5000 0C Câu 4. Tìm câu sai trong những câu sau đây A. Amoniac là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong H2O B. Amoniac là một bazơ. C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O. D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch. Câu 5. Thành phần của dd NH3 gồm A. NH3, H2O B. NH3,H2O, OH-, NH4+
  11. C. NH4+, OH- D. NH3, OH-, NH4+ Câu 6. Có thể nhận biết nuối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì A. Muối amoni chuyển thành màu đỏ. B. Thoát ra chất khí không màu có mùi khai và sốc. C. Thoát ra một chất khí có màu nâu đỏ. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 7. Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh qui xốp là muối nào sau đây? A. NH4HCO3 B. (NH4)2CO3 C. Na2CO3 D. NaHCO3 Câu 8. Câu nào sau đây sai? A. HNO3là chất lỏng không màu , mùi hắc, tan có hạn trong H2O. B. N2O5 là anhiđrit của axit HNO3 C. HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản và quan trọng. D. dd HNO3 có tính oxi hoá mạnh Câu 9. Axit HNO3 tinh khiết ,không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày chuyển thành A. Màu đen sẫm B. Màu vàng C. Màu trắng đục D. Không chuyển màu Câu 10. Sản phẩm khí thoát ra khi cho dung dịch HNO3 loãng phản ứng với khi loại đứng sau hiđro là A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O Câu 11. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng A. không có hiện tượng gì B. dung dịch có màu xanh, có khí H2 bay ra. C. dung dịch có màu xanh , có khí màu nâu bay ra. D. dung dịch có màu xanh , có khí không màu bay ra hóa nâu trong không khí. Câu 12. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hoá chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính? A. NaNO3 và H2SO4 đặc B. N2 và H2 C. NaNO3 và N2 , H2, HCl D. AgNO3 và HCl Câu 13. Hợp chất nào của nitơ không thể tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại? A. NO B. N2 C. NO2 D. N2O5 Câu 14. Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với HNO3 đặc nguội? A. Fe, Al B. Cu, Ag, Pb C. Zn, Pb, Mn D. Fe, Mg Câu 15. Cho axit HNO3 đặc vào than nung nóng có khí bay ra là : A. CO2 B. NO2 C. Hỗn hợp khí CO2 và NO2 D. Không có khí nào bay ra. Câu 16. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà. C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. Câu 17. Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây? A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C. Câu 18. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Fe, Al, B. Cu, Al C. Fe, Mg. D. Pb, Ag Câu 19. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa -khử là : A. 4 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 81. Dãy muối nitrat nào sau đây khi bị nhiệt phân thu được hỗn hợp gồm: kim loại + NO2 + O2: A. Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 B. AgNO3, Au(NO3)3, Hg(NO3)2, Pt(NO3)2 C. NaNO3, Au(NO3)3, Hg(NO3)2, Pt(NO3)2 D. Ca(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 Câu 20. Phân bón dùng để A. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất. B. làm cho đất tơi xốp. C. giữ độ ẩm cho đất. D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng lấy đi. Câu 21. Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là: A. Ca3P2 B. Ca2P3 C. Ca3(PO4)2 D. CaP2 Câu 22. Khí nào có tính gây cười? A. N2 B. NO C. N2O D. NO2 Câu 23. Độ dinh dưỡng của phân lân được tính theo phần trăm khối lượng của
  12. A. K2O B. P2O5 C. P D. PO43- Câu 24. Thành phần chính của phân urê là A. (NH4)2CO3 B. (NH2)2CO C. NH3 D. Chất khác Câu 25. Công thức hoá học của phân supephotphat kép là A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Câu 26. Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Câu 27. Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng? A. 2KNO3 ⎯⎯ to → 2KNO2 + O2 B. 2Cu(NO3)2 ⎯⎯ to → 2CuO + 4NO2 + O2 C. 4AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)3 ⎯⎯ → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 o o t t Câu 28. Trong giờ thực hành hoá học, khi thực hiện phản ứng Cu với HNO3 đặc, có khí NO2 thoát ra là khí độc. Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong số các biện pháp sau để chống ô nhiễm môi trường? A. Nút ồng nghiệm bằng bông tẩm nước B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn C. Nút ồng nghiệm bằng bông tẩm giấm D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm Câu 29. Cho phương trình phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O Tỉ lệ a: b là A. 2: 3 B. 2: 5 C. 1: 3 D. 1: 4 Câu 30. Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4. ● Mức độ vận dụng Câu 31. Trộn 4 lít N2 với 16 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 20%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 18,4 B. 19,2 C. 19,6 D. 16,8 Câu 32. Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Tìm hiệu suất phản ứng. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 30 % B. 20 % C. 22,5 % D. 25% Câu 33. Khi hòa tan 30,0 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1,00M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đkc). Khối lượng của CuO tron hỗn hợp ban đầu là: A. 1,20 g B. 2,52g C. 1,88g D. 4,25g Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại trên là A. Mg B. Cu C. Fe D. Al Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe trong dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được 20,16 lít X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khí X trên là A. N 2O B. NO C. N 2 D. NO2 Câu 36. Hòa tan 24,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Fe là A. 11,2g B. 5,6g C. 16,8g D. 19,2g Câu 37. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N2O và 0,01mol khí NO. Dung dịch thu được không có muối amoni. Giá trị của m là A. 13,5 gam. B. 1,35 gam C. 8,10 gam. D. 10,80 gam. Câu 39. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. Câu 40. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là A. K3PO4 và KOH. B. KH2PO4 và H3PO4. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4. Câu 41. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm A. H3PO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4.
  13. PHẤN II. TỰ LUẬN Câu 42. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng phương trình hóa học? Fe(OH)2 ⎯⎯ 3 → Fe(NO3)3 ⎯⎯ 4 → Fe2O3 ⎯⎯5 → Fe(NO3)3 2 (NH4)2CO3 ⎯⎯1 → NH3 ⎯⎯ 6 → NO ⎯⎯ 7 → NO2 ⎯⎯ 8 → HNO3 ⎯⎯9 → Al(NO3)3 ⎯⎯ 10 → Al2O3  NH4Cl ⎯⎯ 13 → NH3 ⎯⎯ 14 → NH4HSO4 Câu 43. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi a. Cho từ từ đến dư NH3 vào các dung dịch AlCl3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 b. Nhỏ dung dịch NH3 đặc vào các bình đựng khí HCl, c. Cho mẩu đồng vào dung dịch HNO3 loãng Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính m? Câu 45. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO3 4M (dư) thu được 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3. a. Tính thể tích của mỗi khí trong hh X. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. c. Tính Vdung dịch HNO3 ban đầu . Biết dư so với phản ứng là 10%. CHƯƠNG 3. CACBON - SILIC A. PHẦN LÝ THUYẾT I. CACBON 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí - Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn b. Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p2. C có 4 electron lớp ngoài cùng - Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4 2. Tính chất vật lý - C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren 3. Tính chất hóa học - Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. - Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. a. Tính khử * Tác dụng với oxi 0 0 +4 C + O2 ⎯⎯ t → CO2 . Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng 0 +4 +2 C + CO2 ⎯⎯ → 2CO 0 t * Tác dụng với hợp chất 0 0 +4 C + 4HNO3 ⎯⎯ t → CO2 + 4NO2 + 2H2O b. Tính oxi hóa * Tác dụng với hidro 0 0 -4 C+ 2H 2 ⎯⎯⎯ t , xt → CH 4 * Tác dụng với kim loại 0 -4 3C+ 4Al ⎯⎯ → Al4 C3 (nhôm cacbua) 0 t II. CACBON MONOXIT VÀ CACBON ĐIOXIT Cacbon monoxit (CO) Cacbon đioxit (CO2) CTCT + CTCT: Cấu tạo Phân tử phân cực yếu + Phân tử có dạng đường thằng + Liên kết phân cực
  14. + Phân tử không phân cực - Khí, không màu, không mùi, hơi nhẹ - khí không màu, không màu, không mùi, nặng Tính chất hơn không khí. gấp 1,5 lần không khí vật lý - Rất ít tan trong nước - Tan không nhiều trong nước ứng dụng - Rất độc. Khả năng kết hợp với - Không duy trì sự cháy, không độc hemoglobin của CO cao gấp 2,5 lần O2 → - Gây hiệu ứng nhà kính thiếu oxi → hôn mê, có thể gây tử vong. - Nước đá khô (CO2 rắn): thăng hoa → môi - Làm chất khử trong luyện kim trường lạnh và khô → bảo quản thực phẩm, làm chất chữa cháy 1) Là oxit trung tính 1) Là oxit axit Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3 Tính chất Tác dụng với dd bazơ tạo muối cacbonat hoặc hóa hidrocacbonat