intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Long Toàn, Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Long Toàn, Bà Rịa - Vũng Tàu" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Long Toàn, Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN9 I.ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA (tham khảo) STT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt Số câu Số hỏi điểm VẬT LÝ 1 Năng lượng cơ học 1. Động năng và Nhận biết 1 1 thế năng - Viết được biểu thức tính động năng của vật. - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. Thông hiểu - Hiểu được mối liên hệ giữa động năng với tốc độ, khối lượng. - Hiểu được mối liên hệ giữa thế năng trong trường với độ cao so với gốc thế năng và khối lượng. Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. 1
  2. 2. Cơ năng Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Thông hiểu - Hiểu được sự biến đổi cơ năng. Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… 3. Công và công Nhận biết suất - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn 2
  3. giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. Vận dụng cao - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. 2 Ánh sáng 1. Sự khúc xạ Nhận biết 1/2 1 - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh 3
  4. sáng. - Vận dụng được biểu thức của định luật khúc xạ trong một số trường hợp đơn giản. 2. Lăng kính – Sự Nhận biết tán sắc – Màu sắc - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Thông hiểu - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. 3. Sự phản xạ toàn Vận dụng 4
  5. phần Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn 4. Thấu kính - Nhận biết 1/2 1 Kính lúp - Nhận biết được thấu kính. - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Thông hiểu - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. Vận dụng 5
  6. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vận dụng cao Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính SINH HỌC STT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt Số câu Số hỏi điểm 3. Hiện tượng di 1. Khái niệm di truyền Nhận biết: truyền, biến dị – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 6
  7. 2. Gene Nhận biết: – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. Thông hiểu: – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. Mendel và khái 1. Phương pháp niệm nhân tố di Nhận biết: nghiên cứu di truyền (gene) truyền của – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên Mendel cứu về nhân tố di truyền (gene). 2. Thuật ngữ, kí Thông hiểu: hiệu – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). 3. Lai 1 cặp tính Thông hiểu: 7
  8. trạng – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. 4. Lai 2 cặp tính Thông hiểu: trạng Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Từ gene đến Bản chất hoá học Nhận biết: protein của gene – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo ½ 1 quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. 8
  9. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra ½ 1 được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… 2. Đột biến gene Thông hiểu: – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. 3. Quá trình tái Thông hiểu: bản DNA – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. 4. Quá trình phiên Thông hiểu: mã – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. 9
  10. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. 5. Quá trình dịch Nhận biết: mã – Nêu được khái niệm mã di truyền Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. 6. Từ gene đến Thông hiểu: tính trạng – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. Vận dụng: – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích 1 1 được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. HÓA HỌC STT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt Số câu Số hỏi điểm 10
  11. 4 Hợp chất hữu cơ, Alkane Nhận biết: Hydrocarbon và - Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. nguồn nhiên liệu - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). - Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. Thông hiểu: - Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của một số alkane. - Viết được các PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá. Vận dụng: - Giải thích được thủ phạm chủ yếu gây nên các vụ nổ, sập hầm mỏ than và vận dụng kiến thức đã học biết cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả và tiết kiệm trong cuộc sống. - Tính được khối lượng, thể tích, hiệu suất phản ứng thông qua giải bài toán tính theo PTHH. Alkene Nhận biết: - Nêu được khái niệm alkene và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. - Viết được công thức phân tử và công thức cấu tạo của ethylen. - Nêu được tính chất vật lí của và ứng dụng của ethylene. 11
  12. - Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, phản ứng trùng hợp). Viết được các phương trình hoá học xảy ra. Thông hiểu: - Trình bày được ứng dụng của ethylene dựa trên tính chất hoá học của chúng. - Viết được công thức cấu tạo của một số hydrocarbon thuộc họ alkene. - Nhận biết được ethylene và methane dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của chúng. Vận dụng: - Tính được khối lượng, thể tích các chất thông qua giải bài toán tính theo PTHH đơn giản. - Biết cách làm cho trái cây chín nhanh hoặc chín chậm mà không cần dùng đến hoá chất. Nguồn nhiên liệu Nhận biết: - Nêu được khái niệm về nguồn nhiên liệu. - Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; Ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Thông hiểu: - Biết phân loại nhiên liệu và biết được nguồn gốc của các loại 12
  13. nhiên liệu này. - So sánh được thành phần, cách khai thác khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Vận dụng: -Nêu được ứng dụng thực tiễn của các loại nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Trình bày được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu (gas, dầu hoả, than, …). Ethylic alcohol và Ethylic alcohol acetic acid Nhận biết: - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. - Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. - Trình bày được tính chất vật lý, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học (viết được PTHH minh hoạ), ứng dụng và cách điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene . - Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. Thông hiểu: -Trình bày được cách điều chế ethylic alcohol từ nguồn nguyên liệu thiên nhiên và những ứng dụng của ethylic alcohol trong 13
