intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức

  1. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 12 Năm học 2022 – 2023 I. KĨ NĂNG ĐỌC ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM: Các trang 21, 22, 23, 24, 25, 26 TRANG 22- CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất miền Bắc? A. Ninh Bình. B. Uông Bí. C. Na Dương. D. Phả Lại. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Cà Mau, Rạch Giá. B. Cà Mau, Cần Thơ. C. Long Xuyên, Cần Thơ. D. Sóc Trăng, Rạch Giá. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Huế. B. Nha Trang. C. Hải Phòng. D. Quy Nhơn. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Sơn La. B. Hải Phòng. C. Hạ Long. D. Hà Nội. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết những nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô? A. Pleiku. B. Sóc Trăng. C. Hòa Bình. D. Phủ Lí. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Đà Nẵng. B. Thanh Hóa. C. Quy Nhơn. D. Vinh. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Buôn Ma Thuột. B. Bảo Lộc. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Biên Hoà. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Tây Ninh. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. B. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. C. Đà Nẵng, Hà Nội. D. Hải Phòng, Hà Nội. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Hải Phòng. B. Thanh Hoá. C. Hạ Long. D. Yên Bái. TRANG 23 - GIAO THÔNG Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây? A. Cha Lo. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Nậm Cắn. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Kon Tum với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 26. B. Quốc lộ 25. C. Quốc lộ 19. D. Quốc lộ 24. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu nào sau đây? A. Cầu Treo. B. Cha Lo. C. Tây Trang. D. Nậm Cắn.
  2. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 nối Hà Nội với nơi nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Bắc Kạn. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 26 nối Buôn Ma Thuột với địa điểm nào sau đây ? A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Phan Thiết. D. Cam Ranh. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây? A. Nậm Cắn. B. Cầu Treo. C. Cha Lo. D. Na Mèo. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Hà Giang. C. Lạng Sơn. D. Hạ Long. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng sông nào sau đây được xây dựng ở sông Tiền? A. Sài Gòn, Mỹ Tho. B. Trà Vinh, Cần Thơ. C. Cần Thơ, Sài Gòn. D. Mỹ Tho, Trà Vinh. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An? A. Vũng Áng. B. Thuận An. C. Nhật Lệ. D. Cửa Lò. TRANG 24 - THƯƠNG MẠI Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất? A. Bình Dương. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Bắc Ninh. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta là các quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan B. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. C. Nga, Nhật Bản, Thái lan. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây xuất siêu? A. Lào Cai. B. Quảng Ninh. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây nhập siêu? A. Lào Cai. B. Quảng Ninh. C. Thanh Hóa. D. Nghệ An. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây? A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, Hàn Quốc, Ấn Độ. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. C. Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Thái Lan. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Hoa Kì. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây xuất siêu? A. Bắc Ninh. B. Hà Nam. C. Hưng Yên. D. Hải Dương. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây của xuất siêu? A. Bắc Giang. B. Lạng Sơn. C. Phú Thọ. D. Thái Nguyên. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu sang thị trường nào sau đây có giá trị trên 6 tỉ đô la Mĩ? A. Xin-ga-po. B. Liên Bang Nga. C. Nhật Bản. D. Đài Loan. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa lớn nhất? A. Hà Nội. B. Đồng Nai. C. Bình Dương. D. TP. Hồ chí Minh. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Khánh Hòa. C. Bình Định. D. Đà Nẵng.
  3. TRANG 25 – DU LỊCH Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An? A. Pù Mát. B. Vũ Quang. C. Bạch Mã. D. Yok Đôn. Câu 2: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An. C. Phong Nha - Kẻ Bàng. D. Di tích Mỹ Sơn. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Ninh Bình? A. Ba Bể. B. Cúc Phương. C. Bái Tử Long. D. Cát Tiên. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết đâu không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế. C. Phố Cổ Hội An. D. Di tích Mĩ Sơn. Câu 5: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đồ Sơn. B. Đá Nhảy. C. Sầm Sơn. D. Thiên Cầm. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mỹ Khê. B. Sa Huỳnh. C. Cà Ná. D. Lăng Cô. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh A. Đồng Tháp. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Cà Mau Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cà Mau. B. Côn Đảo. C. Phú Quốc. D. Tràm Chim. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi. TRANG 26 - VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khoáng sản nào sau đây được khai thác ở Sinh Quyền? A. Graphit. B. Đồng. C. Apatit. D. Than đá. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả. B. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả. C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên. D. Hải Phòng, Cẩm Phả, Việt Trì. Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Hải Dương. C. Hưng Yên. D. Bắc Ninh. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Biển Đông? A. Quảng Ninh. B. Bắc Giang. C. Lạng Sơn. D. Thái Nguyên. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 26, cho biết ngành dệt may không phải là ngành chuyên môn hóa của trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Nam Định. B. Hải Dương. C. Phúc Yên. D. Hà Nội. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Vũng Áng. B. Đình Vũ - Cát Hải. C. Vân Đồn. D. Nghi Sơn. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển? A. Nam Định. B. Cẩm Phả. C. Hạ Long. D. Hải Phòng.
  4. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phúc Yên. B. Hạ Long. C. Bắc Ninh. D. Hải Dương. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cẩm Phả. B. Hạ Long. C. Việt Trì. D. Bắc Ninh. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc đồng bằng sông Hồng? A. Hạ Long. B. Việt Trì. C. Bắc Ninh. D. Cẩm Phả. II. KĨ NĂNG VỀ BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU 1. Biểu đồ tròn: - Thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng trong thời gian ≤ 3 năm. - Thể hiện cơ cấu của đối tượng trong thời gian ≤ 3 năm. 2. Biểu đồ miền: - Thể hiện sự chuyển dịch (sự thay đổi) cơ cấu của đối tượng trong thời gian ≥ 4 năm. 3. Biểu đồ kết hợp: - Thể hiện 2 đối tượng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có 2 đơn vị khác nhau, thời gian ≥ 4 năm 4. Biểu đồ đường: - Thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong khoảng thời gian ≥ 4 năm. Phải đổi ra đơn vị % và coi năm đầu tiên có tốc độ = 100% - Thể hiện tình hình phát triển của đối tượng, trong khoảng thời gian ≥ 4 năm: Vẽ theo đúng số liệu của đề bài. 5. Biểu đồ cột: - Thể hiện (so sánh) giá trị, số lượng, quy mô, sản lượng của đối tượng. (thể hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng, không phải xử lí số liệu) - Thể hiện (so sánh) giá trị, số lượng, quy mô, sản lượng của đối tượng với bảng số liệu có đơn vị % nhưng cộng tổng không = 100% III. LÝ THUYẾT: Ôn các bài theo mục lục SGK: Bài 26, 27, 30, 31, 32 MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Bài 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP ( Atlat trang 21) 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành - Thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. - Hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể ở trong và ngoài nước, đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập. - Tương đối đa dạng: Gồm 29 ngành chia thành 3 nhóm (Atlat trang 21) - Đang nổi lên 1 số ngành công nghiệp trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác (công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, hóa chất, phân bón, cao su, điện tử, cơ khí, vật liệu xây dựng) 2. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp - Cần xây dựng 1 cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt nhằm thích nghi với điều kiện thị trường và phù hợp với tình hình trong và ngoài nước. - Đầu tư mạnh mẽ vào những ngành công nghiệp ở nước ta có nhiều thế mạnh như công nghiệp chế biến, nông lâm, thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí, đặc biệt phải đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước.