tùy tỉ lệ mol học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CO2 + CaCO3↓+ H2O → Ca(HCO3)2 CO2 + OH- → HCO3- CO2 + 2OH- → CO32- + H2O Tác dụng với bazo tạo muối cacbonat b) Tính khử b) Tính oxi hóa t0 t0 • 2CO + O2 → CO2 ∆H < 0 M + CO2 → M2On + C t0 (kim loại mạnh) • COkhí + MxOy rắn → Mrắn + CO2khí t0 (M: sau Al) CO2 +2Mg→ 2MgO + C t0 Không dùng CO2 dập tắt đám cháy bằng kim CO + CuOđen → Cu đỏ + CO2 than hoạt tính loại mạnh (Mg, Al) • CO+Cl2→ COCl2(photgen) Photgen là chất độc hóa học 1. Công nghiệp 1. Công nghiệp 105𝑂 0 𝐶 + quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch a) C+H2O→ CO+H2 Điều chế 𝑡0 𝑡0 + quá trình nung vôi b) C + O2 → CO2 CO2+C→ 2CO + quá trình lên men rượu từ glucozơ. 2. Phòng thí nghiệm 2. PTN: Cho muối cacbonat tác dụng axit 𝑡 0 ,𝐻2 𝑆𝑂4 CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2O HCOOH→ CO + H2O Ca(HCO3)2+2HCl→CaCl2+2CO2↑+2H2O III. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 1. Axit cacbonic ❖ Axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ phân hủy thành CO2 và H2O. ❖ Phân li theo hai nấc 2. Muối cacbonat muối trung hòa (CO32-) muối axit (hidrocacbonat: HCO3-) Tính Đa số không tan (trừ kim loại kiềm, Đa số tan (NaHCO3 hơi ít tan) tan amoni) ❖ Tác dụng với axit mạnh tạo CO2 Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2↑+H2O NaHCO3+HCl→NaCl+ CO2↑+H2O CO3 2- + 2H+ → CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2↑+H2O ❖ CO3 , HCO3 : thủy phân cho môi trường kiềm 2- - TCHH ❖ CO32- tạo kết tủa với nhiều ion KL ❖ HCO3- tác dụng với OH- Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 Ca(HCO3)2+Ca(OH)2→2CaCO3+2H2O CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓ HCO3-+OH−→CO32-+H2O CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓ 𝑡0 𝑡0 ❖ Cacbonat không tan → Oxit + CO2↑ ❖ Hidrocacbonat → Cacbonat +CO2↑+H2O 𝑡0 𝑡0 MgCO3→MgO+CO2 2NaHCO3→ Na2CO3+CO2↑+H2O
  15. B. BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ● Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1. Để phòng bị nhiễm độc người ta sữ dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào? A. CuO và MnO2 B. CuO và MgO C. CuO và CaO D. Than hoạt tính Câu 2. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là A. Nước Brom B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch BaCl2 Câu 3. Tính oxi hoá của cac bon thể hiện ở phản ứng nào sau đây? t0 A. 2C + Ca ⎯⎯ → CaC2 B. C + 2CuO ⎯⎯ → 2Cu + CO2 t0 C. C + CO2 ⎯⎯ → 2CO D. C + H2O ⎯⎯ → CO + H2 0 0 t t Câu 4. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau : A. 2C + Ca ⎯⎯ → CaC2 B. C + 2H2 ⎯⎯⎯ → CH4 t0 xt ,t 0 C. C + CO2 ⎯⎯ → 2CO D. 3C + 4Al ⎯⎯ → Al4C3 0 0 t t Câu 5. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3 Câu 6. Phản ứng nào sau đây không xảy ra t0 t0 A. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2 B. MgCO3 ⎯⎯ → MgO + CO2 0 0 C. 2NaHCO3 ⎯⎯ t → Na2CO3 + CO2 + H 2O D. Na2CO3 ⎯⎯ t → Na2O + CO2 Câu 7. CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ? A. Fe2O3, MgO B. MgO, Al2O3 C. Fe2O3, CuO D. ZnO, Fe2O3, Câu 8. Cacbon có các oxit: A. CO và CO2 đều là oxit axit. B. CO2 là oxi axit, CO là oxit trung tính. C. CO2 và CO đều là oxit lưỡng tính D. CO là oxit lưỡng tính, CO2 là oxit axit. Câu 9. Dẫn luồng khí CO qua hổn hợp Al 2O3,CuO,MgO,Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là A. Al 2O3,Cu,MgO,Fe B. Al,Fe,Cu,Mg C. Al 2O3,Cu,Mg,Fe D. Al 2O3,Fe2O3,Cu,MgO Câu 10. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 11. Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ là A. Na2CO3, MgCO3 , Ca(HCO3)2 , BaCO3 B. NaHCO3, Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, KHCO3 C. CaCO3, MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, CaCO3, MgCO3 , CuCO3 Câu 12. Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm A. CaCO3 + HCl B. CaCO3 (to cao) C. C + O2 (to cao) D. CO + O2 (to cao) Câu 13. Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết ? A. hòa tan vào nước rồi lọc B. nung nóng C. cho tác dụng với NaOH dư D. cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư Câu 14. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ? A. Khí cacbonic tan ít trong nước tạo thành axit cacbonic là một axit yếu B. Khí cacbonic không duy trì sự sống, sự cháy C. Khí cacbonic là nguyên nhân chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính” D. Khí cacbonic là nguyên nhân chủ yếu phá thủng tầng ozon. ● Mức độ vận dụng Câu 15. Sục 1,12 lít CO2(đkc) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,2M khối lượng kết tủa thu được là A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g D. 19,7g Câu 16. Cho 5,6 lít CO2(đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn: A. 26,5g B. 15,5g C. 46,5g D. 31g
