intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội

  1. TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 NĂM HỌC 2022-2023 I. NỘI DUNG ÔN TẬP. Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng thẳng. - Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thẳng - Vận dụng những kiến thức đã học để đưa ra cách ứng phó với tâm lí căng thẳng. Bài 8: Bạo lực học đường: - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường - Nguyên nhân, tác hại của bạo lực học đường Bài 9: Ứng phó với bạo lực học đường: -Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường - Biết cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường Bài 10:Tệ nạn xã hội: -Nêu được khái niệm về tệ nạn xã hội và các tệ nạn xã hội phổ biến. -Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Bài 11: Thực hiện phòng chống tệ nạn xã hội: - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. -Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường , địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội : tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng,chống tệ nạn xã hội. Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình: -Nêu được khái niệm và vai trò của gia đình ,quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. -Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. II. YÊU CẦU THI CUỐI KÌ II LỚP 7 MÔN GDCD - Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản nội dung bài học trong SGK
  2. - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập trắc nghiệm ở bốn mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao. PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Dễ cáu gắt, tức giận. B. Cơ thể tràn đầy năng lượng. C. Luôn cảm thấy vui vẻ. D. Thích trò chuyện cùng mọi người. Câu 2: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng có tính chất như thế nào về thể chất và tinh thần của con người? A. Tiêu cực. C. Không xác định B. Tích cực D. Có cả mặt tích cực và tiêu cực Câu 3: Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tình huống gây căng thẳng. B. Hoàn cảnh khách quan. C. Tình huống bất ngờ D. Tình huống căng thẳng. Câu 4: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn. B. Nhận được thưởng cuối năm vì thành tích cao. C. Đi tham quan du lịch cùng gia đình. D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. Câu 5. Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người? A. Làm vỡ bình hoa quý của bà. B. Bài kiểm tra bị điểm kém. C. Tham gia trải nghiệm cùng lớp. D. Bị bạn bè xa lánh. Câu 6: Đâu là biểu hiện của căng thẳng ? A. Lo lắng. B. Vui vẻ. C. Phấn khởi. D. Hoà hợp. Câu 7: Hành vi nào sau đây xuất hiện bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên bạn. C. Quan tâm, giúp đỡ bạn. B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn. D. Động viên, chia sẻ với bạn. Câu 8: Trong bạo lưc học đường không bao gồm hình thức nào sau đây? A. Các hành vi bạo lực thể chất. B. Các hành vi bạo lực tinh thần. C. Các hành vi bạo lực trực tuyến. D. Các hành vi bạo lực vật chất.
  3. Câu 9: Phương án nào sau đây không thuộc nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường? A. Tính cách nông nổi, bồng bột. B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Gia đình bỏ bê, không quan tâm. Câu 10: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường? A. Thiếu kiến thức về bạo lực học đường. B. Ảnh hưởng từ các video độc hại trên mạng xã hội C. Gia đình chưa sát sao đến việc giáo dục con. D. Bản thân người bị hại đáng bị như vậy. Câu 11: Sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột thuộc nhóm nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường? A. Chủ quan. B. Khách quan. C. Trực tiếp. D. Gián tiếp. Câu 12: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông M đánh con vì trốn học đi chơi game. B. Bạn K đe doạ sẽ đánh T nếu không cho chép bài. C. Cô giáo nhắc nhở học sinh khi làm việc riêng trong giờ. D. Bạn N nhắc nhở M không nên nói chuyện trong giờ học. Câu 13: Phương án nào sau đây thuộc nội dung phòng chống bạo lực học đường mà pháp luật nước ta quy định? A. Không tụ tập đông người làm việc riêng tại trường lớp. B. Khi gặp bạo lực học đường cần liên hệ ngay đến đầu số 112. C. Không gây rối trật tự an ninh trong nhà trường và nơi công cộng quá mức. D. Không được đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. Câu 14: Hành vi đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng là hành vi A. tuân thủ pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. B. vi phạm những chuẩn mực mà gia đình quy định. C. vi phạm quy định về phòng chống bạo lực học đường. D. thực hiện quy định về phòng chống bạo lực học đường. Câu 15: Phương án nào sau đây không thuộc nội dung phòng chống bạo lực học đường mà pháp luật nước ta quy định? A. Nhà trường, cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường. B. Không được xúc phạm … giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường và người khác. C. Không được đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
  4. D. Không được quay cóp, mở tài liệu và trao đổi bài với bạn trong giờ kiểm tra. Câu 16: Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Răn đe. B. Giáo dục. C. Nuôi dưỡng. D. Thuyết phục. Câu 17: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường? A. Chụp hình lớp lúc luyện tập thể thao. B. Chụp hình ảnh gia hoạt động tập thể của lớp. C. Chụp hình ảnh của bạn gửi vào nhóm để bàn tán. D. Chụp hình các bạn chơi với nhau cùng nhóm. Câu 18: Nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường là? A. Thiếu kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm. B. Thiếu kiến thức về xã hội C. Thiếu kĩ năng thực hành D. Thiếu kĩ năng giao tiếp. Câu 19: Cách ứng phó nào dưới đây thể hiện phòng chống bạo lực học đường? A. Rủ bạn bè đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn B. Im lặng là cách giải quyết tốt nhất. C. Báo với ba mẹ và thầy cô giáo. D. Bỏ qua khi bị đánh để được yên ổn. Câu 20: Khi gặp tình huống bạo lực học đường em phải làm gì: A. Tỏ ra sợ hãi, im lặng B. Tỏ ra bình tĩnh, tìm cơ hội thoát thân C. Tỏ thái độ thách thức D. Tỏ ra bất cần Câu 21: Cáchứng phó khi bị bạo lực học đường là: A. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô. B. Xem như không có gì xảy ra. C. Rủ bạn bè đánh hội đồng. D. Khóc lóc, van xin được tha. Câu 22: Theo em phải làm gì để ngăn chặn bạo lực học đường? A. Tham gia cổ vũ khi có bạo lực học đường. B. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy trường lớp đề ra. C. Tham gia các trò chơi trên mạng xã hội. D. Thường xuyên vi phạm các quy định. Câu 23: Học sinh cần phải làm gì để tránh bạo lực học đường xảy ra?
  5. A. Có lối sống xa hoa, đua đòi. B. Sống cầu kì, kiểu cách. C. Có lối sống lành mạnh, thân thiện. D. Chơi các trò bạo lực. Câu 24: Hành vi nào sau đây không phải là bạo lực học đường? A. Lập nhóm chửi nhau trên mạng . B. Nói xấu bạn cùng lớp. C. Rủ rê, lôi kéo bạn bè đánh nhau. D. Tích cực học tập, rèn luyện. Câu 25. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Tổ chức và môi giới mại dâm. B. Buôn bán, sử dụng chất ma túy. C. Tổ chức hoạt động đánh bài ăn tiền. D. Xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường. Câu 26. Đối với cộng đồng xã hội, tệ nạn xã hội để lại hậu quả nào sau đây? A. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần. B. Tổn thất kinh tế, hạnh phúc tan vỡ. C. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội. D. Tổn hại về sức khỏe, tài sản, tính mạng. Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội? A. Pháp luật không có quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ,… C. Thiếu những môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh. D. Thiếu sự giáo dục, quan tâm từ phía gia đình. Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, trí tuệ. B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội. C. Chỉ gây tổn hại về sức khỏe thể chất. D. Suy kiệt tài chính, tan vỡ hạnh phúc. Câu 29. Chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây để tránh vấp phải tệ nạn xã hội? A. Thử tham gia tệ nạn xã hội một lần cho biết. B. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội. C. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội. D. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội. Câu 30. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?
  6. A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Tự do kinh doanh những mặt hàng đúng quy định. C. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật. D. Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống ma túy. Câu 31. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Ông B tố giác bà Y thực hiện các hoạt động mê tín dị đoan. B. Anh K lén lút trồng cây cần sa trong vườn để bán kiếm lời. C. Bạn B tích cực tham gia tuyên truyền phòng chống ma túy. D. Chị H thiết lập lối sống lành mạnh, tuân thủ pháp luật. Câu 32. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Buôn bán ma túy. B. Tổ chức mại dâm. C. Đánh bài ăn tiền. D. Xuất khẩu lao động. Câu 33. Nhân vật nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Chị T lôi kéo bạn M tham gia vào đường dây mại dâm. B. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp. C. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương. D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 34. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lôi kéo trẻ em A. tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh. B. học tập theo những tấm gương tiêu biểu. C. sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ. D. vui chơi, giải trí lành mạnh. Câu 35. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái? A. Bảo vệ mọi quyền và lợi ích của con. B. Đáp ứng mọi nhu cầu của con về vật chất. C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con. D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. Câu 36. Hành vi nào dưới đây thể hiện con cái thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong gia đình? A. Mua quà tặng mẹ nhân dịp 8/3 bằng cách trộm tiền của bố. B. Làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. C. Bắt bố mẹ đưa đi học dù trường học ở rất gần nhà.
  7. D. Thường xuyên dùng tiền ăn sáng chơi điện tử. Câu 37. Hoàn thiện quy định về phòng, chống bạo lực học đường sau: “Không được… nhân phẩm danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường và người khác”. A.va chạm B. động chạm C. xúc phạm D. tham lam Câu 38. Việc làm nào sau đây không giúp ứng phó với bạo lực học đường? A. Thân thiện, hoà đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh. B. Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là cảm xúc tiêu cực. C. Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. D. Xem phim, tranh ảnh có liên quan tới bạo lực học đường, võ thuật để tìm kiếm kinh nghiệm. Câu 39. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 111 B. 112 C. 113 D. 114 Câu 40. Hành vi nào sau đây là sai khi ứng phó với bạo lực học đường? A. Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ. B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc trình báo cơ quan chức năng. C. Gọi số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em. D. Tìm cách trả thù, đánh lại người gây bạo lực. Câu 41. Để phòng ngừa bạo lực, mỗi học sinh cần: A. Thân thiện, hoà đồng và bỏ qua mọi hành vi của các bạn nếu nó không tác động tới thân thể. B. Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. C. Cân bằng cảm xúc của bản thân, không nên kiềm chế các cảm xúc tiêu cực. D. Nhận biết nguy cơ bị bạo lực học đường, tự chủ và tránh tranh luận với bạn bè, luôn luôn theo ý kiến số đông để phòng chống nguy cơ bị bạo lực. Câu 42. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Hành nghề mê tín dị đoan. B. Học sinh chơi game online. C. Tham gia đánh bài ăn tiền vào những ngày Tết. D. Trồng cây cần sa. Câu 43. Hoàn thành câu sau: “Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm…mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với cá nhân, gia đình và xã hội”. A. pháp luật B. đạo đức C. kỉ luật D. quy chế
  8. Câu 44.Người nghiện ma túy là người A. sử dụng ma túy trong thời gian dài. B. tiếp xúc thường xuyên với ma túy trong thời gian dài. C. thường xuyên sử dụng thuốc hướng thần để chữa bệnh. D. sử dụng thường xuyên chất ma túy, chất hướng thần, chất gây nghiện và bị lệ thuộc vào các chất này. Câu 45. Hoàn thành nội dung sau của Điều 4, Luật phòng chống ma tuý:“Phòng chống ma túy là…của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội”. A. quyền B. nghĩa vụ C. trách nhiệm D. nguyện vọng Câu 46.Hành vi nào sau đây bị xử lý hành chính trong các tội liên quan tới ma tuý? A. Sử dụng B. Tàng trữ C. Mua bán D. Vận chuyển E. Sản xuất Câu 47. Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Dùng thử ma tuý một lần thì cũng không sao. B. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được các tệ nạn xã hội. C. Hút cần sa không có hại vì đó không phải là ma tuý. D. Mại dâm không phải là tệ nạn xã hội vì nó là nhu cầu bình thường của con người. Câu 47. Hành vi bán trái phép chất ma tuý có khung hình phạt cao nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam là A. 2 năm đến dưới 7 năm tù. B. 7 năm đến dưới 15 năm tù. C. 15 năm đến dưới 25 năm tù. D. tử hình. Câu 49. Người rủ rê, dụ dỗ, xúi giục hoặc bằng các thủ đạn khác nhằm lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý thì bị phạt tù A. từ 1 năm đến 5 năm B. từ 3 năm đến 5 năm. C. từ 5 năm đến 7 năm. D. từ 7 năm đến 12 năm. Câu 50. Điền vào dấu … để hoàn thành trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội “…tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do trường, lớp và địa phương tổ chức”.
  9. A. Tự giác B. Trốn C. Chọn lọc D. Cân nhắc Câu 51.Hoàn thành quy định về phòng chống tệ nạn xã hội sau “Cấm đánh bạc….; nghiêm cấm tổ chức đánh bạc”. A. khi chưa đủ 18 tuổi B. trong công sở, môi trường nhà trường, lớp học C. dưới bất cứ hình thức nào D. khi làm công chức nhà nước, giáo viên, quân nhân Câu 52. Mặt hàng nào sau đây không bị cấm bán cho trẻ em? A. Thuốc lá. B. Đồ chơi C. Rượu, bia D. Ma tuý PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1: Một số bạn học sinh thường hay mất bình tĩnh khi đứng trước đám đông. Một số khác thường hay cáu kỉnh, bực bội, trách móc, đổ lỗi cho các bạn…Theo em, những biểu hiện tâm lí căng thẳng trên thường xuất phát từ những nguyên nhân nào? Em hãy đề ra một số cách ứng phó với những tâm lí căng thẳng thường gặp? Câu 2: Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè.Những bất đồng giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và thấy bản thân thật vô dụng a. Theo em, vì sao C thấy căng thẳng? b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm gì để giúp C vượt qua trạng thái căng thẳng này? Câu 3:Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi. a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên. b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao? Câu 4 :Có ý kiến cho rằng: Việc phòng chống bạo lực học đường hiện nay là nhiệm vụ của gia đình, nhà trường và xã hội. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa có khả năng tham gia vào công tác phòng chống bạo lực học đường. a. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Giải thích vì sao? b. Nếu trong lớp em có hiện tượng một nhóm bạn đang ý định đánh nhau thì em sẽ có cách ứng xử như thế nào?. Câu 5: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, công dân có trách nhiệm như thế nào?