  5. - Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và hạ giá thành. 3. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ a. Phân bố: (Atlat trang 21) - Khu vực Bắc Bộ, ĐBSH và khu vực phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước. - Khu vực Nam Bộ có mức độ tập trung cao: Hình thành 1 dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu như TP.HCM (lớn nhất cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp) Biên Hoà, Vũng Tàu (2 trung tâm lớn), Thủ Dầu Một. - Duyên hải miền Trung: tập trung chủ yếu ở ven biển. - Trên cả nước đã hình thành các vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn > 80% cả nước: Đông Nam Bộ, ĐB S.Hồng, ĐB S.Cửu Long (> 80% GTSLCN cả nước). - Khu vực còn lại nhất là vùng miền núi, công nghiệp chậm phát triển, phân bố rời rạc. b. Nhân tố ảnh hưởng: Do tác động của tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng đặc biệt là giao thông vận tải, vị trí địa lí. 4. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế (Atlat trang 21) - Chuyển dịch tích cực từ sau Đổi mới. + Giảm mạnh tỉ trọng KV Nhà nước; Tăng tỉ trọng KV ngoài Nhà nước. + KV có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh, tỉ trọng lớn nhất - Nhiều thành phần kinh tế tham gia -> phát huy mọi tiềm năng cho phát triển sản xuất. Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM ( SGK trang 118) I. Công nghiệp năng lượng 1. Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng: - Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: + Công nghiệp khai thác than + Công nghiệp khai thác dầu khí - Công nghiệp điện lực: + Nhiệt điện (chạy bằng than, dầu khí) + Thủy điện + Các loại khác 2. Công nghiệp khai thác than - Có lịch sử khai thác lâu đời, bằng hai hình thức: lộ thiên và hầm lò. - Gồm than mỡ (Thái Nguyên), than nâu (ĐBSH), than bùn (ĐBSCL...), riêng than đá ở Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng than cả nước. - Sản lượng khai thác than tăng mạnh. - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhà máy nhiệt điện, công nghiệp hóa chất, xuất khẩu, … 3. Công nghiệp khai thác dầu khí - Là ngành công nghiệp non trẻ, mới phát triển từ năm 1986. - Trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn và hàng 100 tỉ m3 khí phân bố ở thềm lục địa, trong đó Nam Côn Sơn và Cửu Long là hai bể trầm tích có trữ lượng lớn. Đông Nam Bộ có sản lượng khai thác dầu khí chiếm tuyệt đối. - Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu ở Dung Quất – Quảng Ngãi, nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, nhà máy sản xuất phân đạm ở Phú Mỹ, Cà Mau. 4. Ngành công nghiệp điện lực - Cơ cấu sản lượng điện: 70% từ than và khí đốt.
  6. - Tiềm năng thủy điện: 30 triệu KW tập trung trên hệ thống sông Hồng 37%, sông Đồng Nai 19%. Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình/S.Đà: công suất 1,92 triệu KW,Yali /S.Xê Xan công suất 720 000 KW.Mạng lưới điện quốc gia 500KV, nhằm hiện đại hóa, CNH đất nước và khắc phục tình trạng mất cân đối điện giữa các vùng. - Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu chạy bằng than: Phả Lại (Hải Dương), Uông Bí (Quảng Ninh), Na Dương (Lạng Sơn)... - Nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam dựa vào nguồn dầu nhập nội. - Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí đốt: Phú Mĩ, Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Đức, trong đó Phú Mĩ là trung tâm điện lực lớn nhất công suất khoảng 4 triệu KW. II. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm - Gồm 3 nhóm : + Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát; đường mía; chè, cà phê, thuốc lá, rượi bia, nước ngọt; sản phẩm khác + Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt. + Công nghiệp chế biến thủy hải sản: nước mắm, muối, tôm cá, sản phẩm khác - Điều kiện phát triển: + Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ nông, lâm, thủy sản + Lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. + Thị trường tiêu thụ lớn. + Chính sách phát triển của Nhà nước,… - Đặc điểm phân bố: + Nơi đông dân, thị trường tiêu thụ lớn. + Các vùng dồi dào nguồn nguyên liệu. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Bài 30.VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC (SGK trang 131) 1. Vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội - Vận chuyển người và hàng hoá từ đó giúp cho quá trình sản xuất và sinh hoạt diễn ra liên tục và thuận lợi. - Tạo mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương và các vùng. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế văn hoá ở vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế. - Tạo mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. GTVT Thực trạng cơ sở vật chất Tuyến giao thông chính 1.Đường - Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại bộ hoá. Quốc lộ 1, 1A, Đường Hồ Chí Minh, 51, 7,8,9... - Về cơ bản mạng lưới đường bộ đã được phủ kín các vùng. 2. Đường - Tổng chiều dài đường sắt: 3143 km Đường sắt Thống Nhất. sắt - Tuyến đường thuộc mạng lưới đường sắt xuyên Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Lào Cai; Hà Nội- Á trên lãnh thổ VN đang được xây dựng nâng cấp Thái Nguyên; Hà Nội - Đồng Đăng. để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN. 3. Đường Nước ta có nhiều sông song chỉ có 11000km sử S. Hồng - Thái Bình; S. Mê Công - Đồng Nai sông dụng vào mục đích giao thông. 1 số sông lớn ở miền Trung. 4. Đường - Các cảng biển: biển + Cái Lân (Quảng Ninh) + Hải Phòng - Cảng biển tập trung chủ yếu ở Trung Bộ và + Cửa Lò (Nghệ An) + Chân Mây ĐNB. (Huế)... - Các tuyến vận tải biển ven bờ:
  7. + Đà Nẵng - Quy Nhơn; Hải Phòng - Đà Nẵng + Hải Phòng - TP.HCM 5. Đường Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh - Sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng, Đà Nẵng, hàng nhờ chiến lược phát triển táo bạo và nhanh chóng HCM, Huế... không hiện đại hoá cơ sở vật chất. - Các tuyến đường bay quốc tế: - Có 22 sân bay trong đó có 8 sân bay quốc tế. Hà Nội, Đà Nẵng, HCM đi nhiều nơi và đến nhiều nước/ TG: Hà Nội - Hồng Kông; Hà Nội - Bắc Kinh. 6. Đường Phát triển gắn liền với sự phát triển của ngành - Dẫn dầu: Vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy - ống công nghiệp dầu khí. Hạ Long – ĐBSH. - Dẫn khí: Ngoài thềm lục địa vào đất liền. - Ý nghĩa của quốc lộ 1A: + Từ cửa khẩu Hữu nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300km. + Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta, nối 6/7 vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), tạo mối liên kết kinh tế - xã hội - quốc phòng trong cả nước. + Nối hầu hết các trung tâm kinh tế, các thành phố, các đầu mối giao thông quan trọng. .. + Là tuyến đường có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất trong hệ thống đường bộ nước ta. - Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh: + Là trục đường bộ xuyên Việt thứ 2 chạy song song với đường quốc lộ 1 ở phía Tây, dài 1700 km, từ Cao Bằng đến Cà Mau. + Là nhân tố quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế phía Tây. +Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động, giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng đồng bằng và đồi núi phía Tây. - Một số tuyến quan trọng theo chiều Đông - Tây: đường số 2, 3, 7, 8, 9, 19, 26,...có ý nghĩa: Thúc đẩy giao lưu giữa vùng đồng bằng (đông dân, nguồn hàng hóa phong phú) với miền núi (giàu tài nguyên); tăng cường giao lưu với các nước láng giềng ở phía Tây; là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng. II. Thông tin liên lạc: Gồm 2 hoạt động chính (bưu chính và viễn thông). 1. Bưu chính: - Đặc điểm: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. - Hạn chế: Phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, trình độ thủ công, thiếu lao động trình độ cao - Định hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá, đẩy mạnh kinh doanh. 2. Viễn thông: * Sự phát triển: - Trước Đổi mới: thiết bị lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn. - Những năm gần đây: phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu công nghệ hiện đại. - Mạng lưới viễn thông: Đa dạng, không ngừng phát triển (mạng điện thoại, phi thoại, mạng truyền dẫn) Bài 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI (SGK trang 137) 1. Vai trò của ngành thương mại - Là cầu nối giữa sản xuất với sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng. - Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới. - Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa thông qua hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi.
