Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 1
download
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC K Ỳ II NĂM HỌC 20182019 MÔN Đ ỊA LÍ 8 Chủ Nhận biết Thông đề/Mức hiểu Vận dụng Tổng độ nhận thức Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Vị trí Vị trí Ý nghĩa . hình tiếp của vị trí dạng giáp, tên địa lí lãnh các tỉnh. thổ Việt Nam Số câu 2 câu 1 câu 3 câu 0,5 2,0 điểm 2,5 điểm Số điểm: điểm Tỉ lệ %: 25% 2.Đặc điểm Đọc tên . chung của địa các hình Việt Nam dạng địa hình, nơi phân bố Số câu : 2 câu 2 câu Số điểm: 0,5 0,5 điểm điểm Tỉ lệ %: 25% 3.Đặc điểm khí Đặc Nguyên hậu Việt Nam điểm nhân khí hậu. của ự đa dạng của khí hậu Số câu : 2 câu 2 câu 4 câu Số điểm: 0,5 0,5 1,0 điểm điểm điểm 10% Tỉ lệ %: 4. Đặc điểm Vai trò Kể tên Thủy Vẽ biểu Giải thích vì sao sông ngòi Việt của các hệ chế đồ sông ngòi nước ta Nam sông thống sông lương ngắn và dốc sông lớn. ngòi mưa, nước ta lưu phụ lượng, thuộc kể tên và yếu các tố nào? tháng mùa mùa mưa lũ. Số câu : 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 7 câu Số điểm: 0,5 1,0 điểm 0,5 3,0 1,0 điểm 6,0 điểm điểm điểm điểm 30% Tỉ lệ %:
- Tổng 8 câu 1 câu 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 16 câu Số câu : 2,0 1,0 điểm 1,0 2,0 điểm 3,0 1,0điểm 10,0 điể Số điểm: điểm 10% điểm 20% điểm Tỉ lệ %: 20% 10% 30% 10% 100% ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Phần lý thuyết Câu 1: Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta? Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? Vị trí địa lý 1. Giới hạn Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh độ Bắc Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 23023'B 105020'Đ Nam Xã Đất Mùi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8034'B 104040'Đ Tây Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22022'B 102009'Đ Đông Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa 12040'B 109024'Đ 2. Tiếp giáp + Đông: biển Đông + Tây: Lào Campuchia + Nam: Vịnh Thái Lan + Bắc: Trung Quốc 3. Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của Đông Nam Á, nằm ở nơi giao lưu của các luồng gió mùa và sinh vật. Biển Đông thông với Thái Bình Dương. Phạm vi và hình dáng lãnh thổ 1. Có dạng hình chữ S hẹp, ngang, trải dài từ Bắc xuống Nam theo chiều vĩ tuyến 2. Diện tích: 331221 km2 (lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều BắcNam 1650 km, đường bờ biển là 3260 km, đường biên giới trên đất liền là 4550 km) 3. Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2 Vùng trời là khoảng không bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta (phần đất liền, phần biển) 4. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí) và thềm lục địa.
- Thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi : 5. Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương 6. Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới 7. Phát triển tổng hợp kinh tế biển 8. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề. * Khó khăn : 9. Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...) 10. Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng ( xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,....) Câu 2: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta. Liên hệ đến địa hình Quảng Trị Đặc điểm chung 11. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam 12. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau 13. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người Kể tên 1. Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Cai Kinh, Trường Sơn Bắc, Bạch Mã, Tam Điệp, Con Voi,... 2. Cao nguyên: Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum, Lâm Viên,... 3. Đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung, Nam Bộ, Bắc Bộ.. Câu 3: a. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Nêu biểu hiện và nguyên nhân của tính chất đa dạng thất thường của khí hậu Việt Nam Đặc điểm chung ** Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Tính chất nhiệt đới + Quanh năm nhận được lượng nhiệt dồi dào ~ Số giờ nắng: 14003000 giờ/năm ~ Số ki lô calo/m2: 1 triệu + Nhiệt độ trung bình năm: trên 210C tăng dần từ Bắc vào Nam
- Tính chất gió mùa ẩm + Có 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió ~ Mùa đông: gió mùa Đông Bắc lạnh, khô, ít mưa (kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4) ~ Mùa hạ: gió Tây Nam nóng, ẩm, mưa nhiều (t5 đến t10) + Lượng mưa lớn: 12002000 mm/năm + Độ ẩm không khí cao: trên 80% ** Tính chất đa dạng và thất thường 4. Tính đa dạng 1. Phân hóa đa dạng theo không gian: phân hóa theo 1. Bắc – Nam : hình thành 2 miền khí hậu. Phía bắc và phía Nam 1. Nguyên nhân: 2. Vị trí địa lý: gần, xa xích đạo 3. GMĐB: M.bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của GMĐB 4. Hình dáng lãnh thổ: hẹp ngang, kéo dài 15 vĩ độ 2. Đông – Tây : hình thành các vùng, miền khí hậu khác nhau. 1. Nguyên nhân 2. Địa hình + gió (hướng sườn) : sườn đón gió Đông Bắc => Lạnh khô. Còn sườn khuất gió ĐB => Lạnh ẩm 3. Biển: gần và xa biển. 3. Đai cao: hình thành nên các kiểu khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đới 1. Nguyên nhân 2. Địa hình đa dạng, từ đồng bằng đến các núi cao trên 3000m 3. Càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 2. Phân hóa theo thời gian: hình thành nên các mùa (2 mùa) 2. Tính thất thường: Có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm bão nhiều. 1. Nguyên nhân 1. Do chịu ảnh hưởng mạnh từ gió mùa kết hợp với địa hình phức tạp Nhiễu loạn khí hậu toàn cầu như En ninô và La nina đã tác động đến nước ta 2. * Biểu hiện Thường xảy ra thiên tai như mưa lớn, lũ lụt, hạn hán... Có năm mưa nhiều, có năm mưa ít, có năm rét muộn, có năm rét sớm b. Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu Đông (từ tháng 9 đến tháng 12)? 5. Đây là thời kì hđ của gió Đông Bắc. Trước khi đến BTB, Gió ĐB đi qa Vịnh Bắc Bộ bị biến tính từ lạnh khô sang lạnh ẩm.
- Sau đó gặp địa hình dãy Trường Sơn Bắc vuông góc với hướng gió, gây mưa ở sườn Đông, Bắc Trung Bộ 6. Đây là thời kì bão hoạt động trên biển Đông 7. Do dãy hội tụ nội chí tuyến, các frông lạnh c. Khí hậu nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và sản xuất của người dân? Thuận lợi 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao quanh năm nên hoạt động kinh tế có thể diễn ra suốt năm: 1. Cây cối có thể phát triển xanh tốt quanh năm. 2. Sông ngòi, cảng biển không bị đóng băng nên tàu thuyên có thể đi lại suốt năm. 3. Các nhà máy thuỷ điện, chế biến nông sản có điều kiện hoạt đông thường xuyên. 1. Nguồn nhiệt ,ẩm dồi dào làm cho sinh vật phát triển nhanh, dễ dàng đẩy mạnh thâm canh, xen canh, gối vụ. 2. Gió mùa đông bắc đem lại cho miền bắc một mùa đông lạnh , cho phép phát triển cây trồng và vật nuôi của vùng cận nhiệt ôn đới, lam cho sản phẩm nước ta thêm đa dạng. Khó khăn 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lắm thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng… 2. Nguồn nhiệt ẩm dồi dao,tạo điều kiên thuận lợi cho sâu rầy, dịch bệnh phát triển. Câu 4: a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông có chiều dài trên 10km). Phân bố rộng khắp, 93% là sông ngắn, nhỏ và dốc Hướng chảy + Tây Bắc Đông Nam: sông Hồng, sông Đà, sông Tiền.... + Vòng cung: sông Cầu, sông Gâm... Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn trùng với 2 mùa khí hậu Hàm lượng phù sa lớn b. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? 3. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa lớn, tập trung theo mùa kết hợp với địa hình 3/4 là đồi núi Địa hình bị cắt xẻ mạnh Mạng lưới sông ngòi dày đặc 4. Vì lãnh thổ nước ta hẹp, ngang, lại nằm sát biển, 3/4 diện tích là đồi núi, các dãy núi ăn lan ra tận biển nên phần lớn sông nhỏ, ngắn và dốc c. Từ thực tiễn của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm? 5. Chất thải công nghiệp (các nhà máy công nghiệp, chế biến, sản xuất...)
- 6. Chất thải sinh hoạt của con người 7. Chất thải nông nghiệp (thuốc hóa học, thuốc trừ sâu,...) 8. Chất thải chăn nuôi 9. Chất thải hữu cơ (từ nghề làm bún...) 10.Ý thức của con người (xả rác bừa bãi...) Câu 5: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái Đặc điểm chung: Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng về thành phần loài, về kiểu hệ sinh thái do những điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật ở nước ta thuận lợi Nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật 1. Có 14600 loài thực vật trong đó có 350 loài quý hiếm 2. Có 11200 loài và phân loại động vật, có 365 loài quý hiếm Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái.Các hệ sinh thái ở nước ta đa dạng và phân bố rộng khắp mọi miền 1. Vùng bãi triều, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo. 2. Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm với nhiều biến thể, rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng rụng lá vào mùa khô (Tây Nguyên), rừng ôn đới núi cao vùng Hoàng Liên Sơn 3. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà, Bạch Mã, Côn Đảo, Tràm Chim...) 4. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên Câu 6: Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? Đặc điểm chung 5. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm 1. Biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh qua tự nhiên nước ta, tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm mưa, nhiều. 2. Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau. 6. Việt Nam là một nước ven biển 1. Biển Đông rộng lớn ảnh hưởng đến toàn bộ thiên nhiên nước ta. 2. Sự tương tác giữa đất liền và biển đã tăng cường tính ẩm, gió mùa. 7. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi 1. ¾ diện tích đồi núi, chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên. 2. Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chống theo quy luật đai cao. 8. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp
- 1. Trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên. 2. Phân hóa theo không gian (bắcnam, đôngtây, thấp cao), thời gian (theo mùa). II. Phần bài tập Câu 7: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên * Nhận xét Đất nước ta rất đa dạng, phong phú với sự phân bố không đồng đều + Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất (65%), gấp gần 6 lần diện tích đất mùn núi cao + Đất phù sa chiếm 24%, gấp hơn 2 lần diện tích đất mùn núi cao + Diện tích đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp nhất (11%) Câu 8: Cho bảng số liệu về diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14.3 8.6 11.8 a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ che phủ(%) 43,3 26,1 35,8 b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã tính c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam * Diện tích rừng nước ta từ năm 19432005 có sự biến động: + Giai đoạn 19431993: diện tích rừng giảm mạnh : 17,2% và giảm 1,66 lần. + Từ 19932001: Diện tích rừng nước ta đã tăng 9,7% . Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng. Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng.
- Câu 9. Xem lại bài thực hành về kí hậu ,thủy văn Việt Nam(vẽ biểu đồ lượng mưa và lưu lượng nước sông trạm (sông Hồng, sông Gianh).sách giáo khoa /124. Một số câu hỏi nâng cao 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ ? 9. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. 10. Ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến Á nhiệt đới Hoa Nam. 11. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. các dãy núi hình cánh cung, thung lũng mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta ?? 12. M.B và ĐBBB là nơi đón những đợt gió mùa ĐB đầu tiên do vị trí nằm xa nhất về phía bắc. 13. Địa hình là những cánh cung như những cánh tay đón gió => GMĐB dễ dàng vào sâu trong nội địa 14. Miền bắc và ĐBBB có mùa Đông đến sớm và k. Thúc muộn 15. Nửa đầu mùa đồng có dạng thời tiết lạnh khô ( Do GMĐB đi trên lục địa trước khi thổi vào nước ta). Nửa cuối mùa đông có dạng thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ( Do GMĐB đi qa VBB bị biến tính, tăng độ ẩm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn