Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
lượt xem 3
download
"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Sinh học. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
- TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NHÓM SINH HỌC Môn Sinh học Lớp 10 Năm học: 2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 50% + Tự luận 50% (20 câu trắc nghiệm + 02 câu Tự luận). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết Bài 5. Các phân tử sinh học. 1. Protein. Chức năng của protein. Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của Protein 2. Nucleic acid Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian. Chức năng của DNA. Phân loại và chức năng của RNA. Bài 7. Tế bào nhân sơ. Đặc điểm chung của TB nhân sơ. Vai trò thành tế bào. Đặc điểm DNA của vi khuẩn. Bài 8. Tế bào nhân thực Đặc điểm chung TB nhân thực. Đặc điểm nhân, ty thể, lạp thể. Bài 10. Trao đổi chất qua màng tế bào Khái niệm TĐC qua màng TB. Cơ chế vận chuyển thụ động, chủ động, biến dạng TB. Bài 11. Thực hành: Thí nghiệm co, phản co nguyên sinh. Ứng dụng hiện tượng co, phản co nguyên sinh vào thực tiễn cuộc sống. Bài 12. Truyền tin tế bào (trọng tâm) Khái niệm truyền tin tế bào. Cơ chế truyền tin giữa các tế bào; truyền tin trong nội bộ tế bào. Bài 13. Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng (trọng tâm) Cấu tạo ATP. Chức năng của ATP. Cơ chế truyền năng lượng của ATP. Khái niệm enzyme. Cơ chế hoạt động của enzyme. Bài 14. Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. Khái niệm phân giải Các con đường phân giải: hô hấp tế bào; lên men 1
- Khái niệm tổng hợp: Quang tổng hợp, hóa tổng hợp. Mối quan hệ giữa phân giải và tổng hợp. 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý Số lượng nucleotit, chiều dài, khối lượng, chu kỳ xoắn của DNA. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit. 3. Một số bài tập minh họa hoặc đề minh họa: Đề minh họa: A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gôm ̀ A. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm. B. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. C. nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật. D. nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng. Câu 2: Đối tượng của sinh học là A. tất cả những vấn đề trong cuộc sống. B. các sinh vật nhân tạo va cac sinh vât t ̀ ́ ̣ ự nhiên. C. các vât không sông va vât sông. ̣ ́ ̀ ̣ ́ D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống. Câu 3: Phát triển bền vững là A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai. B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại. C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Câu 4: Vai tro nao sau đây la vai trò c ̀ ̀ ̀ ủa ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm? A. Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt. B. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao. C. Sản xuất ra nhiều giống cây trồng. D. Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene. Câu 5: Thiêt bi nao sau đây không đ ́ ̣ ̀ ược sử dung trong nghiên c ̣ ứu và học tập môn Sinh học? A. Kính thiên văn. B. Kính hiển vi. C. Máy li tâm. D. Kính lúp. Câu 6: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học? A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận. B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận. C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận. D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận. Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học? A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm. B. Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát. C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn. D. Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học. Câu 8: Cấp độ tổ chức sống là A. cấp độ đổ chức của vật chất. B. cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí. 2
- C. cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống. D. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống. Câu 9: Cấp độ tổ chức sống nao sau đây là c ̀ ấp độ nhỏ nhất? A. Mô. B.Cơ quan. C. Cơ thể. D. Quần thể. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới. C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật. D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng. Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào? A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên. B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thê đông vât. ̉ ̣ ̣ C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Tât ca moi sinh vât đêu đ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ược câu tao t ́ ̣ ư nhiêu tê bao. ̀ ̀ ́ ̀ Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết ion. D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen. Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây? A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Carbon. D. Nước. Câu 14:Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào? A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào. B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ. C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng co thê co đ ́ ̉ ́ ặc tính li hóa khác nhau. ́ D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây thuôc nhóm đ ̣ ường đa? A. Glucose. B. Sucrose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 16: Phospholipid có chức năng chủ yếu là A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây. B. cấu trúc màng của các loại tế bào. C. cấu tạo nên nhân tế bào. D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài. Câu 17: Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây? A. Glucose. B.Protein. C.Steroid. D. Tinh bột. Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid? A. Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA. B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. C. Nucleic acid đêu đ ̀ ược cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide. D. Đơn phân câu tao nên nucleic acid la nucleotide. ́ ̣ ̀ Câu 19: Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ được chuyển hóa thành vitamin A? A. Mỡ động vật. B. Glycogen. C. Carotenoid. D. Fructose. Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì A. lòng trắng trứng trong suốt. B. lòng trắng trứng có chứa protein albumin. C. CuSO4 chỉ tác dụng với lòng trắng trứng. D. long trăng tr ̀ ́ ứng dê tim kiêm. ̃ ̀ ́ 3
- Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc tế bào nhân sơ? A. DNA. B. Lưới nội chất. C. Màng sinh chất. D. Ribosome. Câu 22:Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng A. 1 – 5 mm. B. 3 – 5 µm. C. 1 – 5 µm. D. 3 – 5 cm. Câu 23: Dựa vào thanh phân nào đ ̀ ̀ ể phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương? A. Thành tế bào. B. Độ dày màng sinh chất. C. Tế bào chất. D. Vùng nhân. Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ? A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh. B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường. C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ. D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. Câu 25: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Trung thể. B. Ti thể. C. Nhân. D. Bộ máy Golgi. Câu 26:Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây? A. Bộ máy Golgi. B. Ribosome. C. Lưới nội chất. D. Lysosome. Câu 27: Đặc điểm nao d ̀ ươi đây la đăc điêm khác bi ́ ̀ ̣ ̉ ệt chu yêu gi ̉ ́ ữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có. B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có. C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có. D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể. Câu 28: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người? A. Không bào co bóp. B. Lysosome. C. Lục lạp. D. Không bào trung tâm. B. Phần tự luận Câu 1 (1 điêm): ̉ Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào”. Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này? Câu 2 (1 điêm): ̉ Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được? Câu 3 (1 điêm): ̉ Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan? Đáp án A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Đáp án đúng là: B Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Câu 2: Đáp án đúng là: D Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống. Câu 3: Đáp án đúng là: C Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai. Câu 4: Đáp án đúng là: B Vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm là sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và các sản phẩm lên men khác. 4
- Câu 5: Đáp án đúng là: A Một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet,… A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học. Câu 6: Đáp án đúng là: C Trình tự phản ánh đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học là: Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận. Câu 7: Đáp án đúng là: A A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có thể tiến hành ngay tại thực địa. Câu 8: Đáp án đúng là: D Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống. Câu 9: Đáp án đúng là: A Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái. → Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là mô. Câu 10: Đáp án đúng là: A Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được. Câu 11: Đáp án đúng là: C Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau: Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. Câu 12: Đáp án đúng là: B Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen. Câu 13: Đáp án đúng là: D Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học bắt đầu bằng việc tìm kiếm nước, vì nước co vai tro quan trong đôi v ́ ̀ ̣ ́ ới sự sông, không co n ́ ́ ước sẽ không có sự sống. Câu 14: Đáp án đúng là: C C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng co thê co đ ́ ̉ ́ ặc tính li hóa khác nhau ́ do sự săp xêp câu truc không gian khac nhau cua bô khung carbon va s ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ự liên kêt v ́ ới cac nhom ch ́ ́ ưć khac nhau. ́ A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn. B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn. D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật. 5
- Câu 15: Đáp án đúng là: D Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose và maltose thuộc nhóm đường đôi. Câu 16: Đáp án đúng là: B Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào. Câu 17: Đáp án đúng là: B Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào có bản chất là protein. Câu 18: Đáp án đúng là: C C – Sai. DNA thương đ ̀ ược cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau. Còn RNA thương đ ̀ ược cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide. Câu 19: Đáp án đúng là: C Carotenoid là nhóm sắc tố có màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid. Con người và động vật sau khi ăn carotenoid sẽ chuyển hóa nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, có lợi cho thị giác. Câu 20: Đáp án đúng là: B Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì trong lòng trắng trứng có chứa protein albumin. Câu 21: Đáp án đúng là: B Tế bào nhân sơ không chưa cac bao quan co mang bao boc ma l ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ươi nôi chât la bao quan co mang đ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ơn → Tê bao nhân s ́ ̀ ơ không chứa bao quan la l ̀ ̀ ưới nôi chât. ̣ ́ Câu 22: Đáp án đúng là: C Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực. Câu 23: Đáp án đúng là: A Dựa vào cấu tạo của thành tế bào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Câu 24: Đáp án đúng là: D D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất. Câu 25: Đáp án đúng là: A Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể. Các bào quan ti thể, nhân, bộ máy Golgi có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Câu 26: Đáp án đúng là: C Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới, gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Câu 27: Đáp án đúng là: B 6
- Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc. Câu 28: Đáp án đúng là: B Trong các bào quan trên, bào quan có ở tế bào người là lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn hơn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide. B. Phần tự luận Câu 1: Ý kiến trên chưa hoàn toàn đúng vì nếu chỉ sử dụng phương pháp quan sát thì chỉ nhận biết được cây thiếu nguyên tố khoáng nào khi cây có biểu hiện đặc trưng. Trong trường hợp cây thiếu các nguyên tố khoáng khác nhau lại có biểu hiện giống nhau thì cần phối hợp thêm các phương pháp thực nghiệm khoa học mới cho kết quả chính xác. Câu 2: Con người không tiêu hóa được cellulose nhưng cellulose lại giúp ích trong tiêu hóa thức ăn. Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trươn tru trong đường ruột, đồng thời cellulose cũng cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Ngoài ra, các loại rau xanh khác nhau chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu, vì vậy chúng ta nên ăn nhiều các loại rau xanh. Câu 3: Những người uống rượu dễ mắc các bệnh về gan vì: Gan có chứa nhiều lưới nội chất trơn làm nhiệm vụ khử độc, đào thải độc tố. Rượu bia chứa nhiều các chất độc hại, khi chất độc quá nhiều đi vào gan và không kịp đào thải sẽ tích tụ lại. Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 139 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 75 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 45 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 77 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p | 46 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 37 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn