intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây" sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức chuẩn bị cho kì kiểm tra đạt kết quả tốt nhất. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề cương ôn tập tại đây nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN GDCD KHỐI 12 – KHTN Năm học: 2022-2023 LÝ THUYẾT BÀI 6 Nếu trong câu hỏi có các cụm từ sau Trả lời quyền Bắt, giam, giữ, nhốt… Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân Đánh, gây thương tích, hành hung, tra tấn, gây chết Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe và tính mạng người… của công dân Chửi bới, sỉ nhục, lăng mạ, bôi nhọ, vu khống, đặt điều, Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm nói xấu… Tự tiện vào khám xét, lục soát nhà, phòng của người Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân khác… Tự tiện bóc, mở thư, xem email, tin nhắn, đăng nhập Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, vào trang cá nhân của người khác… điện tín. Phát biểu, bày tỏ quan điểm … trong các cuộc họp, Quyền tự do ngôn luận viết báo, tiếp xúc cử tri viết thư cho đại biểu Góp ý xây dựng Hiến pháp, pháp luật… Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội Câu 1. Hành vi nào dưới đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân? A. Tự tiện bắt người B. Đánh người gây thương tích C. Tự tiện giam giữ người D. Đe dọa đánh người Câu 2. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân? A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác. C. Tự tiện vào chổ ở của người khác . D. Bắt người không lí do chính đáng. Câu 3. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. Câu 4. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 5. Học sinh A đánh học sinh B gây thương tích. Hành vi của học sinh A là hành vi xâm phạm quyềnđược pháp luật A. bảo vệ tính mạng. B. bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. bảo hộ về danh dự của công dân. D. bảo hộ về sức khỏe của công dân. Câu 6. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng A. nhân phẩm người khác. B. danh dự người khác. C. chỗ ở của người khác. D. uy tín của người khác. Câu 7. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín cùa người khác chỉ được thực hiện theo A. yêu cầu của bưu điện. B. quy định của pháp luật. C. đề xuất của người gửi. D. kiến nghị của người nhận. Câu 8. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp 1
  2. pháp của người khác thì mức phạt nặng nhấtcó thể bị A. phạt án treo. B. cải tạo không giam giữ đến hai năm. C. phạt cảnh cáo. D. phạt tù từ ba tháng đến hai năm. Câu 9. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người? A. Viện kiểm sát B. Ủy ban nhân dân C. Chủ tịch nước D. Quốc hội Câu 10. Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Ông H, anh S và ông Q. B. Anh S và ông Q. C. Anh T, ông Q và anh S. D. Ông H và anh S. Câu 11. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần đất của nhà mình nên bà T bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và ném vỡ chiếc tivi mới của nhà ông A. Thấy bà T có những hành động quá đáng nên con ông A là anh M đã giữ bà T lại rồi nhốt trong nhà kho. Anh M vi phạm quyền nào của công dân? A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã. B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã. C. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã. D. Những người đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã. Câu 13. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Chê người khác thực hiện không tốt. B. Lăng mạ, chửi bới người khác. C. Ngăn người khác phát biểu trong cuộc họp. D. Phê bình người khác trước tập thể. Câu 14. Trong quá trình tác nghiệp nhà báo A đã xâm nhập vào lò giết mổ gia cầm Đại Việt. Sau đó nhân viên quản lý đã thuê một nhóm người hành hung nhà báo A. Hành vi của nhân viên quản lý đã vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 15. Qua các buổi tiếp xúc cử tri “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm”, thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận. LÝ THUYẾT BÀI 7 1. Nêu được các trường hợp KHÔNG được bầu cử( bị tòa án tước quyền bầu cử, đang phải chấp hành hình phạt tù, mất năng lực hành vi dân sự) Nguyên tắc bầu cử: + Phổ thông: Mọi công dân đều có quyền bầu cử + Bình đẳng: Tất cả phiếu bầu đều có giá trị ngang nhau không phụ thuộc vào giới tính, địa vị, dân tộc, tôn giáo…. 2
  3. + Trực tiếp: Cử tri tự mình bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu (Không nhờ người khác đi bầu cử thay mình, bỏ phiếu thay mình) + Bỏ phiếu kín: Cử tri bầu ai, không bầu ai đều được đảm bảo bí mật (Không ai được xem nội dung trong phiếu bầu của người khác) 2. Giai thích được Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước, phạm vi cơ sở Ở phạm vi cả nước: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. * Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra”: 3. Phân biệt được: Khiếu nại – Tố cáo Khiếu nại Tố cáo - khái niệm: xem xét lại quyết định hành chính, hành - ...báo...khi thấy bất cứ hành vi vi phạm pháp luật vi hành chính....xâm phạm quyền lợi ích, hợp pháp nào. của mình. - Tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm - Mục đích: Khiếu nại nhằm khôi phục quyền và lợi trái PL, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. và công dân. - Người có quyền khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức. - Người có quyền tố cáo: Chỉ có công dân. - Người giải quyết khiếu nại lần 1: Người đứng đầu - Người giải quyết tố cáo lần 1: người đứng đầu cơ cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo chính bị khiếu nại. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết (Tòa án). Câu 1: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 21 tuổi. D. 20 tuổi. Câu 2: Trong các quyền sau, quyền nào thuộc hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bầu cử, ứng cử Câu 3: Quyền của công dân, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng trái pháp luật xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình là gì? A. Quyền tố cáo của công dân. B. Quyền khiếu nại của công dân. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 4. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận Câu 5. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. quốc gia. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. cả nước. Câu 6. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công khai. D. Trực tiếp. Câu 7. Dự thảo Hiến pháp năm 2013 trước khi ban hành đã được thông qua thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Điều này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do dân chủ. 3
