intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I NĂM 2019­2020 MÔN:  SINH HỌC 6   Câu 1.  Củ khoai tây  thuộc loại thân biến dạng nào sau đây?   A. Thân củ dưới mặt đất              B. Thân củ trên mặt đất          C. Thân rễ                                    D.  Rễ củ Câu 2. Thực vật được chia làm 2 nhóm chính là:       A. Thực vật có hoa và không có hoa               B. Thực vật có hoa và thực vật có quả       C. Thực vật có hạt và không có hạt                 D.  Thực vật có hoa và thực vật có hạt Câu 3. Chức năng chính của rễ cây: A. Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. B. Rễ bảo vệ cho cây. C. Rễ vận chuyển các chất. D. Rễ dự trữ chất dinh dưỡng nuôi cây. Câu 4. Rễ gồm mấy miền? A. Rễ gồm 4 miền: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp  rễ. B. Rễ gồm 4 miền: miền lông hút, miền biểu bì, miền thịt vỏ, miền ruột. C. Rễ gồm 3 miền: miền trưởng thành,  miền sinh trưởng, miền chóp rễ. D. Rễ gồm 3 miền: miền trưởng thành, miền lông hút, miền chóp rễ. Câu 5. Hoa do bộ phận nào của thân phát triển thành?        A. Chồi ngọn          B. Chồi hoa             C. Chồi nách               D. Chồi lá  Câu 6. Những cây nào sau đây toàn là cây không có hoa?       A. Cây cam,  rau bợ,  cây dương xỉ      B. Cây rêu, cây dương xỉ, cây rau  bợ       C. Cây mùng tơi, cây dưa chuột, cây dưa  hấu       D. Cây rêu, cây cải, cây dương xỉ Câu 7:  Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: A. Gồm  hai phần: vỏ và trụ giữa. B. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. 1
  2. C. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. D. Có ruột chứa chất dự trữ. Câu 8: Hãy tìm câu không đúng trong các câu sau về cơ chế hút nước và muối khoáng  của rễ. A. Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới  mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây. B. Nước và muối khoáng trong đất được hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch rây đi  lên các bộ phận của cây. C. Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút. D. Quá trình hút nước và muối khoáng quan hệ mật thiết với nhau. Câu 9: Lớp tế bào thịt lá ở phía trên có chức năng gì?  A. Bảo vệ gân lá                    B. Chứa và trao đổi khí       C. Chức năng quang hợp       D. Bảo vệ và giúp ánh sáng xuyên vào trong thịt lá Câu 10. Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm lớn?       A.  2                       B.  3                     C. 4                            D.  5   Câu 11. Rễ thở có đặc điểm gì? A. Rễ phình to. B. Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. C. Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất.           D. Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Câu 12: Thời kì cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là: A. Cây rụng lá. B. Cây sắp đến thời kì thu hoạch. C. Cây đang trong thời kì sinh trưởng mạnh, chuẩn bị ra hoa, kết quả.                  D. Cây mới trồng. Câu 13: Những cây nào sau đây là cây lâu  năm?       A. Cây lúa, cây trắc, cây đậu                       B. Cây mít, cây cải, cây ớt       C. Cây ngô, cây sả, cây chanh                     D. Cây cam, cây sung, cây nhãn   Câu 14: Chồi lá và chồi hoa giống nhau là đều có bộ phận nào?         A. Mô phân sinh         B. Mầm hoa         C. Chồi nách          D . Mầm lá  2
  3. Câu 15. Lá hoa hồng là loại lá :  A. Lá đơn, có gân hình mạng, mọc vòng. B. Lá kép, có gân song song, mọc cách. C. Lá đơn, có gân hình cung, mọc đối.            D. Lá kép, có gân hình mạng, mọc cách.  Câu 16: Hãy tìm một câu không đúng trong các câu sau: A. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, phần rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều  ánh sáng. B. Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng . C. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu : mọc cách, mọc đối, mọc vòng.            D. Có  kiểu 2 gân lá: hình mạng và hình cung.   Câu 17:   Nhóm sinh vật nào toàn là sinh vật có lợi ?  A. Cây trắc, nấm linh chi, con cá                 B. Ruồi, nấm rơm, cây lim            C. Muỗi, giun sán,  con ruồi                         D. Con gà, con chó,  con bọ chét           Câu 18 : Tầng sinh vỏ  của thân cây nằm ở đâu?       A. Trong mạch rây                          B. Trong thịt vỏ          C. Trong ruột                                  D. Giữa mạch rây và mạch gỗ   Câu 19:  Hơi nước thoát ra khỏi lá qua bộ phận nào? A. Lỗ khí. B. Các bó mạch. C. Biểu bì.            D. Thịt lá. Câu 20: Quang hợp là quá trình: A. Lá cây sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. B. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc và năng lượng ánh  sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. C. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và  nhả khí ôxi. D. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí ôxi và năng lượng ánh sáng  mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí cacbôníc. Câu 21: Lỗ khí nằm ở đâu?  A. Gân lá          B. Thịt lá               C. Biểu bì               D. Lục lạp  Câu 22:  Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là không phải chung cho mọi  cơ thể sống?        A. Lớn lên                                          B. Sinh sản               3
  4.       C. Trao đổi chất với môi trường           D. Di chuyển  Câu 23 : Một số cây sống trong môi trường thiếu chất dinh dưỡng như cây nắp ấm, cây  bèo đất. Lá của chúng đã:  A. Biến thành gai. B. Biến thành tua cuốn. C. Biến thành lá bắt mồi.             D. Biến thành tay móc. Câu 24. Không nên trồng cây với mật độ quá dày vì:  A. Làm cho cây chậm ra hoa, kết quả. B. Làm nhiệt độ môi trường tăng cao. C. Làm cho môi trường thiếu không khí.            D. Làm cho cây bị thiếu ánh sáng, thiếu không khí, thiếu chất dinh dưỡng.   BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT     2. Đặc điểm chung của thực vật ­Tự tổng hợp được chất hữu cơ. ­Phần lớn không có khả năng di chuyển. ­Phản ứng chậm với   các kích thích từ bên ngoài. BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO     1. Nêu cấu tạo tế bào ­ Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định ­ Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào ­ Chất tế bào: là chất keo lỏng chứa các bào quan ­ Nhân : Là thành phần quan trọng nhất vì nó điều khiển mọi hoạt động sống của  tế bào ­ Không bào: chứa dịch tế bào     * Thành phần quan trọng nhất là nhân. Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO       1 . SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. ­ Tế bào được sinh ra và lớn lên tới 1 kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế  bào con, đó là sự phân bào. ­ Quá trình phân bào:  + Đầu tiên hình thành 2 nhân. + Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2  tế bào con. ­ Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. ­ Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. 4
  5. BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ       2. Các miền của rễ ­Rễ có 4 miền: + Miền trưởng thành: có mạch dẫn để dẫn truyền + Miền hút: Có các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. + Miền sinh trưởng : Làm cho rễ dài ra + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ   Miền hút là miền quan trọng nhất vì có các lông hút hút nước và muối khoáng hòa tan Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN         1 . CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN.             ­ Thân cây gồm:               + Thân chính.               + Cành.               + Chồi ngọn.              + Chồi nách.            ­ Chồi nách gồm 2 loại:             +Chồi lá: phát triển thành cành mang lá.             +Chồi hoa: phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.  2 . CÁC LOẠI THÂN. Tuỳ theo cách mọc của thân mà người thức ăn chia thân làm 3 loại: ­Thân đứng gồm: +Thân gỗ: VD:  +Thân cột: VD:  +Thân cỏ: VD:  ­Thân leo gồm: +Thân quấn: VD:  +Tua cuốn: VD:  ­Thân bò. VD: Bài 16:  THÂN TO RA DO ĐÂU ?      1. Thân to ra do đâu? 5
  6. Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh  tru.      3: Đi mua gỗ để làm nhà, đóng bàn ghế ta nên chọn cây như thế nào?  Ta chọn cây gỗ lâu năm có phần ròng to. Để gỗ chắc đóng bàn ghế không bị mối ăn BÀI 21: QUANG HỢP      1.  Viết sơ đồ quang hợp? Nêu khai niêm quang h ́ ̣ ợp cua cây  xanh co hoa? ̉ ́ ­ Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp:       Nước + khí cacbônic         ánh sáng               Tinh bột + khí ôxi                                        Chất diệp lục           Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic  và năng lượng ánh sáng mặt trời, để chế tạo tinh bột và nhả ra ngoai  khí ôxi. ̀    2. Tại sao khi nuôi cá kiểng trong hồ kính, người ta thường thả thêm vào bể các  loại rong   Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhã ra khí ôxi hòa tan vào nước trong bể  cung cấp ôxi cho cá thở    3. Thân non của cây có màu xanh có quang hợp được không?   Được vì phần thân non này có chứa chất diệp lục sẽ thực hiện được quá trình quang  hợp    4. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ đóng kín  cửa?     Vì vào ban đêm cây chỉ thực hiện một quá trình hô hấp đã lấy vào khí ôxi và  thải ra  khí cacbonic làm phòng ngủ thiếu khí oxi cho con người thở có thể dẫn đến ngạt thở. Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?     1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. ­ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ  rễ lên lá. ­ Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.     2. Tại sao khi bứng cây đem trồng ở nơi khác người ta phải chọn những ngày  râm mát và tỉa bớt lá?     Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi rễ chưa bén và bộ rễ bị tổn  thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút được nước để bù vào lượng nước đã mất qua  lá. Nếu bị mất nhiều nước quá cây sẽ héo và chết. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT­ THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2