  10. Câu 6: Theo em gia đình là gì? Em hãy nêu vai trò của gia đình đối với mỗi người và đối với xã hội? Câu 7: Tình huống: M được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên M cho rằng mình có quyền đương nhiên như vậy. Hằng ngày, M không phải làm việc gì trong gia đình, kể cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. M hay đòi hỏi bố mẹ phải mua cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là M lại vùng vằng, hờn dỗi. Bố mẹ và họ hàng trong gia đình có nói gì M cũng không nghe. M cho rằng, mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà không phải thực hiện nghĩa vụ gì. Câu hỏi: a) M đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao? b) Nếu em là bạn của M, em sẽ khuyên bạn như thế nào? Câu 8: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống. Ông D là hàng xóm của gia đình T thường xuyên tổ chức sử dụng ma tuý cho thanh niên trong thôn. Thấy T hay sang chơi, ông D đã dụ dỗ T cùng thử ma tuý. Trước hành vi của ông D, T kiên quyết từ chối không dùng thử nên bị ông D cho mấy người nghiện ngập đe doạ. Thấy T có biểu hiện lo lắng, qua trò chuyện, bố mẹ biết được hành vi của ông D đối với con mình nên đã tố giác với cơ quan công an. Câu hỏi: a) Em hãy nhận xét hành vi của ông D, T và bố mẹ T b) Có ý kiến cho rằng, hành vi của ông D chỉ bị xử phạt hành chính là không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Câu 9: Có ý kiến cho rằng: “Nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc học sinh vướng vào tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành mạnh”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 10: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống. S được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên S cho rằng mình có quyền đương nhiên như vậy. Hằng ngày, S không phải làm việc gì trong gia đình, kể cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. S hay đòi hỏi bố mẹ phải mua cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là S lại vùng vằng, hờn dỗi. Bố mẹ và họ hàng
  11. trong gia đình có nói gì S cũng không nghe. S cho rằng, mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà không phải thực hiện nghĩa vụ gì. Câu hỏi: a) S đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao? b) Suy nghĩ của S về việc mình chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ trong gia đình là đúng hay sai? Vì sao? Câu 11. Tháng 6 (2022), ca sĩ Thuỷ Bi (Hà Thuỷ) chia sẻ trên mạng xã hội về việc con gái mình và 3 bạn học khác cùng bị một “đàn chị” khóa trên tác động vật lý. Trong buổi làm việc giữa các phụ huynh, Thủy Bi cho biết mình không nhận được thái độ hợp tác. Thậm chí gia đình bên kia còn buông lời thách thức, nhà trường cũng không tạo cầu nối để đòi lại công bằng cho con cô. Trong khi đó, nhà trường nơi con gái Thuỷ Bi theo học nhấn mạnh sẽ không công khai chi tiết về hành vi của tất cả học sinh nhằm bảo vệ quyền riêng tư, sự an toàn cũng như lợi ích chính đáng của các học sinh và cũng đã liên hệ với tất cả gia đình các em học sinh có liên quan. Sự việc ngay lập tức gây rúng động dư luận. Ngay sau đó, Bộ GD&ĐT đã có chỉ đạo khẩn yêu cầu xác minh, xử lý vụ việc, vào cuộc điều tra, làm rõ, có biện pháp nắm bắt, xử lý thông tin chưa chính thống, thông tin trái chiều trên mạng xã hội khi sự việc chưa có kết luận của cơ quan chức năng liên quan, kịp thời bảo vệ nhà trường, cá nhân tập thể sư phạm khi bị đe dọa, khủng bố tinh thần khi chưa có thông tin chính thức từ cơ quan chuyên môn. A. Em có đồng tình với cách làm của cô Thuỷ Bi trong tình huống trên hay không? Giải thích vì sao? B. Trình bày cách mà em cho là tối ưu để xử lý tình huống trên. Câu 12. A. Có ý kiến cho rằng “Hút thuốc lá và uống rượu bia cũng là tham gia vào tệ nạn xã hội”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Giải thích vì sao? B. Câu “gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” nói tới nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? Em hãy phân tích nguyên nhân được tìm thấy ở trên, từ đó chỉ ra cách khắc phục, hạn chế ảnh hưởng, tác động của nó. Câu 13. K (20 tuổi) từng nghiện ma tuý. Sau khi cai nghiện thành công, K có mở một cửa hàng tạp hoá ở gần trường học và bán đồ ăn sáng, nước uống cho học sinh. Lúc đầu, cửa hàng bán rất đông khách. Nhưng sau đó, M, một bạn học sinh trong trường nói với mọi người rằng “Anh K từng nghiện ma tuý nên có thể anh ấy sẽ bỏ ma tuý vào đồ ăn, thức uống bán cho mọi người để mọi người nghiện giống anh ấy”. Điều này khiến các bạn học sinh hoang mang, sợ hãi và tẩy chay quán của K.
  12. A. Điều M nói có cơ sở không? Vì sao? B. Nếu em là bạn của M, em sẽ làm gì trong tình huống này? Giải thích vì sao em làm như vậy?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1