  8. 2. Tình hình phát triển và phân bố - Atlat trang 24 Thương Tình hình phát triển Phân bố chủ mại yếu a. Nội - Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa thương đa dạng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. - ĐNB - Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả - ĐBSH nước phân theo thành phần kinh tế tăng, tuy nhiên có sự chuyển - ĐBSCL dịch cơ cấu giữa các thành phần kinh tế: -Trung tâm + KV Nhà nước giảm. buôn bán lớn: HN, + KV ngoài Nhà nước và KV có vốn đầu tư nước ngoài HCM tăng. (Dẫn chứng: At lát trang 24) - Cán cân xuất nhập khẩu: Dần cân đối - Kim ngạch xuất nhập khẩu liên tục tăng (do sản xuất phát triển; mức sống tăng; thị trường mở rộng…) trong đó: * Giá trị xuất khẩu không ngừng tăng, chủ yếu là các mặt hàng: Khoáng sản; nông sản, thủy sản; hàng công nghiệp Bạn hàng xuất nhẹ, thủ công nghiệp (Atlat) khẩu: Mỹ; Nhật; b.Ngoại * Giá trị nhập khẩu không ngừng tăng, chủ yếu là các Trung Quốc thương mặt hàng: Máy móc, thiết bị; nguyên, nhiên liệu; hàng tiêu dùng (Atlat) Bạn hàng nhập - Thị trường mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng khẩu: Châu Á - TBD; hóa. Châu Âu. - Cơ chế quản lí nhiều đổi mới. - VN trở thành thành viên WTO. - Một số tồn tại: thường nhập siêu; tỉ lệ xuất hàng gia công còn lớn; thị trường xuất - nhập khẩu nhiều biến động. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1. Tài nguyên du lịch: Là các cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá, lịch sử, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch; là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. - Tài nguyên du lịch tự nhiên: + Địa hình: Đa dạng bao gồm cả đồng bằng, đồi núi, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. * Cả nước có > 200 hang động caxtơ tiêu biểu là vịnh Hạ Long, động Phong Nha - Kẻ Bàng. * Nước ta có 125 bãi biển lớn nhỏ, tiêu biểu ở duyên hải NTB. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, khá thuận lợi cho các hoạt động du lịch, nhất là mùa hạ. + Sông nước: Tạo thế mạnh để phát triển du lịch, tiêu biểu là: * Các hệ thống sông hồ tự nhiên: Hồ Ba Bể..., hồ nhân tạo: Hồ Hoà Bình... * Có vài trăm nguồn suối nước khoáng thiên nhiên : Kim Bôi, ... + Sinh vật : Phong phú: > 30 vườn quốc gia với hàng trăm loài động vật, thực vật hoang dã: vườn quốc gia Ba Vì...... - Tài nguyên du lịch nhân văn: Cả nước có 4 vạn di tích văn hoá lịch sử ( có 2,6 nghìn di tích được xếp hạng.) + Các di sản văn hoá tiêu biểu: * Di sản văn hoá phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên, quan họ Bắc Ninh, Ca trù, hội Gióng Phù Đổng- đền Sóc Hà Nội, hát Xoan, đờn ca tài tử Nam Bộ, tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
  9. * Di sản văn hoá vật thể: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Hoàng thành Thăng Long, Thành nhà Hồ. + Các lễ hội: Diễn ra khắp nơi và suốt cả năm trong đó tập trung nhiều nhất là tết cổ truyền, hội đền Hùng... + Các làng nghề: bản sắc riêng của các dân tộc. + Các loại hình văn hóa dân, gian ẩm thực. 2. Tình hình phát triển: - Phát triến mạnh trong những năm gần đây (chính sách hợp lý, nhu cầu tăng,…) - Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh. 3. Sự phân hoá theo lãnh thổ: phụ thuộc nhiều vào phân bố tài nguyên di lịch. - Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; NamTrung Bộ và Nam Bộ - Các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng,… PHẦN 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ Bài 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC ( SGK trang 145) I. Những thuận lợi, khó khăn và hiện trạng phát triển các thế mạnh của TDMNBB Ngành Thuận lợi Hiện trạng phát triển Khó khăn - Giàu khoáng sản bậc nhất cả nước:  Sản lượng khai thác than: + Than: Cẩm Phả, Hạ Long 30 triệu/năm  Phát triển nhà máy nhiệt Phần lớn là các mỏ 1. CN (Quảng Ninh). Thái Nguyên, điện: khoáng sản nhỏ, khai Na Dương( Lạng Sơn) + Na Dương ( Lạng Sơn) phân bố ở những thác, + Uông Bí ( Quảng Ninh) nơi địa hình hiểm chế biến + Cao Ngạn (Thái Nguyên) trở, xa đường giao khoáng + Sắt: Trại Cau (Thái  Phát triển nhà máy gang thép Thái thông khi khai thác sản Nguyên) Nguyên. đòi hỏi công nghệ Tùng Bá (Hà Giang) hiện đại, chi phí sản + Thiếc: Cao Bằng  Phát triển nhà máy luyện kim màu: sản xuất cao. xuất 1000 tấn thiếc/năm. +Aptit: Lào Cai…  Sản xuất 600.000 tấn apatit /năm để sản xuất phân lân. 2. CN Hệ thống sông Hồng chiếm Phát triển các NM thuỷ điện: Việc quy hoạch để thuỷ 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả + Thác Bà/ S. Chảy 110 MW xây dựng công trình điện nước trong đó S. Đà: chiếm 6 + Hoà Bình/ S. Đà 1920 MW thuỷ điện gây xáo triệu KW. + Sơn La/ S. Đà 2400 MW. trộn môi trường. + Tuyên Quang / S. Gâm - Đất đa dạng: - Phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc + Feralit có diện tích lớn nhất cận nhiệt và ôn đới: Chè ở Hà Giang, Tuyên - Rét đậm, rét hại, + Đất phù sa cổ: ở trung du Quang, Phú Thọ, Bắc Cạn... sương muối, thiếu + Đất phù sa sông: dọc thung - Cây thuốc quý: như tam thất, đỗ trọng... ở nước về mùa đông. lũng sông và các cánh đồng ở giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, 3. miền núi: Than Uyên, Nghĩa vùng núi HLS. - Cơ sở chế biến còn Trồng Lộ, Điện Biên. - Cây ăn quả (đào, mận, lê) ở Tuyên Quang, chưa tương xứng trọt Lào Cai, Sơn La...
  10. - Khí hậu đa dạng: Nhiệt đới - Rau ôn đới: Sa Pa. với thế mạnh của gió mùa ẩm trong đó: Đông - Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao vùng. Bắc có một mùa đông lạnh năng suất trồng trọt trong vùng còn rất lớn nhất cả nước, Tây Bắc : lạnh, Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá. - Còn tồn tại nạn du khô canh, du cư. - Nhiều đồng cỏ - Trâu: gần 50% đàn trâu cả nước, phân bố ở - Vận chuyển nông 4. Chăn - Nguồn thức ăn từ trồng trọt Điện Biên, Lai Châu, Phú Thọ... sản đến thị trường nuôi gia như ngô, khoai, sắn ... - Bò: 16% đàn bò cả nước, phân bố ở Phú tiêu thụ. súc Thọ, Cao Bằng, Hoà Bình... - Chất lượng đồng - Lợn: 21% cả nước (Thái Nguyên, Phú cỏ chưa cao. Thọ....) 5. Kinh -Thủy sản: Ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh với nguồn lợi hải sản phong phú; tế biển nhiều bãi triều, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. (Quảng - Du lịch biển: quần thể vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. Ninh) - Giao thông vận tải biển: nhiều vịnh nước sâu trong đó cảng Cái Lân - Khoáng sản biển: Cát trắng làm thủy tinh ở Vân Hải, hiện đang được khai thác. -----------------HẾT-----------------
  11. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 11 Năm học 2022 – 2023 Nội dung: Bài 10 (Trung Quốc), bài 11 (khu vực Đông Nam Á) Hình thức: Trắc nghiệm (7 điểm) Tự luận (3 điểm) A. Hệ thống kiến thức cơ bản Bài 10: Trung Quốc Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích lớn thứ 4 TG - Nằm trong khu vực Trung Á và Đông Á. - Giáp 14 nước và biển Hoa Đông =>Ý nghĩa: Thiên nhiên đa dạng và dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới bằng đường biển. II. Điều kiện tự nhiên Đặc điểm Miền Tây Miền Đông Địa hình -Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ Vùng núi thấp và các đồng bằng xen bồn địa→ phát triển lâm màu mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa nghiệp, chăn nuôi. Trung, Hoa Nam→ phát triển nông nghiệp Khí hậu Ôn đới lục địa, mưa ít - Gío mùa: =>Khó khăn: Hạn hán, hình + Bắc : Ôn đới thành các hoang mạc lớn + Nam : Cận nhiệt => phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng đa dạng - Khó khăn:Lũ lụt, bão. Ít sông, là thượng nguồn các Hạ nguồn các sông lớn: Trường Sông ngòi con sông chảy về phía Đông. Giang, Hoàng Hà, Tây Giang, nguồn nước dồi dào => giá trị thủy lợi, thủy điện, giao thông, đánh bắt cá.
  12. Đất núi cao, hoang mạc và bán Đất phù sa màu mỡ, đất hoàng thổ Đất đai hoang mạc => không thuận lợi => phát triển nông nghiệp. phát triển nông nghiệp Khóang Khí đốt, dầu mỏ, than, Than, dầu mỏ, sắt, thiết, đồng, bô sản sắt…→phát triển công nghiệp xít…→ phát triển công nghiệp. III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư * Đặc điểm dân cư: - Là nước đông dân (thứ 1/thế giới), với nhiều thành phần dân tộc đông nhất là người Hán. - Dân cư phân bố không đều phần lớn tập trung ở miền Đông, dân số thành thị có xu hướng tăng. * Ảnh hưởng tới kinh tế: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động đang đang cải thiên, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển 2. Xã hội: - Rất chú trọng đến giáo dục, tiến hành cải cách giáo dục dẫn đến tỉ lệ người biết chữ cao (96%), người lao động có chất lượng. - Nền văn minh lâu đời. Tiết 2: Kinh tế Trung quốc I. Khái quát - Mức tăng trưởng GDP cao, tổng GDP đạt 14687,7 tỉ USD - năm 2020 đứng thứ 2 trên thế giới. - Đời sống của ND được cải thiện. II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp * Đặc điểm phát triển: + Đã tập trung phát triển được một số ngành công nghiệp có thể tăng nhanh năng xuất và đón đầu, đáp ứng nhu cầu người dân. + Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ KH - KT cao (công nghiệp hiện đại) + Phát triển công nghiệp nông thôn, sản xuất hàng tiêu dùng. + Lượng hàng hóa sản xuất ra lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng. * Nguyên nhân: + Thiết lập cơ chế thị trường, các nhà máy chủ động hơn trong việc lập kế hoach sản xuất và tìm TT tiêu thụ. + Thực hiện CS mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất để thu hút đầu tư nước ngoài. + HĐH trang thiết bị, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ. - Phân bố công nghiệp không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông. - Đặc biệt ở vùng duyên hải hình thành các đặc khu kinh tế phát triển các ngành kĩ thuật cao (Hồng Công, KCX Thâm Quyến) 2. Nông nghiệp
