intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên

  1. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2024-2025 VẬT LÝ 12(CTST) A – PHẦN LÝ THUYẾT I. CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT Chủ đề 1 : CẤU TRÚC CỦA CHẤT – SỰ CHUYỂN THỂ 1. Mô hình động lực phân tử về cấu tạo chất -Trình bày nội dung về mô hình động học phân tử về cấu tạo chất. -Nêu được đặc điểm về cấu trúc phân tử, lực tương tác phân tử, chuyển động nhiệt đối với chất rắn, lỏng, khí. Từ đó nêu được tính chất, đặc điểm của các chất rắn, lỏng khí.(theo bảng sau) Cấu trúc Thể rắn Thể lỏng Thể khí Khoảng cách giữa các phân Rất gần nhau (cỡ kích Xa nhau Rất xa nhau (gấp hàng tử thương phân tử) chục lần kích thước phân tử) Sự sắp xếp của các phân tử Trật tự Kém trật tự hơn Không có trật tự Chuyển động của các phân tử Chỉ dao động quanh vị Dao động quanh vị Chuyển động hỗn loạn trí cân bằng cố định trí cân bằng luôn luôn thay đổi Hình dạng Xác định Phụ thuộc phần bình Phụ thuộc bình chứa chứa nó Thể tích Xác định Xác định Phụ thuộc bình chứa 2. Sự chuyển thể của các chất. a- khái niệm chung về sự chuyển thể, nguyên nhân của sự chuyển thể. - Định nghĩa được các quá trình chuyển thể, đặc điểm của các quá trình chuyển thể. - Hiểu và mô tả được quá trình chuyển thể bằng(trên) đồ thị. - Dùng mô hình động học phân tử giải thích sự chuyển thể: Nóng chảy, Hóa hơi, bay hơi. - Phân biệt được sự bay hơi và sự sôi( giống và khác nhau) - Sử dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng b. Dùng mô hình động học phân tử giải thích sự chuyển thể. - Giải thích sự nóng chảy: - Giải thích sự hoá hơi: Sự bay hơi: Sự sôi c. Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình Chủ đề 2: THANG ĐO NHIỆT ĐỘ 1. Ý nghĩa khái niệm nhiệt độ -Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng: - Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì không có sự truyền nhiệt năng giữa chúng. Hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt. 2. Các thang đo nhiệt độ - Hiểu, trình bày được cách thiết lập các thang đo nhiêt độ celsius và KenVin - Biết và vận dụng được công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa 2 thang đo Người ta thường làm tròn số như sau: GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  2. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST)   t  C  T ( K )  273 (1)   T ( K )  t  C  273 (2) *Nếu gọi t là nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Celcius và T là nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Fahrenheit thì: T (oF) = 1,8t (oC) + 32 Chủ đề 3 : NỘI NĂNG – ĐỊNH LUẬT I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1. Khái niệm nội năng - Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng của vật. Nội năng được kí hiệu bằng chữ U và có đơn vị là jun (J). - Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. 2. Các cách làm thay đổi nội năng - Thực hiện công: Quá trình thực hiện công làm cho nội năng của vật thay đổi, vật nhận công thì nội năng tăng, hệ thực hiện công cho vật khác thì nội năng giảm. - Truyền nhiệt: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì xảy ra quá trình truyền nhiệt. Quá trình này làm thay đổi nội năng của các vật. 3. Nhiệt lượng – Nhiệt dung riêng - Nhiệt lượng mà một vật có khối lượng m trao đổi khi thay đổi nhiệt độ từ T1 (K) đến T2 (K) là: Q = mc(T2 – T1)= mc(t2-t1) Trong đó: c là hằng số phụ thuộc vào chất tạo nên vật, gọi là nhiệt dung riêng của chất đó, đơn vị là [J/kg.K]. Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị bằng nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg của chất đó lên 1 K. - Q  0 : vật nhận nhiệt lượng, nhiệt độ của vật tăng lên. - Q  0 : vật truyền nhiệt lượng cho vật khác, nhiệt độ của vật giảm xuống. 4. Định luật I – Nhiệt động lực học - Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: U  A  Q Trong đó: U là độ biến thiên nội năng của hệ. A, Q là các giá trị đại số. - Q  0 : vật nhận nhiệt lượng; - Q  0 : vật truyền nhiệt lượng; - A  0 : vật nhận công; - A  0 : vật thực hiện công. Chủ đề 4 : ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG, NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG, NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG 1. Khái niệm nhiệt dung riêng Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật là: Q = mc 𝑻 Trong đó: Q là nhiệt độ cần truyền cho vật (J); m là khối lượng vật (kg); T là độ tăng nhiệt độ của vật (K). Với mỗi chất, hằng số trong hệ thức trên có độ lớn riêng. Hằng số này gọi là nhiệt dung riêng của chất làm vật, kí hiệu là c: 𝑸 𝒄 = 𝒎. 𝑻 đơn vị là J/kg.K. * Định nghĩa nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1 oC. Nhiệt dung riêng là một thông tin quan trọng thường được dùng trong khi thiết kế các hệ thống làm mát, sưởi ấm,... GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  3. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) 2. Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng *Công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ: Q   m Trong đó: Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật ( J ) ; m là khối lượng của vật (kg); : gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật đơn vị là J/kg. *Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.   Q m Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là: J / kg . 3. Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng *Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt khi một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi Q = L.m Với: L: là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng (J/kg) Q: Nhiệt lượng cần truyền cho chất lỏng (J) m: Khối lượng chất lỏng (Kg) * Định nghĩa nhiệt hoá hơi riêng. Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. 𝑸 𝑳= 𝒎 Nhiệt hoá hơi riêng là thông tin cần thiết trong việc thiết kế, chế tạo sản phẩm có sự dụng hiện tượng hoá hơi nhằm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG Chủ đề 1. Thuyết động học phân thử chất khí 1.1. Chuyển động Brown trong chất khí. -Chuyển động Brown không chỉ xảy ra trong chất lỏng mà xảy ra cả trong chất khí. - Nêu được chuyển đông như thế nào là c/đ Brown. - Chất khí được cấu tạo từ các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. - Nhiệt độ của khí càng cao thì tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí càng lớn. Ở điều kiện tiêu chuẩn (T = 273K và p = 1atm), các phân tử khí chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 400m/s. 1.2. Tương tác giữa các phân tử khí Giữa các phân tử khí cũng có lực đẩy và lực hút, gọi chung là lực liên kết. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn nên lực liên kết giữa các phân tử khí rât yếu so với thể lỏng và thể rắn. 1.3. Mô hình động lực học phân tử chất khí Nêu được nội dung mô hình động học phân tử chất khí: 1.4. Khí lí tưởng Mô hình khí lí tưởng gồm các nội dung sau: - Các phân tử khí ở xa nhau, khoảng cách giữa chúng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng. - Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, nên có thể bỏ qua. - Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động thẳng đều. - Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị bật ngược trở lại. Va chạm của các phân tử khí với nhau và với thành bình là va chạm hoàn toàn đàn hồi. 1.5. Lượng chất -Hiểu được lượng chất chứa trong một vật được xác định dựa vào số phân tử được chứa trong vật đó. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  4. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Đơn vị đo lượng chất là mol và được định nghĩa như sau: Mol là lượng chất trong đó chứa số phân tử (hoặc nguyên tử) bằng NA ≈6,02.1023 mol-1 NA được gọi là số Avogadro (số phân tử trong 1 mol chất). Khối lượng mol của một chất là khối lượng của 1 mol chất đó, được kí hiệu là M. Như vậy, nếu một mẫu vật chất có khối lượng m, chứa N phân tử thì số mol n của mẫu vật đó được xác định: 𝑁 𝑚 𝑛= = 𝑁𝐴 M Thể tích của một mol một chất gọi là thể tích mol của chất ấy ở đktc (0°C, 1atm). Thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít (0, 0224 m3). Chủ đề 2.Các định luật chất khí- Các đẳng quá trình 2.1. Các thông số trạng thái của một lượng khí  Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng 3 thông số trang thái: Áp suất (p); Thể tích (V); Nhiệt độ (T) T là nhiệt độ tuyệt đối (K): T (K) = toC + 273  Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Khi biến đổi trạng thái mà còn một thông số không đổi thì các quá trình này gọi là đẳng quá trình. 