intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh lớp 9 cùng tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản” dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. GỢI Ý ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ1 MÔN SINH 9  NĂM HỌC 2022­2023 Chương I: Các quy luật của Men đen ­Trình bày khái niệm: kiểu gen;  kiểu hình; thể đồng hợp; thể dị hợp ­ Phát biểu khái niệm, ý nghĩabiến dị tổ hợp ­ Phát biểu nội dung và ý nghĩa của quy luật quy luật phân li, Quy luật phân li độc lập ­ Trình bày nội dung, phương pháp, mục đích của phép lai phân tích ­ Bài tập lai 1 cặp tính trạng của Men đen( bài toán thuận), lai phân tích Chương II: Nhiễm sắc thể( HS học kĩ nội dung các bài 8,9,10, 12và các bài tậptrong  SGK) ­ Mô tả diễn biến của NST các kì của Nguyên phân, Giảm phân 1 (học thuộc) ­ Trình bày kết quả của nguyên phân, giảm phân ­ Giải thích cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính. ­ Giải thích vì sao tỉ lệ đực : cái là 1: 1 ở đa số các loài sinh vật Bài tập vận dụng:Phân loại hình NST đang ở các kì của Nguyên phân, Giảm phân Chương III: ADN và gen( HS học kĩ nội dung bài 15,16,17,18, 19 và các dạng bài tập  trong SGK) ­ Cấu tạo hóa học, cấu trúc không gian của ADN ­ Giải thíchtính đặc thù và đa dạng của ADN, nguyên tắc nhân đôi ADN ­ Nguyên tắc bổ sung trong ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. ­ Trình bày bản chất hóa học và chức năng của gen. ­Cấu tạo hóa học, cấu trúc không gian của ARN, sự tạo thành ARN, các loại ARN ­ Cấu tạo, cấu trúc không gian, thành phần hóa học của Protein, các dạng cấu trúc, chức  năng của Protein. Giải thích tính đa dạng và đặc thù của Protein. ­ So sánh cấu tạo của ARN và ADN Bài tập vận dụng:  ­ Các bài toán liên quan đến vận dụng nguyên tắc bổ sung trong ADN, ARN ­ Viết được trình tự các nucleotit của ARN từ mạch ADN. Viết được trình tự các nucleotit   của ADN từ mạch ARN ­ Tính số  nucleotit, chiều dài của ADN (gen). Tính số  ADN con tạo ra qua các lần nhân  đôi. Chương IV: Biến dị (Bài 21. Đột biến gen; Bài 22. Đột biến cấu trúc NST) 1.Khái niệm đột biến gen, đột biến cấu trúc NST.Liệt kê các dạng đột biến gen, đột biến  cấu trúc NST. Trình bày được nguyên nhân và  hậu quả  của đột biến gen, đột biến cấu  trúc NST.Giải thích vì sao đa số  đột biến gen, đột biến cấu trúc NST là có hại cho bản  thân sinh vật. 2. Nhận biết, phân loại các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc NST thông qua hình. Một số bài tập vận dụng Bài 1.Gen (một đoạn của ADN) →(1) mARN  → (2) Prôtêin → (3) Tính trạng.
  2. ­Từ sơ đồ trên, hãy giải thích: Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ  theo trật tự  1, 2, 3. và nêu bản chất của các mối liên hệ trong sơ đồ. Bài 2. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu hình thân cao và   một cây có kiểu hình thân thấp thu được các cây F 1 đều có thân cao. Hãy biện luận và lập  sơ đồ lai từ P ­> F2. Bài 3. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có  hạt gạo đục (không thuần chủng) thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.Xác định kết quả  thu được ở F1? Nếu cho cây lúa hạt gạo đục ở F1 giao phấn với cây lúa hạt gạo đục khác  thì kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa. Bài 5.Một gen có chiều dài 4080 Ao a.Tính số lượng nuclêotit của gen trên? b.Tính số lượng từng loại nucleotit của gen, biết 3A=2G. c.Tính số lượng gen con được tạo ra khi gen đó tự nhân đôi 6 lần liên tiếp. Bài 6. Từ một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: X – A – T – G – X – A  – G – A–  A– T – X a.Hãy viết đoạn mạch ADN còn lại bổ sung với đoạn mạch trên ? b.Hãy viết đoạn mạch ARN được tổng hợp dựa vào mạch khuôn ADN vừa tìm được? Bài 7. Gen A có 5100 nucleotit, có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.  a.Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A? b. Khi gen sao mã (nhân đôi) 5 lần thì số gen con tạo thành là bao nhiêu? Bài 8. a.Cho biết tên gọi của 3 trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở hình trên. b.Trong 3 dạng đột biến trên, dạng nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất, vì sao?
  3. ***************CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀLÀM BÀI TỐT************** Duyệt của Ban giám hiệu                                  Quận 1, ngày 2 tháng 12 năm 2022                                                                                                         Nhóm trưởng      Vũ Thị Hạnh Duyên                                              
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2