intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ được xây dựng dựa vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình sách giáo khoa Ngữ văn 8. Chính vì thế các bạn học sinh lớp 8 sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian tìm kiếm tài liệu tham khảo mà vẫn đảm bảo chất lượng ôn thi, giúp các bạn hệ thống kiến thức môn học một cách khoa học, bài bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8­ NĂM HỌC 2018 ­2019 A. Ôn tập truyện kí Việt Nam      1.Tên văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt các tác phẩm truyện kí đã học Tên văn bản,    Thể loại Phương  Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ  tác giả thức      thuật biểu đạt Tôi đi học Truyện  Tự sự Kỉ niệm trong  Tự sự xen  (Quê mẹ­1941) ngắn sáng của tuổi học  miêu tả và  Thanh Tịnh  trò, nhất là buổi  biểu cảm với  (1911­1988) tựu trường đầu  những rung  Quê ở ngoại ô  tiên động tinh tế thành phố Huế Trong lòng mẹ Hồi kí Tự sự Nỗi đau của chú  Văn hồi kí  ( Những ngày thơ  (trích) ( xen  bé mồ côi và tình  chân thực, trữ  ấu ­  1938) trữ  yêu thương mẹ  tình thiết tha Nguyên Hồng tình) của chú bé. (1918­1982)     Quê TP Nam  Định  vạch trần bộ mặt tàn  Khắc hoạ nhân  Tức nước vỡ  Tiểu  Tự sự ác bất nhân của xã  vật và miêu tả  bờ thuyết hội hiện thực một  ( Tắt đèn­1939) ( trích) thực dân phong kiến cách chân thực,  Ngô Tất Tố và ca ngợi vẻ đẹp  sinh động  (1893­1954) tâm Quê tỉnh Bắc  hồn, sức sống tiềm Ninh tàng của người phụ  nữ nông thôn                                                                              1
  2.     Lão Hạc Truyện  Tự sự Số Số phận bi thảm  Nhân vật được  (Lão Hạc­1943) ngắn Xen trữ của người nông dân  đào Nam Cao (trích) tình) cùng khổ và nhân  sâu tâm lí, cách kể (1915­1951) phẩm cao đẹp của họ chuyên tự nhiên, Quê tỉnh Hà  linh hoạt, vừa  Nam chân thực vừa đậm  chất triết lí và trữ tình    2. Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ  thuật của ba văn bản trong các bài 2,3,4? B. ÔN  LUYỆN  VỀ  DẤU  CÂU        I/ Tổng kết dấu câu: 1/ Dấu chấm 2/ Dấu chấm hỏi 3/ Dấu chấm than 4/ Dấu phẩy       5/ Dấu chấm lửng       6/ Dấu chấm phẩy       7/ Dấu gạch ngang       8/ Dấu ngoặc đơn       9/ Dấu ngoặc kép      10/ Dấu hai chấm     II/ Các lỗi thường gặp về dấu câu 1.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2.Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. 4.Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. C. ÔN TẬP TIẾNG  VIỆT, VĂN, TẬP LÀM VĂN A. Tiếng Việt: I/ Từ vựng 1/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ : Từ ngữ nghĩa rộng           nghĩa hẹp       (thú; cây)        (voi,huơu; cam) 2/ Trường từ vựng: Ví dụ:                                                                               2
  3. ­Phương tiện giao thông: tàu, xe,thuyền, máy bay… Vũ khí: súng, đạn, tên lửa… 3/ Từ tượng hình, từ tượng thanh : VD: ­ xộc xệch, gồ ghề, lô nhô         ­ Kẽo kẹt, vi vu, chan chát 4/ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: Ví dụ: từ ngữ địa phương Rứa → thế   Răng → sao Ví dụ: biệt ngữ xã hội Tầng lớp hs Ngỗng → điểm 2 Trúng tủ → bài đã học thuộc Tầng lớp vua chúa Long sàng → giường nằm của vua * Ngữ pháp: 1/ Trợ từ: VD:­ Chính tôi cũng không biết. ­Tôi giảng những ba bốn lần nhưng nó vẫn không hiểu. 2/ Thán từ: VD:­Ô hay, tôi tưởng anh biết rồi. Vâng, em biết rồi. Trời ơi! Sao lạ vậy. 3/ Tình thái từ: VD: Mẹ về rồi à? Anh về đi! Em bé ấy đáng thương thay. Em chào cô ạ! 4/ Câu ghép: VD: Gió / thổi, mây / bay.             C1   V1    C2     V2 ­Vì trời/mưa nên đường/ trơn trợt.        C1    V1          C2        V2   B. Văn: I/ Văn bản tự sự 1/ Tự sự Việt Nam:                             2/ Tự sự nước ngoài: II/ Văn bản nhật dụng:                                                                              3
  4. II/ Văn bản trữ tình: C/ Tập làm văn: I/ Văn tự sự: 1/ Đặc điểm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Tự sự là kể, thường tập trung về sự việc, hành động, nhân vật . Tả: tập trung chỉ tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động. . Biểu cảm: thường thể hiện các chi tiết bày tỏ cảm  xúc, thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động. ­ Các yếu tố kể, tả, biểu cảm đan xen vào nhau làm cho sự việc kể Sinh động 2/ Cách làm một bài văn, đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm: có 5 bước II/ Văn thuyết minh: 1/ Đặc điểm văn thuyết minh: 2/ Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa Liệt kê  Nêu ví dụ ,Dùng số liệu cụ thể  So sánh Phân loại, phân tích   3/ Cách làm văn thuyết minh:  ­ Tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh ­ Xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng ­ Sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp ­ Ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu                                                                                                       GVBM:                                                                                              Ph ạm Th ị Tuy ết Nga                                                                              4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2