Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
lượt xem 2
download
Tài liệu cung cấp các kiến thức và các dạng bài tập nhằm giúp các em học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức môn Vật lí lớp 10 trong học kì 1. Để nắm chi tiết các bài tập mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
- TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TỔ: VẬT LÝ KTCN Môn: Vật lý 10 Năm học 2018 2019 I. LÝ THUYẾT: Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM: 1. Chuyển động cơ: Nắm được khái niệm của chất điêm, chuyển động cơ. Xác định được hệ quy chiếu đối với chuyển động 2. Chuyển động thẳng đều: Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Lập được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được phương trình x = x + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật. Vẽ được đồ thị toạ độ thời gian c0 ủa chuyển động thẳng đều. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Nêu được vận tốc tức thời là gì. Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều). Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi. Viết được công thức tính vận tốc v = v + at . t o Vẽ được đồ thị vận tốc thời gian, gia tốc – thời gian trong chuy ển động thẳng biến đổi đều. Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. Từ đó giải quyết các bài toán liên quan. 4. Sự rơi tự do: Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 5. Chuyển động tròn đều: Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm 6. Tính tương đối của chuyển động Viết được công thức cộng vận tốc : v v v 13 + 12 = 23 Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM: 1. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm: Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ. Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực. Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực hoặc phân tích lực. 2. Ba định luật Niutơn: Phát biểu được định luật I Niutơn và vận dụng định để giải thích một số trường hợp trong thực tế liên quan đến chuyển động quán tính Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niutơn và viết được hệ thức của định luật này.
- Phát biểu được định luật III Niutơn và viết được hệ thức của định luật này. Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng. Vận dụng được các định luật I, II, III Niutơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động. Vận dụng được phương pháp động lực học để giải toán. 3. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn: Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này. Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. 4. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc: Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo. Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của lò xo. 5. Lực ma sát: Viết được công thức xác định lực ma sát trượt. Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản. 6. Lực hướng tâm: Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là lực hoặc hợp lực tác dụng lên vật và viết được công thức Xác định được lực hướng tâm đối với một chuyển động có tròn đều 7. Bài toán về chuyển động ném ngang: Áp dụng công thức để giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang. Chương 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN: 1. Cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song. Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc ba lực không song song. Nêu được trọng tâm của một vật là gì. Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. 2. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực. Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen của lực và nêu được đơn vị đo momen của lực. Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định. 3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều. Áp dụng công thức để giải các bài toán đơn giản. 4. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn. Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế II. BÀI TẬP: CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 1. “Lúc 7h15 phút hôm qua, xe ô tô của chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1A cach H ́ ầm Hải Vân 5km”. Việc xác định vị trí của ôtô như trên còn thiếu yếu tố la ̀ A. vật làm mốc. B. mốc thời gian. C. thước đo và đồng hồ. D. chiều dương trên đường đi Câu 2. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ sáu của một toà nhà xuống mặt đất.
- D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. Câu 3. Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách dùng: A. đường đi. B. vật mốc. C. đường đi và vật làm mốc. D. các trục tọa độ, đường đi và vật làm mốc. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc B. Khi khoảng cách từ vật đến vật mốc không đổi thì vật đứng yên C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc D. Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian Câu 5. Hùng nói với Linh: “Mình đi mà hóa ra đứng, bạn đứng mà hóa ra đi”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là A. Hùng. B. Linh. C. Cả Hùng và Linh . D. Không phải Hùng cũng chẳng phải Linh. Câu 6. Để xác định vị trí của một chất điểm theo thời gian, ta cần chọn một A. hệ tọa độ vuông góc. B. vật làm mốc và một đồng hồ. C. hệ quy chiếu. D. trục tọa độ và gốc thời gian. Câu 7. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pari (Pháp) khởi hành vào lúc 19h30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pari lúc 6h30 sáng hôm sau theo giờ Pari. Biết giờ Pari chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pari vào lúc A. 12h30 phút ngày hôm sau. B. 6h30 phút sáng hôm sau. C. 13h30 phút ngày hôm sau. D. 1h30 phút sáng hôm sau. Câu 8. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa ri (Pháp) khởi hành vào lúc 19h30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pari lúc 6h30 sáng hôm sau theo giờ Pari. Biết giờ Pari chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ. Thời gian bay là A. 17 giờ. B. 13 giờ 30 phút. C. 11giờ. D. 25giờ 30 phút. Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi? A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15giờ đến 16 giờ45. B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Huế, sau 2 giờ chạy thì xe đến Đà Nẵng. C. Một đoàn tàu xuất phát từ ga Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến ga Huế. D. Luc 6 gi ́ ờ ôtô xuât phat t ́ ́ ư Huê va đên Quang Tri luc 7gi ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ơ30 phut. ̀ ́ Câu 10. Chuyển đông thẳng đều không có những đặc điểm nào sau đây ? A. Quỹ đạo là một đường thẳng. B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau b ất k ỳ. C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. Câu 11. Phương trình không biểu diễn quy luật của chuyển động thẳng đều là A. v = 4. B. x = 3 + 2t. C. x = 3t. D. v = t + 1. Câu 12. Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ 8 m tại thời điểm t1 = 1s, tọa độ 4 m tại thời điểm t2 = 3 s. Phương trình chuyển động của vật là A. x = 14 6t. B. x = 28 + 6t. C. x = 6t. D. x = 6t 14.