2.2. Các đẳng quá trình - Khái niệm các đẳng quá trình a. +Quá trình đẳng nhiệt: là quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi. + Định luật Boyle: Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó Biểu thức: pV = hằng số hay p1V1 = p2V2. Trong đó : p là áp suất (mmHg, bar, atm, Pa, N/m2 ) V là thể tích (lít = dm3, m3, cm3, mm3 ) Chú ý : Đơn vị đổi: 1atm = 1bar = 760mmHg = 105Pa = 105N/m2 1m3 = 103dm3 = 103lít = 106cm3 = 109 mm3 b. Quá trình đẳng áp : + Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi giữ áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. +. Định luật Charles - Nội dung định luật: Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó. V V V - Biểu thức: T = hằng số. hay : T1 = T2 . 1 2 c. Quá trình đẳng tích + Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. + Biểu thức liên hệ : Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. p1 p2 p  (3) hay  hằng số (4). T1 T2 T 3. Đồ thị của các đẳng quá trình..  Nhận biết được dạng, biết biểu diễn(vẽ) các đường đẳng nhiệt, đảng áp, đẳng tích Trong trong cáchệ tọa độ (p, V) ; p,T); (V.T). Chủ đề 3 : Phương trình trạng thái khí lí tưởng 3.1 . Khí thực và khí lí tưởng : a. khí thực : - Các phân tử khí có thể tích riêng. - Các phân tử khí tương tác với nhau cả khi ở xa nhau. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  5. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) - Tuân theo gần đúng các định luật về chất khí. b. Khí lí tưởng - Phân tử khí là chất điểm. - Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm. - Tuân theo đúng các định luật về chất khí. 3.2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng : p1V1 p2V2 pV  (1) hay  C (2) (C là hằng số). T1 T2 T Độ lớn của hằng số C phụ thuộc vào lượng khí mà ta xét. → Quá trình chuyển trạng thái không phụ thuộc cách chuyển trạng thái mà chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối. * Phương trình Clapeyron (Phương trình trạng thái cho n mol khí): m pV = nRT = RT M + n: là số mol của khối khí. ; + m: Khối lượng của khối khí (g). + M: Khối lượng mol phân tử chất khí. ; + T: Nhiệt độ khối khí (K). + p: Áp suất chất khí. ; + V: Thể tích chất khí. + R: Hằng số khí lý tưởng: -Nếu p (Pa) và V (m3) thì R ≈ 8,31 J/mol.K -Nếu p (atm) và V (lít) thì R ≈ 0,0821 atm.lít/mol.K Chủ đề 4: Áp suất và động năng của phân tử khí: 1.Áp suất khí tác dụng lên thành bình: 𝑁 1 𝑁𝑚 ̅̅̅ 1 ̅̅̅ 1 ̅̅̅ 2 ̅̅̅ 𝑝 = ̅̅̅̅ = 𝑝𝑚 𝑣 2 = 𝜌 ⋅ 𝑣 2 = 𝜇𝑚𝑣 2 = 𝜇𝐸đ 3 3 𝑉 3 3 3 𝑁 Trong đó: 𝜌 : khối lượng riêng của khí (kg/m ) ; 3 𝜇 = 𝑉 : mật độ phân tử. ̅̅̅ 𝑚𝑣 2̅ ̅̅̅ = 𝐸đ : động năng trung bình của phân tử. 2 2. Mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức: 3 𝑅 3 ̅̅̅ = 𝐸đ 𝑇 = 𝑘𝑇 2 𝑁𝐴 2 -23 Hằng số k gọi là hằng số Boltzmann: k = R/NA= 1,38.10 J/K B: BÀI TẬP LUYỆN TẬP I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN - 18 CÂU Bài 1. Cấu trúc của các chất. Sự chuyển thể Câu 1.1: Các nguyên tử, phân tử trong chất rắn A. nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này. B. nằm ở những vị trí cố định. C. không có vị trí cố định mà luôn thay đổi. D. nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định khác. Câu 1.2: Nhận xét nào sau đây về chất rắn là đúng: A. có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh. B. có lực tương tác giữa các phân tử rất yếu. C. không có hình dạng xác định. D. không có thể tích riêng xác định. Câu 1.3: Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn A. không chuyển động. B. chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể. C. đứng sát nhau. D. chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định. Bài 2. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ. Nhiệt kế. Câu 2.1: Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 27C thì nhiệt độ của vật này theo thang Kelvin là A. 81 K B. 400 K C. 300 K D. 264 K GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  6. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Câu 2.2: "Độ không tuyệt đối" là nhiệt độ ứng với A. 0 K B. 0∘C C. 273∘C D. 273 K Bài 3: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học Câu 3.1: Hệ thức U  A  Q khi Q > 0 và A < 0 mô tả quá trình A. hệ truyền nhiệt và sinh công. B. hệ nhận nhiệt và sinh công. C. hệ truyền nhiệt và nhận công. D. hệ nhận nhiệt và nhận công. Câu 3.2: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức U  A  Q phải có giá trị nào sau đây? A. Q  0 và A  0 B. Q  0 và A  0 C. Q  0 và A  0 D. Q  0 và A  0 Câu 3.3: Hệ thức nào dưới đây là phù hợp với quá trình một khối khí trong bình kín bị nung nóng? A. U  A; A  0 . B. U  Q; Q  0 . C. U  A; A  0 . D. U  Q; Q  0 . Câu 3.4: Dùng tay nén pittong đồng thời nung nóng khí trong một xilanh. Xác định dấu của A và Q trong biểu thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học A. A  0; Q  0 B. A  0; Q  0 C. A  0; Q  0 D. A  0; Q  0 Bài 4. Nhiệt dung riêng – Nhiệt nóng chảy- Nhiệt hóa hơi Câu 4.1: Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là A. J /  Kg.K  . B. J / K . C. J . D. J.K / Kg . Câu 4.2: Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để tăng nhiệt độ 𝑚 kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c J/kg.K) từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2 là A. 𝑄=𝑚𝑐(𝑡2−𝑡1) B. 𝑄 = 𝑚𝑐(𝑡2 + 𝑡1) C. 𝑄 = 𝑚𝑐(𝑡2. 𝑡1) D. 𝑄 = 𝑚𝑐(𝑡2/𝑡1) Câu 4.3: Khi vật rắn kết tinh đang nóng chảy thì đại lượng nào của vật không thay đổi? A. Thể tích của vật. B. Nội năng của vật. C. Nhiệt độ của vật. D. Hình dạng của vật. Câu 4.4: Nhiệt nóng chảy riêng của đổng là 1, 8.10 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? 5 A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1, 8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1, 8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1, 8.105 J để hoá lỏng. D. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1, 8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn. Câu 4.5: Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi. A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. B. Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. C. Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg). D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = m.L trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng. Câu 4.6: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 4.7: Nhiệt hóa hơi được xác định bằng công thức A. Q  mc.t. B. Q  m. C. Q  Lm. D. Q  U  A. Bài 5. Thuyết động học phân tử chất khí . Câu 5.1: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây? A. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng. B. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. C. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. D. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  7. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Câu 5.2: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử A. chỉ có lực hút. B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút. C. chỉ có lực đẩy. D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút. Câu 5.3: Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên vì A. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn. B. số lượng phân tử tăng. C. phân tử khí chuyển động nhanh hơn. D. khoảng cách giữa các phân tử tăng. Câu 5.4: Chọn câu sai. Số Avogadro có giá trị bằng số nguyên tử chứa trong A. số nguyên tử chứa trong 4 gam khí helium. B. số phân tử chứa trong 16 gam khí oxygen. C. số phân tử chứa trong 18 gam nước lỏng. D. số nguyên tử chứa trong 22,4 lit khí trơ ở nhiệt độ 00 C và áp suất 1 atm. Bài 6. Các đẳng qua trình- các định luật về chất khí Câu 6.1: Trong hệ tọa độ  p, V  , đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng vuông góc với trục OV. B. đường thẳng vuông góc với trục Op. C. đường hyperbol. D. đường thẳng kéo dài đi qua O. Câu 6.2: Hệ thức phù hợp với định luật Boyle là p p p V A. p1V1  p2 V2 . B. 1  2 . C. p : V. D. 1  1 . V1 V2 p 2 V2 Câu 6.3: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle? V V V V 0 0 0 0 T T T T A. B. C. D. Câu 6.4: Trong quá trình đẳng nhiệt thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì áp suất p của khí sẽ A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng 4 lên lần. D. không đổi. Câu 6.5: Nén đẳng nhiệt một khối khí nhất định từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên A. 2,5 lần. B. 2 lần. C. 1,5 lần. D. 4 lần. Câu 6.6: Quả bóng có dung tích 2 lít bị xẹp. Dùng ống bơm mỗi lần đẩy được 40 cm3 không khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Coi nhiệt độ không đổi trong qụá trình bơm. Sau 40 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là A. 0,8 atm. B. 8 atm. C. 0.6 atm. D. 6 atm. Câu 6.7: Cho một bơm tay có diện tích 10 cm2, chiều dài bơm 30 cm dùng để đưa không khí vào quả bóng có thể tích là 3 lít. Ban đầu quả bóng mới không có không khí, coi nhiệt độ trong quá trình bơm là không thay đổi. Số lần bơm để áp suất của quả bóng tăng gấp 4 lần áp suất khí quyển là A. 20 lần. B. 40 lần. C. 60 lần. D. 80 lần. Câu 6.8: Công thức của định luật Charles là p V pV A.  const. B. pV  const. C.  const. D.  const. T T T Câu 6.9: Công thức nào sau đây là phù hợp với quá trình đẳng áp? p V pV A. = const . B. pV = const. C. = const . D. = const . T T T Câu 6.10: Đối với một khối lượng khí xác định, quá trình đẳng áp là quá trình A. nhiệt độ không đổi, thể tích tăng. B. nhiệt độ không đổi, thể tích giảm. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  8. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) C. nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Câu 6.11: Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình V (2) vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình A. đẳng áp. B. đẳng nhiệt. (1) C. bất kì không phải đẳng quá trình. D. đẳng tích. 0 T Câu 6.12: Ở nhiệt độ 273 C, thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 5460 C khi áp suất 0 khí không đổi nhận giá trị là A. 5 lít. B. 10 lít. C. 15 lít. D. 20 lít. Câu 6.13: Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định p1 V như hình vẽ. Đáp án nào sau đây đúng? A. p1  p2 . B. p1  p2 . p2 C. p1  p2 . D. p1  p2 . T 0 Câu 6.14: Có 12 gam khí chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2 g/l. Nhiệt độ khí sau khi nung là A. 4270C. B. 4720C. C. 427K. D. 472K. Câu 6.15: Coi áp suất khí trong và ngoài phòng như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong phòng ở nhiệt độ 270 C lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng ở nhiệt 420 C bao nhiêu lần? A. 1,5 lần. B. 1,05 lần. C. 10,5 lần. D. 15 lần. Bài 7. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI Câu 7.1: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. pV/T = hằng số. B. p1V1 = p2V2 . C. pV ~ T. D. pT/V = hằng số. Câu 7.2: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định, V từ trạng thái 1 đến trạng thái 2. V1 (1) Đồ thị nào dưới đây tương ứng với đồ thị bên biểu diễn đúng quá trình biến (2) đổi trạng thái của khối khí này? V2 0 T2 T1 T p p p p p2 (2) (1) (1) (2) (2) (1) p1 p0 p0 (1) p1 (2) V V p2 0 V1 V2 0 V2 V1 0 T1 T2 0 T2 T1 T T 2. 3. 4. 1. A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Câu 7.3: Một quả bóng bàn đang bị bẹp (không thủng), thả vào trong nước nóng thì quả bóng lại phồng lên như cũ. Các thông số trạng thái của khối khí bên trong trái bóng bị thay đổi là A. nhiệt độ, thể tích. B. thể tích, nhiệt độ và áp suất. C. áp suất, thể tích. D. áp suất, nhiệt độ. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  9. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Câu 7.4: Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình bên.Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Câu 7.5: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 C để cho thể tích của nó chỉ còn 4lít, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 60 C. Áp suất chất khí tăng lên A. 2,53 lần. B. 2, 78 lần. C. 4,55 lần. D. 1, 75 lần. Câu 7.6: Píttông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 270 C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thể tích 3 m3 . Khi pítông đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt khí trong bình là 420 C thì áp suất khí trong bình nhận giá trị là A. 1,79 atm. B. 1,27 atm. C. 2,45 atm. D. 2,9 atm. Câu 7.7: Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 80°C và có áp suất 2,5.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C là l,29 kg/m3, và áp suất l,01.105 Pa là A. 27,4 kg/m3. B. 24,7 kg/m3. C. 2,47 kg/m3. D. 2,74 kg/m3. Bài 8. Áp suất và động năng của phân tử khí. Câu 8.1. Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là 2 ̅̅̅ 3 ̅̅̅ ̅̅̅ 1 ̅̅̅ A. p = 3 μmv 2 . B. p = 2 μmv 2 . C. p = μmv 2 . D. p = 3 μmv 2 . Câu 8.2: Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào A. thể tích của bình, khối lượng khí và nhiệt độ. B. thể tích của bình, loại chất khí và nhiệt độ. C. loại chất khí, khối lượng khí và nhiệt độ. D. thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ. Câu 8.3. Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức: 1 2 3 A. ̅̅̅ = 2 𝑘𝑇. 𝐸đ B. ̅̅̅ = 3 𝑘𝑇. 𝐸đ C. ̅̅̅ = 2 𝑘𝑇. 𝐸đ D. ̅̅̅ = 2𝑘𝑇. 𝐸đ Câu 8.4: Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc A. vào bản chất chất khí. B. áp suất chất khí. C. mật độ phân tử khí. D. nhiệt độ của khối khí. Câu 8.5: Khi một khối khí được cung cấp nhiệt trong một bình kín, áp suất trong bình tăng lên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất lý do việc gia tăng áp suất? A. Động năng trung bình của các phân tử khí giảm B. Thế năng của khối khí tăng. C. Động năng trung bình của các phân tử khí tăng. D. Thế năng của khối khí giảm. Câu 8.6: Chọn câu sai. Với một lượng khí không đổi, áp suất chất khí càng lớn khi A. Thể tích của khí càng nhỏ. B. Mật độ phân tử chất khí càng lớn. C. Nhiệt độ của khí càng cao. D. Thể tích của khí càng lớn. Câu 8.7: Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là: A. 4,7.10-22 J. B. 8,3.1023 J. C. 6,2.10-21 J. D. 5,8.1023 J. Câu 8.8. Nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV là bao nhiêu? Biết 1 eV = 1,6.10-19 J. A. 5763 K. B. 7729,5 K. C. 2227 K. D. 4928 K. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – 12 CÂU Câu 1: Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Phát biểu Đúng Sai a. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. b. Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén. c. Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng d. Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  10. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) ½ Câu 2. Hình trên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất X: Phát biểu Đúng Sai a. Nhiệt độ sôi của chất X là 160 . 0 b. Nhiệt độ nóng chảy của chất X là 400. c. Ở nhiệt độ 1200chất X chỉ tồn tại ở thể lỏng và khí. d. Ở nhiệt độ 400C chất X chỉ tồn tại ở cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi. Câu 3: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Phát biểu Đúng Sai a. Nội năng của khí bị thay đổi bằng cách truyền nhiệt. b. Theo quy ước: Q  250 kJ và A  500 kJ . c. Nội năng của lượng khí tăng một lượng là là 750 kJ . d. Nếu chỉ cung cấp nhiệt lượng 250 kJ cho lượng khí trên thì lượng khí này giãn ra và thực hiện công 100kJ lên môi trường xung quanh thì nội năng của lượng khí giảm một lượng là 150 kJ . Câu 4: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J. Phát biểu Đúng Sai a. Người ta thực hiện công lên khối khí nên khối khí nhận công. b. Do khối khí nhận công nên A  0 và có giá trị là 100 J. c. Khối khí truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài nên Q  0 và có giá trị là 20 J. d. Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là 80J. Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (Đ), phát biểu nào sai (S) ? a) Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí trong hệ tọa độ (V  T ) là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. b) Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ ( p  T ) là đường hypebol. c) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ thuận giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi. d) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi. Câu 6: Cho đồ thị sau biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng: GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  11. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) a) Sự biến đổi từ quá trình (1) đến quá trình (2) là quá trình đẳng áp với áp suất tăng và thể tích tăng. b) Sự biến đổi từ quá trình (2) đến quá trình (3) là quá trình đẳng nhiệt với áp suất tăng, thể tích tăng. c) Sự biến đổi từ quá trình (3) đến quá trình (4) là quá trình đẳng tích với áp suất giảm nhiệt độ giảm. d) Sự biến đổi từ quá trình (4) quá trình đến (1) là quá trình đẳng nhiệt áp suất giảm, thể tích tăng. Câu 7: Khi hơ nóng chầm chậm khối khí trong một xilanh kín đặt nằm ngang (piston nằm bên phải xi lanh) thì thấy pit-tông động từ từ dịch chuyển sang phải. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng (Đ), phát biểu nào sai (S) ? a) Quá trình dãn nở của khối khí trong xilanh là quá trình đẳng áp. b) Khi pit-tông dịch chuyển sang phải, thể tích và nhiệt độ của khối khí cùng tăng. c) Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trong xilanh tăng lên hai lần thì áp suất của nó giảm đi hai lần. d) Khi pit-tông dịch chuyển làm thể tích của khối khí tăng lên gấp đôi thì áp suất khí trong xilanh giảm đi một nửa. Câu 8: Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm 45 lần không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi. a) Định luật Boyle được áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái này. b) Sau 45 lần bơm thể tích không khí người ta đưa vào quả bóng là 5265 cm3 . c) Sau khi bơm cả thể tích và áp suất của không khí trong quả bóng đều thay đổi. d) Sau 45 lần bơm áp suất cuối cùng của khối khí là 2.105 Pa. Câu 9: Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. a) Thể tích mỗi lần bơm là 82, 425 cm3. b) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này. c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 20 lần. d) Trước khi bơm trong quả bóng có áp suất 105 N/m2, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 15 lần. GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  12. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Câu 10: Một xilanh chứa 150cm3 khí ở 2.105 Pa . Piston nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3 . Coi nhiệt độ không đổi. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (Đ), phát biểu nào sai (S)? a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí là quá trình đẳng nhiệt. 2 b) Áp suất của khí sau khi nén bằng áp suất của khí lúc đầu. 3 c) Ở thể tích 100cm3 áp suất của khí trong xilanh bằng 3.105 Pa . d) Áp suất khí trong xilanh tăng 3.105 Pa Câu 11: Một lượng khí xác định có thể tích V = 100 cm3, nhiệt độ 27 0C và áp suất 105 Pa. Hằng số khí: R = 8,31 J/mol.K. a) Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng 0,004 mol. b) Giữ nhiệt độ không đổi, tăng áp suất tới 1,25.105Pa thì thể tích khí khi đó bằng 80 cm3. c) Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm3, nhiệt độ khí tăng lên đến 390 thì áp suất khí lúc này bằng 5,2.105 Pa 1 d) Nếu thể tích giảm bằng thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu thì nhiệt độ 3 của khối khí sau khi nén bằng 120 0C Câu 12. Một bình có thể tích 22,4.10-3 m3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 °C và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10 -2 kg/m3 và 18,0.10-2 kg/ m3. a. Tổng khối lượng khí hydrogen và khí helium trong bình là 6,048.10-3 kg b. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là 22,7. 10-2 kg/ m3 c. Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình là 3atm. d. Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là 3,25. 106 m2/ s2 III. PHẦN TỰ LUẬN TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy 500 gam nước đá ở 00 C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 4.105 J/kg. Câu 2: Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 gam nước đá ở 200 C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 2,1.103 J/kg.K. Câu 3: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là   34.104 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là c  4180 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho m  4 kg nước đá ở t1  0 C để chuyển nó thành nước ở t 2  20 C là bao nhiêu MJ? Câu 4: Một khối khí có thế tích 16 , áp suất l atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. Thể tích khí đã bị giảm là bao nhiêu lít? o Câu 5: Một bình kín được nạp khí ở nhiệt độ 27 C dưới áp suất 250kPa . Sau đó bình được nung nóng và áp suất trong bình tăng đến 300 kPa. Nhiệt độ của bình lúc sau là bao nhiêu độ K? GV soạn: Ngô Đình Thuyên
  13. TỔ: LÝ-CN(THPT_ NGUYỄN TRÃI) ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – VẬT LÝ 12(CTST) Câu 6: Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 175 atm và nhiệt độ 47o C . Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên 21 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén. Câu 7: Có m gam khí hidrogen có thể tích 3,69 lít, áp suất 12 atm ở nhiệt độ 432K. Giá trị của m là bao nhiêu gam, biết M = 2 g/mol? Câu 8: Có 40 gam khí oxygen ở nhiệt độ 360 K áp suất 10 atm. Thể tích của khối khí có giá trị là bao nhiêu lít? (Kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân). Biết M = 32 g/mol, R = 0,082. Câu 9: Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít chứa không khí ớ áp suất 105 Pa. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trong thời gian bơm, nhiệt độ của không khí không đổi. Áp suất của không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm là X.105 Pa. X bằng bao nhiêu(lấy kkets quả đến 1 chử số thập phân). Câu 10: Một ống thủy tinh tiết diện đều gồm một đầu kín, một đầu hở, trong ống có cột không khí ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài 20 cm. Khi ống thẳng đứng miệng ở dưới thì chiều dài cột không khí là 48 cm, miệng ở trên thì dài cột không khí là 28 cm. p1 48 V1 20 p1 20 V1 28 Chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang là bao nhiêu cm? Câu 11: Một học sinh dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xi lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi và trước khi bơm trong quả bóng không có không khí. Học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất 5.105 N/m2? Câu 12: Tính khối lượng không khí thoát ra khỏi một căn phòng có thể tích V  60m3 khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ T1  280 K đến T2  300K ở áp suất 101,3kPa. Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ T0  273K, áp suất p0  101,3kPa) là ρ0 = 1,29 kg/m3 . Câu 13: Một xilanh kín được chia thành hai phần bằng nhau bởi một pít -tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài lo  30 cm, chứa một khí giống nhau ở 27o C . Nung nóng phần này thêm 10o C và làm lạnh phần kia đi 10o C thì pít-tông dich chuyển đi một đoạn bằng bao nhiêu cm? Câu 14: Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 1atm và nhiệt độ 0 C) là pV 1, 29 kg/m3 . Biết áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T của khí thỏa mãn hệ thức  nR, với n là số mol của T khí và R là một hằng số, R  8,31 J/mol.K. Coi không khí như một chất khí thuần nhất, khối lượng mol của không khí bằng bao nhiêu kg/mol? Câu 15: Động năng trung bình của phân tử khí helium ở nhiệt độ 0C là X.10-21 (J). Tìm X Câu 16: Một chất khí mà các phân tử có vận tốc trung bình là 1760 m/s ở 0C. Vận tốc trung bình của các phân tử khí này ở nhiệt độ 1000C là bao nhiêu m/s? Câu 17: Để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí bằng 1,0 eV thì nhiệt độ của khối khí đó bằng bao nhiêu K (làm tròn đến hàng đơn vị)? Lấy 1 eV = 1,6. 10-19 J. Câu 18: Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 gam khí oxygen ở áp suất 2,5.105 N/m2 . Động năng trung bình của các phân tử khí oxygen .1021 J  là bao nhiêu? GV soạn: Ngô Đình Thuyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2