intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3" để hệ thống kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn học. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. 1 TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ  ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA  HỌC KỲ 1 3 Môn: Ngữ văn ; Lớp 10 NHÓM : VĂN Năm học:2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA:   ­Tự luận : 65%, trắc nghiệm 35%. II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 phút. III. NỘI DUNG A. ÔN TẬP KIẾN THỨC THỂ LOẠI, CẤU TRÚC KIỂU BÀI NGHỊ LUẬN BÀI 1: SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN KỂ  1.Tri thức thể loại truyện kể a.Tri thức thể loại truyện kể *Truyện kể.  *Cốt truyện, người kể chuyện, nhân vật, nghệ thuật truyện kể. b. Tri thức chung về thể loại thần thoại *Khái niệm. *Phân loại thần thoại. *Đặc điểm thần thoại. ­ Cốt truyện, nhân vật, chức năng của nhân vật trong thần thoại. ­ Không gian, thời gian trong thần thoại. 2. Ôn tập cấu trúc bài viết phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc nghệ  thuật một tác phẩm truyện. a. Mở bài ­Giới thiệu chủ đề: tác giả, tác phẩm, chủ đề ,ý kiến khái quát của người viết về  tác phẩm. b.Thân bài ­Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính của câu chuyện.
  2. 2 ­Phân tích, đánh giá chủ đề của truyện: Cốt truyện, nhân vật, lời kể…(Dẫn chứng) ­Phân tích, đánh giá những  nét đặc sắc về nghệ thuật tác phẩm (Dẫn chứng ) c. Kết bài ­Khái quát nội dung chính chủ đề, nghệ thuật. ­Khẳng định giá trị, sức sống của tác phẩm. Bài 2: VẺ ĐẸP CỦA THƠ CA 1.Thơ trữ tình  *Khái niệm. *Thơ trữ tình. 2. Các yếu tố trong thơ trữ tình  a. Các yếu tố nội dung thơ trữ tình * Hình ảnh thơ *Nhân vật trữ tình trong thơ ( chủ thể trữ tình):  b. Các yếu tố hình thức, nghệ thuật thơ trữ tình *Vần thơ, nhịp điệu, nhạc điệu, đối, thi luật, thể thơ. 3. Ôn tập cấu trúc bài viết phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc nghệ  thuật   một tác phẩm thơ. a. Mở bài ­Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ , và nêu vấn đề nghị luận. b. Thân bài ­ Phân tích , đánh giá mạch ý tưởng, cảm xúc của nhân vật trữ tình. ­ Phân tích, đánh giá sự phát triển của hình tượng chính và tính độc đáo của những  phương tiện ngôn ngữ được sử dụng . ­ Phân tích, đánh giá nét hấp dẫn riêng của bài thơ so với những sáng tác khác cùng  đề tài, chủ đề, thể loại . c. Kết bài ­ Khẳng định giá trị tư tưởng và giá trị thẩm mĩ của bài thơ, ý nghĩa của bài thơ đối  với người viết và bài nghị luận. Bài 3: NGHỆ THUẬT THUYẾT PHỤC TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
  3. 3 1.Văn bản nghị luận ­ Là loại văn bản thực hiện chức năng thuyết phục thông qua hệ thống luận điểm, lí  lẽ và bằng chứng được tổ chức chặt chẽ. 2. Các yếu tố chính của văn bản nghị luận. ­Luận đề, luận điểm, lí lẽ , bằng chứng. 3. Ôn tập cấu trúc bài nghị luậnthuyết phục người khác từ bỏ một thói quen  hay một quan niệm. a. Mở bài ­Nêu thói quen hay quan niệm cần từ bỏ b. Thân bài ­Chỉ ra các biểu hiện, khía cạnh của thói quen hay quan niệm cần từ bỏ. ­Phân tích tác động tiêu cực của thói quen hay quan niệm đó đối với cá nhân và cộng  đồng. ­Đưa ra giải pháp thực hiện để từ bỏ thói quen hay quan niệm không phù hợp. c. Kết bài ­Khái quát vấn đề, nâng lên thènh bài học nhận thức, ứng xử. Bài 4: SỨC SỐNG CỦA SỬ THI 1. Sử thi. ­Là thể loại tự sự dài , có dung lượng đồ sộ, ra đời vào thời cổ đại. 2. Các yếu tố của sử thi ­Nhân vật trong sử thi, không gian sử thi, thời gian sử thi, lời kể sử thi. 3.Ôn tập cấu trúc kiểu bài viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề I. Đặt vấn đề ­Nêu rõ đề tài và vấn đề nghiên cứu II. Giải quyết vấn đề ­Trình bày các kết quả nghiên cứu chính thông qua hệ thống luận điểm, có các dữ  liệu , bằng chứng. III.Kết luận
  4. 4 ­Khẳng định kết quả nghiên cứu và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu, gợi mở những  hướng tiếp cận mới. IV. Tài liệu tham khảo ­Ghi rõ tên tác giả, thời gian công bố, tên tài liệu, nơi công bố. Bài 5: TÍCH TRÒ SÂN KHẤU DÂN GIAN 1. Chèo. ­Là một loại hình kịch hát dân gian, phổ biến ở vùng đồng bằng bắc bộ, thường  được diễn ở sân đình trong thời gian có các lễ hội. ­ Nghệ thuật chèo, tích trò, nhân vật chèo. 2.Tuồng. ­Là một loại hình kịch hát cổ truyền của dân tộc, phát triển mạnh dưới triều Nguyễn  ở vùng Nam Trung Bộ. ­Nghệ thuật tuồng. 3.Ôn tập cấu trúc kiểu bài viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa  truyền thống Việt Nam I.Đặt vấn đề ­Nêu động cơ, hứng thú, sự thôi thúc ở người viết khi quyết định chọn đề tài nghiên  cứu. II. Giải quyết vấn đề ­Lần lượt đánh giá, trình bày quan điểm về từng khía cạnh của vấn đề III.Kết luận ­Khái quát ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu và kết quả nghiên cứu đạt được. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:  Ở  dân tộc nào cũng có thể  có chuyện nói xấu nhau, nhưng trở  thành căn bệnh nói xấu   sau lưng thì chỉ  có thể   ở  những dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh như  Việt Nam.   Trong cộng đồng, mỗi người có một vị trí nhất định nên không ai muốn mất vị trí ấy, cũng   không muốn người khác hơn mình, từ đó mà sinh ra cào bằng, đố kị, kèn cựa nhau. Nói xấu  
  5. 5 sau lưng là một công cụ để thực hiện việc cào bằng, kèn cựa ấy. Bệnh nói xấu sau lưng có   hai đặc điểm: Thứ  nhất là người ta không bao giờ  nói xấu một người thua kém mình. Với   người thua kém mình, người Việt luôn có xu hướng giúp đỡ  họ. Người ta cũng thường   không nói xấu những người đã vượt lên cao hẳn, đã xác lập một địa vị vững chắc, ổn định   trên một thang bậc trong cộng đồng. Đối tượng chịu sự  nói xấu, ném đá bao giờ  cũng là   người ngang bằng mình đang có xu hướng vượt lên hoặc những người vừa mới vượt lên   cao hơn mình ở một phương diện nào đó, mục đích là nhằm dìm người ta xuống. Đặc điểm   thứ  hai là việc nói xấu diễn ra lén lút sau lưng người bị  hại, người bị  hại không hề  biết   được. Nói xấu trước mặt sẽ khiến người ta mất mặt. Gây thù chuốc oán là điều mà người   Việt thường né tránh. Hơn nữa khi nói thẳng sẽ phải cân nhắc, đắn đo. Còn khi nói xấu sau   lưng, thì người ta có thể  thả  phanh nói cho sướng miệng, đơm đặt thêm thắt cho bõ ghét.   Do thiếu trong sáng nên bệnh này đôi khi còn được gọi là “bệnh thối mồm”. (Trích từ Hệ giá trị Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại và con đường tới tương lai, Trần Ngọc Thêm, NXB Văn hóa văn nghệ, 2016). Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là: (0,5 điểm) A. Nghị luận B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh Câu 2. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì ? (0,5 điểm) A. Bệnh đố kị B. Bệnh nói xấu sau lưng C. Bệnh xu nịnh D. Bệnh kèn cựa Câu 3. Theo tác giả,  ở  những dân tộc nào thì nói xấu sau lưng trở  thành một căn   bệnh? (0,5 điểm) A. Dân tộc có nhiều sự phân hóa giai cấp sâu sắc B. Dân tộc có sự phân biệt giàu nghèo C. Dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh
  6. 6 D. Dân tộc có sự phân biệt sắc tộc Câu 4. Phát biểu nào sau đây nói lên đầy đủ các đặc điểm của bệnh nói xấu sau lưng   được tác giả đề cập trong văn bản? (0,5 điểm) A. Nói xấu sau lưng là công cụ để thực hiện việc cào bằng, kèn cựa B. Người ta không bao giờ nói xấu một người thua kém mình C. Việc nói xấu diễn ra lén lút sau lưng người bị hại D. Đáp án B và C Câu 5. Phát biểu nào sau đây nêu lên nội dung khái quát của văn bản? (0,5 điểm) A. Nêu lên nguyên nhân và các đặc điểm của bệnh nói xấu sau lưng người khác B. Nêu lên những tác hại của bệnh nói xấu sau lưng người khác C. Nêu lên tác hại của bệnh nói xấu sau lưng và bày tỏ thái độ phê phán đối với căn bệnh   này D. Nêu lên nguyên nhân của bệnh nói xấu sau lưng Câu 6. Theo bạn, quan điểm của tác giả về căn bệnh nói xấu sau lưng là: (0,5 điểm) A. Đồng tình B. Không đồng tình C. Vừa đồng tình vừa không đồng tình D. Không bày tỏ quan điểm Câu 7. Theo bạn, mục đích của tác giả khi viết văn bản trên là gì? (0,5 điểm) A. Phê phán căn bệnh nói xấu sau lưng người khác B. Giúp người đọc hiểu về căn bệnh nói xấu sau lưng người khác C. Khuyên người đọc nên từ bỏ căn bệnh nói xấu sau lưng người khác D. Đáp án A và B Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu:  Câu 8. Sau khi đọc văn bản, bạn rút ra được bài học gì cho bản thân mình ? (0,5   điểm) Câu 9. Bạn có đồng tình với quan điểm của tác giả khi ông cho rằng: “Ở dân tộc nào   cũng có thể  có chuyện nói xấu nhau, nhưng trở  thành căn bệnh nói xấu sau lưng thì   chỉ có thể ở những dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh như Việt Nam” không? Vì   sao?
  7. 7 Câu 10. Bạn hãy nêu ra 02 giải pháp giúp bản thân từ bỏ thói quen nói xấu sau lưng   người khác (viết khoảng 5 – 7 dòng) II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Bạn hãy viết một bài luận thuyết phục người khác thay đổi quan niệm: “Có tiền mua   tiên cũng được”. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2