- Câu 13. Lúc 8h, một xe ôtô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 60km/h. Biết Hà Nội cách Hải Phòng 100km, coi ô tô chuyển động thẳng đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc thời gian là lúc 8h, gốc tọa độ tại Hải Phòng thì phương trình chuyển động của xe là: A. x = 60t. B. x = 60t + 100. C. x = 100 60t. D. x = 60t 100. Câu 14. Chon câu ̣ đung ́ . Một vật chuyên đông th ̉ ̣ ẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là (với ) A. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian B. Vị trí ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ D. Luc t = 0 vât đang ́ ̣ ở gôc toa đô. ́ ̣ ̣ Câu 15. Trong chuyển động thẳng đều, đường biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian trong hệ trục toạ độ vuông góc Ovt là đường thẳng A. xiên góc không đi qua gốc toạ độ. B. song song với trục Ot. C. song song với trục Ov. D. xiên góc và luôn đi qua gốc toạ độ O Câu 16. Phương trình chuyển động của một vật dọc theo trục 0x có dạng x = 2 + 40t (x: km, t: giờ). Chất điểm xuất phát từ điểm A. M cách O 2 km với vận tốc 40 km/h. B. O với vận tốc 40 km/h. C. M cách O 40 km với vận tốc 2 km/h. D. O với vận tốc 2 km/h. Câu 17. Lúc 7h sáng, một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h. Nếu chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo thẳng, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h, gốc tọa độ ở A, thì phương trình chuyển động của ô tô là A. x = 40t (km). B. x = 40(t 8) (km). C. x = 40(t 8) km. D. x = 40t (km). Câu 18. Một người chạy thể dục trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình là 5 m/s trong thời gian 4 phút, sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy là A. 9 m/s. B. 4 m/s. C. 4,57 m/s. D. 4,5 m/s Câu 19. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t 10 (x: km, t: giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là A. 8 km. B. 2 km. C. 8 km. D. 2 km. Câu 20. Chon câu ̣ sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. gia tốc a không đổi. B. vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian. C. quãng đường s là hàm bậc hai theo thời gian. D. tích số a.v không đổi. Câu 21. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng châm d ̣ ần đều có điểm xuất phát không trùng với vật mốc là A. , (v0, a trai d ́ ấu). B. , (a, v0 cung d ̀ ấu). C. , (v0, a cùng dấu). D. , (v0, a trái dấu). Câu 22. Một vật chuyển động có phương trình (m). Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật chuyển động nhanh dần đều. B. Gia tốc của vật là . C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. D. Vận tốc ban đầu của vật là 1 m/s. Câu 23. Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu xuống dốc, lúc này đột nhiên ô tô bị mất phanh và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s 2 xuống hết đoạn dốc dài 960 m. Thời gian ô tô chạy xuống dốc là A. 60 giây. B. 30 giây. C. 120 giây. D. 90 giây.