  4. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tham gia xây dựng đất nước. Câu 8. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện đường dây sản xuất vắcxin giả. B.Bị trì hoãn thanh toán tiền lương. C. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. D. Bị thu hồi giấy phép lái xe ô tô. Câu 9. Người có quyền tố cáo là A. mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức B. những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền C. mọi công dân D. những cán bộ công chức nhà nước. Câu 10. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là A. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo. B. cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án). C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo. D. Thanh tra chính phủ. Câu 11. Mục đích của tố cáo là A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật B. khôi phục quyền và lợi ích của công dân C. xâm hại đến quyền tự do công dân D. khôi phục danh dự Câu 12. Người dân phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức đi họp để thảo luận về việc làm đường là thực hiện cơ chế nào của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? A. Dân làm. B. Dân bàn C. Dân kiểm tra. D. Dân biết. Câu 13.Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây? A. Tự do ngôn luận. B. Tham gia vào đời sống chính trị, xã hội. C. Quyền chính trị của công dân. D. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Câu 14.Trước diễn biến phức tạp của dịch Covid 19, nhà nước đã sử dụng nhiều loại phương tiện khác nhau để có thể cung cấp đầy đủ thông tin cho người dân hiểu rõ mức độ nguy hiểm của dịch bệnh và cách phòng tránh. Việc làm này thể hiện Nhà nước ta đang thực hiện tốt cơ chế nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Dân kiểm tra. B. Dân biết. C. Dân bàn. D. Dân làm. Câu 15 Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách quyên góp ủng hộ người nghèo. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Ông K và người dân xã X B. Chủ tịch xã và kế toán M C. Chủ tịch xã và người dân xã X D. Kế toán M, ông K và người dân xã X LÝ THUYẾT BÀI 8 Quyền học tập của công dân - Học bất cứ ngành nghề nào phù hợp. - Học không hạn chế. - Học thường xuyên, học suốt đời. - Bình đẵng về cơ hội học tập Quyền sáng tạo của công dân(Quyền tác giả, Quyền sở hữu công nghiệp, Quyền hoạt động khoa học, công nghệ) Quyền được phát triển của công dân - công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển tồn diện. - công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào 4
  5. dưới đây? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền tác giả. Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ theo quy định của pháp luật về ? A. Quyền được sáng tạo của công dân. B. Quyền được phát triển của công dân. C. Quyền học tập của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 3. Công dân được tự do lựa chọn học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là biểu hiện của A. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền học không hạn chế Câu 4. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Câu 5. Trẻ em phải được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu, được tiêm vacxin phòng bệnh,….Trẻ em đang được hưởng quyền nào sau đây? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền tự do cơ bản. C. Quyền được phát triển . D. Quyền dân chủ. Câu 6. Công dân có quyền học phù hợp năng khiếu, khả năng , sở thích và điều kiện của mình là một nội dung thuộc A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. B. quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. quyền học không hạn chế. D. quyền học bất cứ ngành nghề nào. Câu 7. Sau hơn 2 năm nghiên cứu, anh K là kĩ sư nhà máy đã đưa ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, tạo ra năng suất lao động cao hơn trước. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình? A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động. Câu 8. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Học theo chỉ định. B. Học vượt cấp, vượt lớp. C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học bất cứ ngành, nghề nào. Câu 9.Trong những trường hợp đặc biệt, những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. Đây là quyền gì của công dân? A. Phát triển.B. Hưởng thụ.C. Học tập. D. Sáng tạo. Câu 10.Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền A. phát minh. B. sáng chế. C. sáng tác. D. sáng tạo. Câu 11. Hằng năm Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đều tổ chức Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học nhằm phát triển phong trào, khuyến khích học sinh nghiên cứu khoa học, sáng tạo kĩ thuật … để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. Cuộc thi này nói đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền nghiên cứu. D. Quyền sở hữu công nghiệp. Câu 12. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm: A. quyền phát triển cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu. B. quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới. 5
  6. C.quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ. D. quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân. Câu 13.Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh D, chị K và bà T. B. Anh D và chị K. C. Anh D, chị K và anh V. D. Anh D và anh V. Câu 14. Công dân có quyền học tập ở các bậc học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học tập không hạn chế. B. quyền học tập thường xuyên. C. quyền học tập ở nhiều bậc học. D. quyền học tập theo sở thích. Câu 15. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Bình đẳng về thời gian học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình LÝ THUYẾT BÀI 9 Câu 1. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về xã hội? 6
  7. A. Pháp lệnh Dân số. B. Luật Doanh nghiệp. C. Luật Di sản văn hóa. D. Luật Đầu tư. Câu 2. Một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất kinh doanh là A. đổi mới công nghệ. B. tuyển dụng lao động. C. bảo mật công nghệ. D. bảo vệ môi trường. Câu 3. Luật Phòng, chống ma túy là văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nào sau đây? A. Pháp luật về kinh doanh. B. Pháp luật về văn hóa. C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Pháp luật về xã hội. Câu 4.Đâu không phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh? A.Nộp thuế. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Bảo vệ môi trường. D. Hoạt động từ thiện. Câu 5. Pháp luật về các vấn đề về dân số, giải quyết việc làm, tệ nạn xã hội thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực A. kinh doanh.B. văn hóa. C. xã hội. D. kinh tế. Câu 6.Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để phát triển kinh tế là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực A. kinh doanh.B. xã hội. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 7.Theo quy định mọi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ A. kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. B. mở rộng sản xuất. C. tìm kiếm thị trường. D. tìm kiếm khách hàng. Câu 8. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 9. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Thuế. C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng. Câu 10. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực A. môi trường. B. kinh tế. C. văn hóa. D. quốc phòng an ninh. Hết (Chúc các bạn ôn tập thật tốt) 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2