  16. Câu 17. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đkc) vào dd nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2g kết tủa.Giá trị của V là: A. 0,448 lít B. 1,792 lít C. 1,680 lít D. A hoặc B đúng Câu 18. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150 ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 lít ; 4,48 lít B. 2,24 lít ; 3,36 lít C. 3,36 lít ; 2,24 lít D. 22,4lít ; 3,36 lít Câu 19. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra 8 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol/lít của dd Ca(OH)2 là A. 0,55M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,65M Câu 20. Cho 0,02mol CO2 vào 100ml dd Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. Câu 21. Cho 0,03mol CO2 vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. x là A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Câu 22. Cho m gam hổn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 32,3g muối clorua. Giá trị của m là: A. 27g B. 28g C. 29g D. 30g Câu 23. Cho 3,12 g hổn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,45 g muối clorua. Giá trị của V là : A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 0,67 lít D. 0,672 lít Câu 24. Khử hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) bằng CO nóng, dư được chất rắn X và khí Y. Hòa tan hết X bằng HCl dư rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Toàn bộ Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 65 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,2 gam B. 97,2 gam C. 101,6 gam D. 50,8 gam Câu 25. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m (g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46g hổn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đkc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng(đktc) A. 4,5lít B. 4,704 lít C. 5,04 lít D. 36,36 lít Câu 26. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m(g) Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được44,46g hổn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe , Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. m có giá trị là A. 45 B. 47 C. 47,82 D. 47,46 lít Câu 27. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 20,0 gam hỗn hợp rắn và 45,0 gam kết tủa khi dẫn hỗn hợp sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng hỗn hợp đầu đã dùng là A. 27,2 gam B. 65,0 gam C. 34,4 gam D. 25,4 gam PHẦN I. TỰ LUẬN Câu 28. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng phương trình hóa học? 1 2 3 4 5 6 8 CaCO3 → CO2 → CO → CO2 → NaHCO3→ CaCO3 → Ca(HCO3)2→ CO2 Câu 29. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết a.Các dung dich: Na2SO4, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 b. các khí: SO2, O2, CO2, CO, N2, NH3 c. các chất rắn: NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3 (chỉ dùng thêm CO2, H2O) Câu 30. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi a. sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 b. cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 c. cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl d. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ A. PHẦN LÝ THUYẾT I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hợp chất hữu cơ (HCHC): là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…). 2. Phân loại hợp chất hữu cơ - Thường chia thành hai loại
  17. + Hiđrocacbon: Chỉ gồm hai nguyên tố C và H + Dẫn xuất hiđrocacbon Ngoài C và H còn có nguyên tố khác như O, N, halogen,… 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. - Tính chất vật lý: + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. + Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Tính chất hóa học: + Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy. + Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. 