- Câu 24. Ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều, sau 20 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Vận tốc của ô tô sau 40 giây kể từ lúc bắt đầu tăng ga là A. 18 m/s. B. 28 m/s. C. 14 m/s. D. 24 m/s. Câu 25. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Vận tốc của đoàn tàu khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga là A. 20 m/s. B. 15 m/s. C. 14,1 m/s. D. 10 m/s. Câu 26. Một ô tô chạy đều trên con đường thẳng với vận tốc 30m/s vượt quá tốc độ cho phép và bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ 1 giây sau khi ô tô đi ngang qua một cảnh sát, anh này phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi bằng 3m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ trùng với vị trí của anh cảnh sát giao thông, gốc thời gian là lúc anh ấy xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô và của anh cảnh sát lần lượt là: A. x1 = 30(t + 1); x2 = 1,5t2. B. x1 = 30t; x2 = 3(t 1)2. C. x1 = 30(t 1); x2 = 1,5t2. D. x1 = 30(t + 1); x2 = 3t2. Câu 27. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm vật đi được quãng đường là 5,9 m. Gia tốc của vật là A. 1,2 m/s2. B. 2 m/s2. C. 0,2 m/s2. D. 1,8 m/s2. Câu 28. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô lúc này bằng 10 m/s. Khoảng thời gian để ô tô chạy trên quãng đường 125 m kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là: A. 10 giây. B. 30 giây. C. 50 giây. D. 20 giây. Câu 28. Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 5 + 2t t , (x: m, t: s). Vận tốc luc đâu va gia tôc cua 2 ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ vât là A. 2 m/s, 2 m/s2. B. 5 m/s, 1 m/s2. C. 1 m/s, 2 m/s2. D. 5 m/s; 1 m/s2. Câu 29: Thí nghiệm của Galilê ở tháp nghiêng Pida và ống Niutơn chứng tỏ A. mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng. C. các vật nặng, nhẹ đều rơi tự do như nhau. B. rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. D. vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Câu 30: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi của vật trong không khí? A. Trong không khí các vật rơi nhanh chậm khác nhau. B. Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do chúng nặng nhẹ khác nhau. C. Các vật rơi nhanh hay chậm là do sức cản của không khí tác dụng lên các vật khác nhau là khác nhau. D. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Câu 31. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 32. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì A. hai vật rơi với cùng vận tốc. B. vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nh ẹ. C. vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ. D. vận tốc của hai vật không đổi. Câu 33. Hai vật có khối lượng m1
- A. t1 = t2 B. t1 > t2 C. t1
- Câu 45. Một đĩa tròn bán kính 30 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng A. v = 9,42 m/s. B. v = 3,14 m/s. C. v = 6,28 m/s. D. v = 62,8 m/s. Câu 46. Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tốc độ 5 vòng/phút.khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu? A. 8,2 m/s2 B. 29,6.102 m/s2 C. 2,96.102 m/s2 D. 0,82 m/s2. Câu 47. Vận tốc dài và gia tốc hướng tâm (liên quan với chuyển động ngày đêm của Trái Đất) của điểm trên mặt đất nằm tại vĩ tuyến α = 600 (bán kính Trái Đất R = 6400khm) bằng: A. v = 233 m/s và a = 0,0169 m/s2 B. v = 421 m/s và a = 0,0169 m/s2 C. v = 421 m/s và a = 0,033 m/s2 D. v = 233 m/s và a = 0,033 m/s2 Câu 48. Chọn câu sai A. Quỹ đạo của một vật là tương đối. Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là khác nhau. B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau, vận tốc của cùng một vật là khác nhau. C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối. D. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng. Câu 49. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. v = 14 km/h B. v = 21 km/h C. v = 9 km/h D. v = 5 km/h Câu 50. Hai bến sông A và B cách nhau 18 km theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước không chảy là 16,2km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5m/s. Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là A. t = 2,2 h. B. t = 2,5 h. C. t = 3,3 h. D. t = 2,24 h. Câu 51. Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định 180 m và mất 1 phút. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là A. v = 3 m/s. B. v = 4 m/s. C. v = 5 m/s. D. v = 7 m/s. Câu 52. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h. A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12 km/h. D. 20 km/h. Câu 53. Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là A. 1 m/s. B. 5 m/s. C. 1,6 m/s. D. 0,2 m/s. Câu 54. Một người đi xe máy chạy với vận tốc 60 km/h đuổi theo một đoàn tàu đang chạy song song với đường cái. Đoàn tàu dài 200 m. Thời gian từ lúc người đó gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua đoàn tàu là 25s. Vận tốc đoàn tàu là bao nhiêu km/h ? A. 8,67 km/h B. 31,2 km/h C. 86,7 m/s D. 31,2 m/s Câu 55. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một khúc gổ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là A. 30 km/h. B. 17 km/h. C. 13 km/h. D. 7,5 km/h. CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 1. Chọn câu đúng: A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
- B. Lực là nguyên nhân biến đổi chuyển động của vật. C. Vật không thể chuyển động được nếu không có lực tác dụng vào vật. D. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực? A.Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. B.Phép tổng hợp lực không thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành. C.Phép tổng hợp lực thực chất là phép nhân các vectơ lực. D.Phép tổng hợp lực cũng làm tương tự như phân tích lực. Câu 3. Gọi là hợp lực của hai lực và , có các độ lớn tương ứng là F, F1, F2 với F1>F2. Biểu thức đúng là: A.. B. F = F1 + F2. C. F1 + F2 > F > F1 – F2. D. F = F1 = F2. Câu 4. Nếu F1,F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng thì: A. trong mọi trương hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. C. trong mọi trường hợp F thỏa mãn │F1 F2│FF1+F2 . D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. Câu 5. Chọn đáp án sai về hợp lực của hai lực F1 và F2 với góc là góc hợp bởi hai vecto lực thành phần. A.Nếu =0 thì F = F1 +F2 B. = thì F =│F1 F2│ C. Nếu=và F1> F2 thì F = F1 F2 D. Nếu=/2 thì F = │F1 F2│. Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn bằng 5N và 16N, độ lớn của hợp lực là 11N thì góc hợp bởi hai lực đó là: A. 300 . B. 900. C. 600 . D.1800. Câu 7. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 30N Để hợp lực có độ lớn bằng 30 (N) thì góc giữa hai lực đó bằng: A. 900 . B. 1200 . C. 600 . D. 00 . Câu 8. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 150N và 200N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị có thể là độ lớn của hợp lực là: A.. 40N B. 250N C. 400N D. 500N Câu 9. Cho hai lực đồng qui có độ lớn bằng F 1 = 12N, góc hợp bởi F 1 và mặt phẳng ngang là 300 và F2 =16N, góc hợp bởi F2 và mặt phẳng ngang như hình vẽ, độ lớn của hợp lực và góc hợp bởi hợp lực và mặt phẳng ngang là: A. 20N, 1200 . B. 4N,1300 C. 28N, 600 . D. 4N, 1500 . Câu 10. Cho 3 lực đồng quy nằm trong một mặt phẳng có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là: A. F = 0N. B. F = 10N. C. 90N. D. 12N. Câu 11. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật: A. chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. B. dừng lại ngay. C. sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s. D. chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Câu 12. Chọn câu đúng. A. Vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều. B. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn tăng dần thì vật sẽ chuyển động nhanh dần. C. Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều. D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó. Câu 13. Hai vật có khối lượng m1 > m2 đang đứng yên, thì chịu tác dụng của hai lực kéo làm cho chúng chuyển động trên cùng một đường thẳng với gia tốc tương ứng a1, a2. Kết luận nào sau đây là đúng. A. a1 > a2 B. a1