  13. * Đặc điểm phát triển: + Nông nghiệp có năng suất cao. + Sản lượng một số nông sản có giá trị lớn, chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. * Nguyên nhân: - Điều kiện sản xuất thuận lợi (đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi, nguồn lao động dồi dào.) - Chính sách khuyến khích sản xuất. - Biện pháp cải cách trong nông nghiệp. * Phân bố nông nghiệp không đều chủ yếu phát triển ở các đồng bằng phía Đông. III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam - Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc là mối quan hệ lâu đời. Đến nay, mối quan hệ đó ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực. - Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” Bài 11: Khu vực Đông Nam Á Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Đông Nam Á nằm ở ĐN của Châu Á,, là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô - trây - li - a, tiếp giáp với hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương). - ĐNA bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển với tổng diện tích 4, 5 triệu KM2, gồm 11 quốc gia và được chia ra làm hai bộ phận ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo - Ảnh hưởng: + Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế, phát triển tổng hợp kinh tế biển, nằm trong vùng nội chí tuyến thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn nên nền văn hóa đa dạng... + Khó khăn: Thiên tai II. Điều kiện tự nhiên Yếu tố ĐNA lục địa ĐNA biển đảo tự nhiên - Đồi núi chiếm 60 % diện tích, bị - ít ĐB, nhiều đồi núi trong đó có Địa hình chia cắt mạnh nhiều núi lửa - Có nhiều ĐB lớn Mạng lưới song ngòi dày đặc Sông Mạng lưới song ngòi dày đặc với nhưng phần lớn là song nhỏ, ngắn, ngòi nhiều song lớn dốc Đất đai Đất phù sa, đất Đất đỏ badan màu mở, đất phù sa
  14. ferarit ĐB là đất feralit trên đá badan (đất đỏ ba dan) Nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa theo Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích Khí hậu mùa và theo độ cao đạo. Giàu khoáng sản ĐB dầu mỏ, than, Khoáng Giàu: Than, sắt, thiếc, dầu mỏ… đồng, sắt, thiếc. (khoáng sản năng sản (khoáng sản năng lượng và KL) lượng và KL) Rừng Rừng nhiệt đới gió mùa Rừng nhiệt đới và XĐ Đánh giá chung: - Đông Nam Á là khu vực có nhiều thuận về tự nhiên: Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vn đa dạng; giàu khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp; có tài nguyên rừng phong phú, có tiềm năng lớn về thủy điện và nhiều thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển - Khó khăn: Thiên tai II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư: - Dân số đông - cơ cấu dân số trẻ. - Mật độ dân số cao, phân bố không đều 2. Xã hội: - Đa dân tộc, đa tôn giáo - Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng. 3. Ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế: - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn + Nền văn hóa đa dạng - Khó khăn: dân số đông, chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó khăn cho tạo việc phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực. Tiết 2. KINH TẾ I. Cơ cấu kinh tế + Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng của nông nghiệp và tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. + Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau. Việt Nam là quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ nhất. Nguyên nhân: Nguyên nhân cơ bản là do xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
  15. II. Công nghiệp + Công nghiệp phát triển nhanh (dựa trên những thế mạnh sẵn có: tài nguyên, lao động, thị trường…, chính sách phát triển công nghiệp: Hầu hết các nước đang trong quá trình CNH - HĐH…) + Cơ cấu đa dạng gồm: phát triển mạnh các ngành: Cơ khí lăp ráp (Xingapo, Ma - lai - xi - a, Thái Lan, In - đô - nê - xi - a, Việt Nam.) Công nghiệp khai khoáng: khai thác dầu khí (Bru - nay, In - đô - nê - xi - a, Việt Nam, Ma - lai - xi - a.) Khai thác than, Khai thác các khoáng sản kim loại khác. công nghiệp dệt may, giày da, CB thực phẩm, các ngành tiểu thủ công nghiệp công nghiệp điện lực: sản lượng điện cao nhưng bình quân điện trên đầu người thì thấp (dân số đông) III. Nông nghiệp - Trồng lúa nước + Là cây LT truyền thống, quan trọng nhất + Sản lượng lương thực ngày càng tăng, các nước đã cơ bản giải quyết được vấn đề lương thực, nhiều nước trở thành nước XK gạo hang đầu thế giới (Việt Nam, Thái Lan) + Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In - đô - nê - xi - a. - Trồng cây công nghiệp + Các loại cây chính: Cao su (chiếm 80% diện tích và sản lượng cao su thế giới) trồng nhiều ở Thái Lan, Inđo, Malai, Việt Nam; cà phê, hồ tiêu (Việt Nam, inđô, mai lai, Thái Lan); cây lấy dầu (dừa), lấy sợi. + Chủ yếu để xuất khẩu - Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản + Chăn nuôi: số lượng đàn gia súc, gia cầm lớn nhưng vẫn chưa trở thành ngành chính (còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành NN) + Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản: Là ngành truyền thống và đang phát triển ở khu vực. + Những nước phát triển mạnh: In - đô - nê - xi - a, Thái Lan, Phi - líp - pin, Ma - lai - xi - a, Việt Nam. IV. Dịch vụ + Đang có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, văn hoá đa dạng… + Cơ sở hạ tầng từng bước được hoàn thiện + Xuất hiện nhiều ngành mới Tiết 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN 1. Mục tiêu của ASEAN Có ba mục tiêu chính: + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các thành viên. + Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. + Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.
  16. Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển. Mục tiêu ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định vì: Trên thực tế tình hình chính trị, xã hội ở nhiều nước ASEAN chưa ổn định điều đó có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia; ổn định là điều kiện để phát triển... 2. Cơ chế hợp tác: + Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, cácm hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao. + Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. + Thông qua các dự án, chương trình phát triển. II. Thách thức đối với ASEAN - Trình độ phát triển giữa các nước chưa đồng đều + Cao: Xin - ga - po. + Thấp: Lào, Cam - pu - chia, Việt Nam. - Vẫn còn tình trạng đói nghèo + Phân hoá giữa các tầng lớp nhân dân. + Phân hoá giữa các vùng lãnh thổ. - Các vấn đề xã hội khác + Ô nhiễm môi trường. + Vấn đề tôn giáo, dân tộc. + Bạo loạn, khủng bố… B. Kỹ năng Ôn tập vẽ và nhận xét các loại biểu đồ (cột, kết hợp, đường, tròn, miền). --------------------HẾT----------------------
  17. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 10 Năm học 2022 – 2023 (Nội dung ôn tập: Bài 23, 24, 25, 28, 29, 31). A. Lí Thuyết. Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 1. Vai trò, đặc điểm của ngành nông, lâm, thủy sản. 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông, lâm, thủy sản - Nhân tố tự nhiên. - Nhân tố kinh tế - xã hội. Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp. 1. Ngành trồng trọt - Vai trò, đặc điểm của ngành nông nghiệp. - Sự phân bố của một số cây trồng chính. + Cây lương thực ( lúa gạo, lúa mì, ngô). + Cây công nghiệp ( mía, củ cải đường, đậu tương; cà phê, chè, cao su…). 2. Ngành chăn nuôi - Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi. - Sự phân bố một số vật nuôi chính. Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản. 1. Địa lí ngành lâm nghiệp. - Vai trò, đặc điểm của ngành lâm nghiệp. - Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng. 2. Địa lí ngành thủy sản. - Vai trò, đặc điểm của ngành thủy sản. - Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. 1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp. 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Nhân tố bên trong. - Nhân tố bên ngoài. Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp. 1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại. - Vai trò, đặc điểm, sự phân bố. 2. Công nghiệp điện lực.
  18. - Vai trò, đặc điểm, sự phân bố. 3. Công nghiệp điện tử, tin học - Vai trò, đặc điểm, sự phân bố. Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. 1. Tác động của công nghiệp tới môi trường. 2. Phát triển năng lượng tái tạo. 3. Định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. B. Bài tập Ôn tập các dạng bài tập vẽ và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ. ( Biểu đồ cột, đường, miền, tròn). ------------------HẾT------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2