  14. đời sống. - HS viết được phương trình phản ứng biểu diễn sự chuyển hóa một số chất. Vận dụng: - Tính được khối lượng, thể tích, độ rượu thông qua PTHH. - Xác định được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng đốt cháy. Acetic acid Nhận biết: - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. - Trình bày được tính chất vật lý, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, ứng dụng và cách điều chế acetic acid. Thông hiểu: - HS lập được sơ đồ mối liên hệ giữa ethylic alcohol và acetic acid. - HS viết được phương trình phản ứng biểu diễn sự chuyển hóa một số chất. 14
  15. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, viết phương trình, nhận định được tính chất hóa học đặc trưng của ethylic alcohol và acetic acid. - Phân biệt được ethylic alcohol và acetic acid bằng phương pháp hóa học. Vận dụng: - Tính được khối lượng, thể tích, nồng độ mol, nồng độ % các chất thông qua giải bài toán tính theo PTHH. 15
  16. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (tham khảo) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vật lý: 30% 1. Năng lượng cơ học 1 1 1 2. Ánh sáng ½ ½ 1 2 Sinh học: 30% 3. Di truyền ½ ½ 1 2 3 Hóa học: 40% 4. Hợp chất hữu cơ, 1 1 2 Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu 5. Ethylic alcohol và 1/2 1/2 1 2 acetic acid Tổng (40%) (30%) (30%) 6 10 điểm 16
  17. III. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG (CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT) 1. Phân môn Vật lí - Nắm được động năng, thế năng trọng trường, cơ năng của vật - Nắm được công và công suất - Nắm được hiện tượng khúc xạ, định luật khúc xạ - Nắm được sự tán sắc qua lăng kính - Nắm được sự phản xạ toàn phần và ứng dụng của nó - Nắm đước thấu kính, kính lúp 2. Phân môn Sinh học - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. - Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). - Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2,...). - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). - Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. 17
  18. - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. - Nêu được khái niệm gene. - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,... - Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. - Nêu được khái niệm mã di truyền, giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. - Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. - Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. - Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. 3. Phân môn Hoá học - Nêu được khái niệm hydrocarbon, nhiên liệu, alkane, alkene, độ cồn. - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid. - Trình bày được tính chất hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ về tính chất hoá học của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid đã được học. - Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; Ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). - Trình bày được ứng dụng của alkane, ethylene dựa trên tính chất của chúng. 18
  19. - Trình bày được ứng dụng và cách điều chế ethylic alcohol và acetic acid. - Viết được PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá giữa các hợp chất hữu cơ đã học. - Nhận biết được alkane, alkene dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của chúng. - Tìm được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng cháy. - Tính được khối lượng, thể tích, độ cồn, hiệu suất phản ứng, phần trăm theo khối lượng và thể tích các chất, nồng độ mol, nồng độ % thông qua bài tập tính theo PTHH đơn giản. IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO 1. Phân môn Vật lí Câu 1. Một vật có khối lượng 50kg. Tính thế năng của vật biết nó đang ở độ cao 20m so với mặt đất nếu: a. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. b. Chọn gốc thế năng ở trần nhà cao 10m. Câu 2. Một vận động viên cử tạ nâng cặp tạ có trọng lượng 900 N từ mặt sàn lên độ cao 1,8m trong 0,9s. Xem lực nâng không đổi trong quá trình nâng tạ. Tính công suất của vận động viên đó. Câu 3. Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,54 sang môi trường có chiết suất n2 = 1,31. a) Điều gì xảy ra với tốc độ lan truyền ánh sáng (tăng, giảm hay không đổi)? b) Tia khúc xạ bị lệch lại gần hay ra xa pháp tuyến hơn so với tia tới? Câu 4. a) Kể tên một số nguồn phát ánh sáng trắng. b) Nêu một số hiện tượng quen thuộc chứng tỏ ánh sáng trắng là hỗn hợp của các ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Câu 5. a. Nêu điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần. b. Một lăng kính bằng thủy tinh có tiết diện chính là một tam giác vuông cân được đặt trong không khí. Cho biết góc tới hạn khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí là 42°. Chiếu các tia sáng đến lăng kính như hình bên. Hãy tiếp tục vẽ đường đi của tia sáng. Câu 6. a) Dựa vào hình dạng, thấu kính gồm những loại nào? Nêu ứng dụng của từng loại thấu kính trong thực tế mà em biết. 19
  20. b) Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cho ảnh A'B' ngược chiều và lớn hơn AB như hình dưới đây. - Đây là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao? - Dùng phép vẽ, xác định vị trí quang tâm O và các tiêu điểm chính của thấu kính. 2. Phân môn Sinh học Câu 1. Một phân tử DNA tiến hành tái bản 3 lần, số phân tử DNA được hình thành là bao nhiêu? Câu 2. Nêu mối liên hệ giữa hiện tượng di truyền và biến dị ở sinh vật. Câu 3. Bạn A nói rằng bạn ấy được thừa hưởng màu da trắng từ bố. Vậy có phải bố của bạn A đã truyền lại cho bạn ấy màu da trắng hay không? Hãy giải thích. Câu 4. Chứng minh gene là trung tâm của di truyền học. Câu 5. Bạn A được giao một cây đậu bí ẩn chưa biết kiểu gene nhưng biết kiểu hình là thân cao, hoa tím. Làm thế nào để bạn A có thể kiểm tra chính xác kiểu gene của cây đậu bí ẩn nói trên? Câu 6. Một người đàn ông có nhóm máu A lấy vợ có nhóm máu B. Người con của họ có nhóm máu O. Xác định kiểu gene của những người này trong gia đình. Những người con khác của họ có thể có những nhóm máu nào? Câu 7. Một gene rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự các nucleotide như sau: Mạch 1: (1) TACATGATCATTTCAACTAATTTCTAGGTACAT (2) Mạch 2: (1) ATGTACTAGTAAAGTTGATTAAAGATCCATGTA (2) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2