- C. thẳng đều, thì lực hợp lực tác dụng vào vật cùng hướng với gia tốc. D. thì lực hợp lực tác dụng vào vật có thể cùng hướng hoặc ngược hướng với gia tốc. Câu 15. Trong một tai nạn giao thông, một ôtô tải va chạm vào một ôtô con đang chạy ngược chiều. Ôtô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn? A. Ôtô con chịu lực lớn hơn, hai ô tô có cùng gia tốc. B. Ôtô con chịu lực nhỏ hơn, hai ô tô có cùng gia tốc. C. Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc lớn hơn. D. Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc nhỏ hơn. Câu 16. Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s 2. Nếu chịu tác dụng của lực là 50N thì vật chuyển động với gia tốc bằng: A. 0,5m/s2. B.1,5m/s2. C. 2m/s2. D. 1m/s2. Câu 17. Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ sau khi bị đá đã có vận tốc 10m/s. Tính lực đá của cầu thủ, biết thời gian va chạm là 0,02s. A. 250N. B. 350N. C. 200N. D.300N Câu 18. Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s là: A. 5m. B. 25m. C. 30m. D. 20m. . Câu 19. Hai vật có khối lượng m1 > m2 bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của hai lực cùng hướng và cùng độ lớn F1 = F2 = F. Quãng đường s1, s2 mà hai vật đi được trong cùng một khoảng thời gian sẽ là thỏa: A. B. C. D. Câu 20. Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,4m/s đến 0,8m/s. Lực F2 tác dụng vào vật đó trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,8m/s lên 1m/s. Tính tỉ số F1/F2 là: A. 4 . B. 5 . C. 3. D. 2. Câu 21. Một vật được ném ngang từ một độ cao h so với mặt đất với vận tốc đầu v 0. Gốc tọa độ ở điểm ném, gốc thời gian lúc ném, chiều dương Oy hướng xuống. Công thức cho biết thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến lúc chạm đất là: A. . B. . C. . D. . Câu 22. Một vật được ném ngang từ một độ cao h so với mặt đất với vận tốc đầu v 0. Vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức: A. . B. . C. . D. . Câu 23. Nếu ở cùng một độ cao so với mặt đất, người ta đồng thời thả rơi tự do viên bi A và ném viên bi B theo phương ngang thì: A. bi A chạm đất trước bi B. B. bi A ch ạm đất sau bi B. C. bi A và bi B chạm đất cùng lúc. D. chưa đủ thông tin để trả lời. Câu 24. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là : A. đường thẳng. B. đường tròn. C. lúc đầu thẳng, sao đó là đường parabol. D. một nhánh của đường parabol. Câu 25. Khi ném một vật theo phương ngang, thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào : A. vận tốc ném. B. độ cao từ vị trí ném đến mặt đất. C. khối lượng của vật. D.thời điểm ném. Câu 26. Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 25 m so với mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s, cho g = 10m/s2. Vận tốc của vật lúc chạm đất là: A. 35 m/s. B. 30 m/s. C. 3,0 m/s. D. 25 m/s
- Câu 27. Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và rơi xuống đất sau 4s. Cho g = 10m/s2 .Độ cao mà hòn bi được ném và tầm xa của nó là: A. 80 m, 80 m. B. 80 m, 60 m. C. 60 m, 80 m. D.60 m, 60 m. Câu 28. Một vật được ném ngang ở độ cao 20m, Biết vận tốc của vật lúc chạm đát là 25m/s. Cho g=10m/s2 . Vận tốc đầu của vật là: A. 1,5m/s. B.25m/s. C.15m/s. D.3,5m/s. Câu 29. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5km với vận tốc không đổi 720km/h, (lấy g=10m/s2). Người trên máy bay muốn thả một vật rơi trúng mục tiêu, thì phải thả vật từ xa cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng cách cở: A. 5324m. B. 6824m. C.324m. D. 6324m. Câu 30. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 30m/s ở độ cao h = 80m. Gốc tọa độ ở điểm ném, gốc thời gian lúc ném, chiều dương hướng xuống, lấy g = 10m/s2. Phương trình chuyển động của vật là: A. y = 80+12x2. B. y = 0,33x2. C. y = 0,2x2. D. y =x2. Câu 31. Nhận xét đúng khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật là: A. Lực hấp dẫn có thể là lực hút, cũng có thể là lực đẩy. B. Vật nào có khối lượng lớn hơn thì lực hấp dẫn tác dụng vào nó lớn. C. Vật nào có khối lượng lớn hơn thì lực hấp dẫn tác dụng vào nó nhỏ hơn. D. Lực hấp đẫn là lực hút. Câu 32. Một khối quặng nặng 60 kg được mang từ bề mặt Mặt trăng về Trái đất. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt trăng là 1,62 m/s2. Khi ở trên mặt đất có g = 9,8 m/s2, trọng lượng khối quặng bằng A. 363 N. B. 588 N. C. 482 N. D. 380 N. Câu 33. Khi khối lượng mỗi vật và khoảng cách hai vật đều tăng gấp ba lần thì lực hấp dẫn của chúng có độ lớn A. tăng gấp 9 lần. B. giảm 9 lần. C. tăng gấp 6 lần. D. không thay đổi. Câu 34. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt một hành tinh là 6,5 m/s . Nếu một vật trên bề mặt hành tinh này có trọng 2 lượng 325 N thì khối lượng của vật đó trên mặt đất bằng A. 60 kg. B. 50 kg. C. 90 kg. D. 65 kg. Câu 35. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi vật ở độ cao h thì lực hút là 5N. Độ cao h theo bán kính Trái Đất là . A. h=R/2 B. h=R C, h = 2R D. h=4R Câu 36. Biết bán kính Trái Đất R = 6400km, gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g 0=9,806 m/s2 Khối lượng Trái Đất là: A. M=6,02.1024 kg B.M=6,20.1024 kg C. M=6,52.1024 kg D. M=2,56.1024 kg Câu 37. Hai quả cầu đồng chất giống nhau, mỗi quả cầu có khối lượng 200 kg, bán kính 6 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có giá trị cở: A. 0,363.103 N. B.1,852.104 N. C. 4,82.104 N. D. 3,80. 104 N. Câu 38. Một vật có khối lượng 4 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng là 40 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất là 2R (R là bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng là: A. 4 N. B. 20 N. C. 80 N. D. 10 N. Câu 39. Khoảng cách trung bình từ tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng. Tại điểm M trên đường nối tâm giữa Mặt Trăng và Trái Đất thì các lực hút của Trái Đất và Mặt Trăng lên một vật đặt tại đó cân bằng nhau là: Â. x = 6R B. x=4R C. x=5,6R D. x= 6,4R Câu 40. Một lò xo có độ cứng k, người ta làm nó dãn một đoạn sau đó lại làm dãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo khi đó là A. . B. . C. . D. . Câu 41. Chọn phát biểu sai. A. Độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ nghich với độ biến dạng. B. Khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra phía ngoài.
- C. Lực đàn hồi luôn có hướng ngược với hướng của ngoại lực gây ra biến dạng. D. Lực đàn hồi đổi chiều khi lò xo từ dãn chuyển sang bị nén hoặc ngược lại. Câu 42. Treo một vật có khối lượng 200 g vào một lò xo, lò xo dãn ra 10 mm. Treo thêm một vật thứ hai thì lò xo dãn thêm 5 mm. Khối lượng của vật thứ hai là A. 0,1 kg. B. 150 g. C. 200 g. D. 300 g. Câu 43. Treo một vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m thì lò xo dài 30 cm. Lấy g=10 m/s 2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là: A. 26 cm b.34cm C. 24cm D. 28cm Câu 44. Khi treo vật khối lượng m1=200g vào một lò xo thì nó có độ dài 24 cm. Treo thêm vào lò xo đó một vật có khối lượng m2=100g thì nó có độ dài 26 cm. Chiều dài ban đầu của lò xo và độ cứng k của lò xo lần lượt là: A. 100 N/m; 22 cm B. 120 N/m; 24 cm C. 140 N/m; 26 cm D. 160 N/m; 28 cm Câu 45. Một vật có khối lượng 200 g được gắn vào đầu lò xo. Khi lò xo bị nén thì độ dài của lò xo l1=8cm. Khi lò xo bị dãn ra thì độ dài của lò xo l2=12cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ cứng của lò xo và chiều dài tự nhiên của lò xo lần lượt là: A. 100 N/m ;10 cm B. 120 N/m; 2 cm C. 140 N/m; 12 cm D. 160 N/m; 14 cm Câu 46. Có hai lò xo, khi treo vật có khối lượng m1 = 6 kg vào lò xo thứ nhất, thì nó dãn 9 cm, khi treo vật có khối lượng m2 = 2 kg vào lò xo thứ hai, thì nó dãn 1 cm. Độ cứng hai lò xo có mói quan hệ là: A. k2 = 3k1 B. k2 = 2k1 C. k2 = 1,5k1 D. k2 = 3,5k1 Câu 47. Chọn phát biểu đúng. A. trong nhiều trường hợp, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động. B. Ma sát lăn nói chung là có lợi vì hệ số ma sát lăn nhỏ. C. Khi các vật đứng yên, ở mặt tiếp xúc luôn xuất hiện xuất hiện lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực nên luôn tỉ lệ với trọng lực. Câu 48. Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây? A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Quyển sách trượt trên mặt bàn nghiêng. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng. D. Quyển sách đứng yên khi treo trên một sợi dây. Câu 49. Lực ma sát trượt không phụ thuộc yếu tố nào? A. Diện tích tiếp xúc và ngoại lực tác dụng vào vật. B. Các điều kiện về bề mặt tiếp xúc. C. Áp lực lên mặt tiếp xúc. D. Vật liệu làm mặt tiếp xúc. Câu 50. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là A. 1500 kg B. 2000kg C. 2500kg D. 3000kg Câu 51. Một người có trọng lượng 150N tác dụng 1 lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn: A. nhỏ hơn 30N B. 30N C. 90N D. Lớn hơn 30N nhưng nhỏ hơn 90N Câu 52. Một vật khối lượng 1 kg chịu tác dụng của lực F = 6N, có phương hợp với phương ngang một góc 30 0. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0,2. Lấy g== 9,8m/s2.Gia tốc của vật. là: A: 3,2 m/s2 B. 5,8 m/s2 C. 2,6 m/s2 D. 4,8 m/s2. Câu 53. Có ba tấm gỗ xếp chồng lên nhau. Trọng lượng của mỗi tấm là 100 N và hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Để kéo tấm ở giữa cần một lực tối thiểu là: A. 20N B. 40N C. 60N D. 80N Câu 54. Chọn phát biểu sai. Lực hướng tâm có thể là lực. A. hấp dẫn. B. đàn hồi. C. ma sát trượt. D. ma sát nghỉ. Câu 55. Một vật khối lượng 200 g đặt trên một mặt bàn nằm ngang đang quay với tốc độ góc 2 rad/s. Vật cách trục quay 30 cm. Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn A. 0,24 N. B. 1,25 N. C. 0,64 N. D. 1,5 N. Câu 56. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm A. vuông góc với vecto vận tốc. B. cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc.
- C. cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc. D. có hướng không đổi. Câu 57. Chọn phát biểu sai. A. lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vecto vận tốc. B. lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi hướng của vecto vận tốc. C. lực hướng tâm có phương vuông góc với vecto vận tốc. D. lực hướng tâm có thể là hợp lực của nhiều lực. Câu 58. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2. 103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là: A. 10 N B. 4. 102 N C. 4. 103 N D. 2. 104 N Câu 59. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 = 20 cm và độ cứng 80N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng m = 100g.Vật nặng m quay tròn đểu trong mặt phẳng nằm ngang với tần số 2 vòng/s. (Lấy ) Độ dãn của lò xo là: A. 5 cm B. 4cm C.3cm D. 2cm Câu 60. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 = 20 cm và độ cứng 80N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng m = 100g. Vật nặng m quay tròn đểu trong mặt phẳng nằm ngang với tần số 2 vòng/s. Lò xo sẽ không thể co lại trạng thái cũ nếu có độ dãn lớn hơn 10 cm. (Lấy ) Tốc độ góc để lò xo không bị mất tính đàn hồi là: A B C D CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Câu 1: Để tổng hợp hai lực đồng quy ta áp dụng A. quy tắc hình bình hành. B. điều kiện cân bằng chất điểm. C. định luật II Niutơn. D. quy tắc mômen lực Câu 2: Tác dụng của một lực lên một vật rắn không đổi khi: A. Lực đó trượt trên giá của nó B. Giá của lực quay 1 góc C. Lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi D. Độ lớn của lực thay đổi ít Câu 3: Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì: A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. C. Không có lực nào tác dụng lên vật. D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều. Câu 4: Cho vật cân bằng dưới tác dụng của 3 lực như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. cân bằng với hợp lực của và B. cân bằng với hợp lực của và C. N = P = mg vì cân bằng với D. luôn có điểm đặt tại trọng tâm của vật. Câu 5. Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng? A. Ba lực đồng quy B. Ba lực đồng phẳng C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba Câu 6. Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc . Hợp lực của chúng có độ lớn: A. F = F1+F2 B. F= F1F2 C.F=2F1Cos D. F=2F1cos Câu 7. Môt chât điêm đ ̣ ́ ̉ ưng yên d ́ ươi tac dung cua ba l ́ ́ ̣ ̉ ực: 4N, 5N va 6N. Nêu bo đi l ̀ ́ ̉ ực 6N thi h ̀ ợp cua hai l ̉ ực coǹ ̣ ̀ lai băng bao nhiêu? A. 9N B. 6N ́ ̣ C. 1N D. Không xac đinh được Câu 8. Cho 2 lực đồng quy có độ lớn 9N và 12N. Trong các giá trị nào sau đây, giá trị nào sau đây có thể là độ lớn của áp lực: A. 1N B.23N C. 11N D. 25N Câu 9. Một vật chịu tác dụng của 4 lực: Lực F1= 30N hướng về phía Đông; lực F2 = 40N hướng về phía Nam; lực F3 = 60N hướng về phía Tây và lực F4= 80N hướng về phía Bắc. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 100 N B. 70N C. 90N D. 50 N. Câu 10. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc = 200 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10m/s 2. Lực căng T của dây là : A. 88N. B. 10N. C. 78N. D. 32N Câu 11. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức momen lực. A. M = F.d B. M = F/d C. F 1.d1 = F2.d2 D. F1 /d1 = F2 / d2 Câu 12. Chọn câu đúng: Cánh tay đòn của lực là khoảng cách .... A. từ trục quay đến giá của lực. B. từ trục quay đến điểm đặt của lực. C. từ vật đến giá của lực. D. từ trục quay đến vật . Câu 13. Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực: A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C. Không dùng cho vật nào cả. D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 14. Một lực có độ lớn 5N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. momen của lực tác dụng lên vật là: A. 1N.m B. 100N.m C.4N.m D.10N.m Câu 15.Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. A. 0.5N. B. 50N. C. 200N. D. 20N Câu 16. Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu? A.15 N B. 20 N C. 25 N D. 30 N Câu 17.Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2 AG. Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn (Hình bên). Cho góc = 300. Lực căng dây có độ lớn là A. 75N. B. 100N. C. 150N. D. 50N. Câu 18. Một cái xà nằm ngang chiều dai 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 600 Sức căng của sợi dây là A. 200N B. 100N C. 115,6N D. 173N Câu 19. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái.1,5m. Để thanh ấy nằm ngang, cần phải tác dụng vào đầu bên phải của thanh một lực bằng: A. 200N B. 100N C. 150N D. 250N Câu 20. Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10m và nặng 40N đặt trên mặt đất phẳng ngang. Người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ nó ở độ cao h = 6m so với mặt đất. Độ lớn của lực F bằng A. F = 40N. B. F = 20N. C. F = 80N. D. F = 10N. Câu 21. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng: A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N B. Ng ười th ứ nh ất 600N, ng ười th ứ hai: 400N C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. D. Ng ười th ứ nh ất: 300N, ng ười th ứ hai: 700N.
- Câu 22. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N. B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N. C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N. D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N. Câu 23. Hệ thức nào sau đây đúng với trường hợp tổng hợp 2 lực song song, cùng chiều: A. F1d2 = F2d1; F = F1+F2 B. F1d1 = F2d2; F = F1+F2 C. F1d1 = F2d2; F = F1F2 D. F1d2 = F2d1; F = F1F2 Câu 24. Các dạng cân bằng của vật rắn là: A. Cân bằng bền, cân bằng không bền. B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định Câu 25. Chọn đáp án đúng Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực A. phải xuyên qua mặt chân đế. B. không xuyên qua mặt chân đế. C. nằm ngoài mặt chân đế. D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế. Câu 26. Chọn đáp án đúng Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi A. độ cao của trọng tâm. B. diện tích của mặt chân đế. C. giá của trọng lực. D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Câu 27. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là : A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền. C. Cân bằng phiến định. D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả. Câu 28. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo: A. Xe có khối lượng lớn. B. Xe có mặt chân đế rộng. C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn. Câu 29. Tại sao không lật đổ được con lật đật? A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền. B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền. C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định. D. Ví nó có dạng hình tròn. Câu 30. Chọn đáp án đúng. Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì: A. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế. B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế. C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ. D. Xe chở quá nặng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn