intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích giúp các em hệ thống kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài tập và trả lời câu hỏi để bài thi sắp tới đạt kết quả tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG TỔ TOÁN – LÝ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2019 - 2020 A. LÝ THUYẾT Câu 1. Ba định luật Newton : Phát biểu nội dung các định luật Newton và viết biểu thức của các định luật này. Câu 2. Định luật vạn vật hấp dẫn:Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Viết công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở gần mặt đất. Câu 3. Lực đàn hồi: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc. B. BÀI TẬP Bài 1: Một vật m = 25kg dưới tác dụng của lực kéo F theo phương ngang thì chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với gia tốc 2m/s2 . Bỏ qua lực cản của môi trường và lực ma sát. a. Tính lực kéo tác dụng lên vật b. Xác định quãng đường vật chuyển động được trong 40s đầu tiên. Bài 2: a. Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ có khối lượng 5000 (tấn) ở cách nhau 1 (km) nếu xem chúng là chất điểm. b. Hai quả cầu, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Bài 3: Một quả cầu ở trên mặt đất có trọng lượng 400 N. Khi chuyển nó tới một điểm cách tâm trái đất 4R (R là bán kính trái đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? Bài 4: Một lò xo có khối lượng không đáng kể ,có chiều dài tự nhiên l0 = 12 cm, độ cứng của lò xo k = 100 N/m. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới của lò xo một vật khối lượng bằng 200 g . a. Hỏi khi ấy lò xo có chiều dài bao nhiêu?Lấy g = 10 m/s2 b. Treo thêm một vật m’ thì lò xo dài 15cm.Tìm khối lượng của vật được treo thêm đó Bài 5: Người ta kéo 1 cái thùng có khối lượng 200 kg theo phương ngang với lực 300N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Hệ số ma sát Fk  trượt giữa thùng và mặt phẳng ngang là 0,1. Tính gia tốc của thùng lấy g = 10 m/s2. Bài 6 :Một ôtô có khối lượng m = 1200kg bắt đầu khởi hành. Sau 30s vận tốc của ôtô đạt 30m/s. Cho biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s2 . Tính: a. Gia tốc và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó. b. Lực kéo của động cơ (theo phương ngang). Bài 7: Người ta kéo theo phương ngang một vật có khối lượng 50kg với lực 150N làm vật trượt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật b. Tính quãng đường vật đi được sau 5s.Biết ban đầu vật đứng yên. Bài 8: Một vật khối lượng 10kg được kéo chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc 450 và có độ lớn là 25 2 N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. a. Xác định lực ma sát tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s2.
  2. b. Hãy xác định gia tốc của vật khi đó. Bài 9: Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu có bán kính cong là 50m. Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10m/s. Tính lực nén của xe lên cầu: (lấy g=10m/s2) a. Tại đỉnh cầu vồng b. Tại điểm thấp nhất của cầu võng Bài 10: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng  = 300 (như hình vẽ). Biết h = 0,6m và lấy g = 10m/s2.Tính gia tốc và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp sau: h TH1: Mặt phẳng nghiêng không có ma sát.  TH2: Mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là t = 0,3. Bài 11: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 5m, dài 10m. Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang được quãng đường bao nhiêu sau khi xuống hết mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt nghiêng và với mặt phẳng ngang là 0,2. Lấy g = 10m/s2. ĐS : 16m Bài 12:Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 30m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném,lấy g=10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. a.Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s b.Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. c.Xác định thời gian vật chuyển động và tầm xa của vât ? Vận tốc chạm đất của quả cầu là bao nhiêu?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2