4. Sơ lược về phân tích nguyên tố a. Phân tích định tính * Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. * Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng b. Phân tích định lượng * Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. * Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2, H → H2O, N → N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố. * Biểu thức tính toán: mCO2 .12 m H2O .2 VN .28 mC = (g) ; mH = (g) ; mN = 2 (g) 44 18 22, 4 m .100 m .100 m .100 - Tính được: %C = C ; %H = H ; %N = N ; %O = 100-%C-%H-%N a a a II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Công thức đơn giản nhất a. Định nghĩa - Công thức đơn giản nhất: biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ m m m %C %H %O x : y : z = nC : nH : nO = C : H : O ; x : y : z = : : 12 1 16 12 1 16 2. Công thức phân tử a. Định nghĩa - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. b. Cách thiết lập công thức phân tử - Có ba cách thiết lập công thức phân tử * Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng) - Cho CTPT CxHyOz ta có tỉ lệ M 12.x 1.y 16.z M.%C M.%H M.%O = = = Từ đó ta có: x = ; y= ; z= 100 %C %H %O 12.100 1.100 16.100 * Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng) * Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng) III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Công thức cấu tạo • Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết ( liên kết đơn, liên kết bội • Các loại công thức cấu tạo 2. Thuyết cấu tạo hoá học • Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ ra hợp chất khác. • Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử các bon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
  18. • Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết các nguyên tử). 3. Đồng đẳng, đồng phân a. Đồng đẳng • Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. • Ví dụ: C2H4, C3H6, C4H8,… CnH2n b. Đồng phân • Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân. • Phân loại: đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo. • Ví dụ: Ancol etylic (CH3 – CH2 – OH) và đimetyl ete (CH3 – O – CH3) 4. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ • Liên kết đơn (liên kết δ) do một cặp electron dùng chung ( - ) liên kết bền • Liên kết đôi do 2 cặp eletron chung ( = ) Liên kết đôi gồm một liên kết δ và một liên kết π. • Liên kết ba do 3 cặp electron chung () Liên kết ba gồm một liên kết δ và hai liên kết π. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ● Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1.Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố A. cacbon B. hiđro C. oxi D. nitơ. Câu 2.Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ? A. Al2C4 B. CH4 C. CO D. Na2CO3. Câu 3.Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết A. cộng hóa trị B. ion C. kim loại D. hiđro. Câu 4.Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm. B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất. C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm. D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất. Câu 5.Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy. Câu 6.Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ. D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ. Câu 7.Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ. A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ. B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ. C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ. D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ. Câu 8.Trong các chất sau, dãy nào mà các chất đều là các hợp chất hữu cơ ? A. Muối ăn, đường kính, cồn, bột gạo, xăng B. Mỡ, bơ, sữa đậu nành, dầu ăn, dầu hỏa. C. Kim cương, khí oxi, đá vôi, giấm ăn, muối iot. D. Đá vôi, canxi cacbua, axit cacbonic, khí gas. Câu 9.Trong các chất sau đây, dãy nào là hiđrocacbon ? A. C2H2, C2H4, CH4, C6H6, C2H6. B. C3H6, C4H8, C3H8, C2H5OH, C5H12. C. HCl, CH4, CO2, CO, NH3 D. H2S, CH3OH, P2O5, H2CO3, CCl4. Câu 10.Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất do động, thực vật sinh ra. C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. D. Hóa học hữu có là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các hợp chất do cơ thể sinh vật sinh ra. Câu 11.Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hóa trị IV. B. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hóa –4. C. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có cộng hóa trị II hoặc IV. D. Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có số oxi hóa -4 hoặc +4.
  19. Câu 12.Trong phân tử axetilen tồn tại liên kết ba giữa hai nguyên tử cácbon, các liên kết đó gồm A. Ba liên kết B. Ba liên kết C. Hai liên kết và một liên kết D. Một liên kết và hai liên kết Câu 13.Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau : A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N. C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N. D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O. Câu 14.Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ? A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết. Câu 15.Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. Câu 16.Cấu tạo hoá học là A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Câu 17.Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ? A. Công thức đơn giản nhất biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức đơn giản nhất biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức đơn giản nhất biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức đơn giản nhất biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. Câu 18.Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau : A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. Câu 19.Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết . Câu 20.Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 21.Phát biểu không chính xác là: A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. D. Liên kết ba được tạo thành 1 liên kết 𝜎 ( 𝑥𝑖𝑐 𝑚𝑎) và 2 liên kết . Câu 22. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ? A. C2H4 B. C2H2 C. C6H6 D. C2H6. Câu 23.Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi ? A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. C2H5OH. Câu 24.Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba ? A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. CH3OH. Câu 25.Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH Câu 26.Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
  20. A. C2H5OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2 Câu 27.Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 28.Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 29.Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3. B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3. C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3. D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3. Câu 30.Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết  và vòng là A. (2x-y + t+2)/2. B. (2x-y + t+2). C. (2x-y - t+2)/2. D. (2x-y + z + t+2)/2. Câu 31.Tổng số liên kết  và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 32.Tổng số liên kết  và vòng ứng với công thức C5H12O2 là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 33.Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là A. CnH2n-2Cl2. B. CnH2n-4Cl2. C. CnH2nCl2. D. CnH2n-6Cl2. Câu 34.Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết  là A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2.C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2. Câu 35.Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết  trong gốc hiđrocacbon là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. ● Mức độ vận dụng. Câu 36. Khối lượng riêng của X ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,25 gam/l. Khối lượng mol phân tử của X là A. 30 B. 31 C. 33 D. 28 Câu 37.Khi hóa hơi hoàn toàn 1,6 gam chất X chiếm thể tích 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng mol phân tử của X là A. 16 B. 32 C. 24 D. 48 Câu 38.Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là A. 60 B. 30 C. 120 D. 32. Câu 39.Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2. Câu 40.Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 44. Công thức phân tử của X là A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2. Câu 41.Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X. A. C5H10O B. C3H6O2 C. C2H2O3 D. C3H6O. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 42.Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử sau: C5H12 ; C3H8O ; C4H9Cl ; C3H9N ; C4H8 ( mạch hở) Câu 43.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam. Câu 44.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. a. Tìm phân tử khối cuả (D). b. Xác định công thức phân tử của (D). Câu 45.Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam. a. Tìm công thức nguyên (A). b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo. -------------------HẾT-----------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2