intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học: 2023 – 2024 MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật Phúc Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2024 I. LÝ THUYẾT BÀI 11: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT 1. Khái niệm pháp luật và đặc điểm của pháp luật a. Khái niệm pháp luật Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. b. Đặc điểm của pháp luật * Tính quy phạm phổ biến của pháp luật * Tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật * Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật 2. Vai trò của pháp luật * Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội. - Pháp luật điều chỉnh, định hướng các quan hệ xã hội theo khuôn mẫu chung thống nhất, tạo nên trật tự xã hội ổn định, đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. - Pháp luật là phương tiện để Nhà nước kiểm tra, kiềm soát hoạt động của cá nhân, tồ chức, trong phạm vi lãnh thồ của mình. -Pháp luật tạo cơ sở pháp lí đề Nhà nước phát huy quyền lực, sức mạnh trong quản lí nhà nước nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đằng và tiến bộ xã hội. * Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyên và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. - Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. - Tạo cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảovệ quyền, lợi ích hợp pháp cùa bản thân. -Tạo cơ sờ pháp lí để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các hành vi xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. BÀI 12: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM 1. Hệ thống pháp luật Việt Nam - Khái niệm: - Về cấu trúc: hệ thống pháp luật bao gồm: + Quy phạm pháp luật + Chế định pháp luật + Ngành luật. - Về hình thức: hệ thống pháp luật được thề hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật. 2. Văn bản pháp luật Việt Nam a. Văn bản quy phạm pháp luật - Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là các văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyến, hình thức, trình tự, thủ tục pháp luật quy định. - Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật: + Có chứa các quy phạm pháp luật. + Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định. - Phân loại: Văn bản quy phạm pháp luật gồm văn bản luật và văn bản dưới luật. 1
  2. b. Văn bản áp dụng pháp luật - Khái niệm: Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước, do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được Nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt, nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật. - Đặc điểm: Nội dung cụ thể, được thực hiện một lần trong thực tiễn. BÀI 13: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tồ chức 2. Các hình thức thực hiện pháp luật + Tuân thủ pháp luật + Thi hành pháp luật + Sử dụng pháp luật + Áp dụng pháp luật Bài 14. GIỚI THIỆU VỂ HIẾN PHÁPNƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Khái niệm và vị trí của hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Khái niệm: Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tồ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân. + Vị trí: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành đề quy định những vấn đề quan trọng của đất nước. 2. Đặc điểm của hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định. - Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến BÀI 15. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ CHÊ ĐỘ CHÍNH TRỊ 1. Nội dung của Hiến pháp 2013 về hình thức chính thể và chủ quyền, lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chính thể của nước Việt Nam là nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa. - Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gốm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị. 2. Nội dung của Hiến pháp 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. - Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. - Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. 2
  3. 3. Quy định về đường lối đối ngoại, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. a. Quy định về đường lối đối ngoại Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. b. Quy định về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1. Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. 2. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Quốc ca là nhạc và lời của bài Tiến quân ca. 4. Quốc khánh là ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945. 5. Thủ đô là Hà Nội. BÀI 16. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG HIẾN PHÁP 1. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền con người Hiến pháp năm 2013 quy định rõ quyền cọn người như sau: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội (Điều 16); Mọi người đều có quyền sống (Điều 19); Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thề, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân phầm; Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định cùa luật (Điều 20); Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; Mọi người có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình; Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đồi thông tin riêng tư khác 2. Một số nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân a. Các quyền về chính trị, dân sự. b. Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội. c. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. BÀI 17. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIÊN PHÁP VỀ KINH TẾ, VĂN HOÁ, XÃ HỘI, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG 1. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về kinh tế Theo đó, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sờ hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo… 2. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về văn hoá, xã hội Theo đó Hiến pháp quy định vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với các lĩnh vực của văn hoá, xã hội như: tạo việc làm cho người lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hoà và ồn định; chăm lo, phát triền sức khoẻ của nhân dân; tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hường phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xă hội; chăm lo xây dựng và phát triền nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại;... 3
  4. 3. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về giáo dục + Phát triền giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. + Nhà nước Việt Nam ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư cho giáo dục; chăm lo phát triển giáo dục ở các cấp học, thực hiện phổ cập giáo dục và các chính sách về học bồng, học phí hợp lí; ưu tiên phát triền giáo dục ở các vùng có điều kiện khó khăn, tạo điều kiện đề các nhóm yếu thế được tiếp cận với giáo dục 4. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về khoa học công nghệ + Phát triển khoa học và công nghệ là quôc sách hàng đầu, + Giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triền kinh tế - xã hội của đất nước. Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tồ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, phát triền, chuyền giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ; bảo đảm quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hường lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ. 5. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về môi trường + Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; + Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. + Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. + Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lí nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại. BÀI 18. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước. Bộ máy nhà nước được tồ chức phân cấp: + Cơ quan lập pháp + Cơ quan hành pháp + Cơ quan tư pháp. 2. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội Việt Nam a. Cơ quan đại biểu của nhân dân. + Chức năng nhiệm vụ của Quốc hội: Lập hiến, lập pháp, giám sát tối cao hoạt động tối cao của Nhà nước… + Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân: Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định, các biện pháp phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật biện pháp bảo đảm an ninh trật tư an toàn xh, giám sát tuân theo hiến pháp pl, thực hiện nghị quyết HĐND. b. Cơ quan hành chính nhà nước + Chức năng nhiệm vụ của Chính phủ : Cơ quan hành chính cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, cơ quan chấp hành của Quốc hội. Tổ chứcthi hành Hiến pháp pháp luật… + Chức năng nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân: Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, tổ chức thi hành Hiến pháp, luật ở địa phương… c. Cơ quan tư pháp + Toà án nhân dân có chức năng xét xử, thực hiện quyền tư pháp. Toà án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lí, bảo vệ quyển con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân + VKS thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp d. Chủ tịch nước 4
  5. + Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đói nội và đổi ngoại. + Việc Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội thể hiện Chủ tịch nước là người chấp hành của Quốc hội, thực hiện các quyết định của Quốc hội và chịu sự giám sát của Quốc hội. e. Hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước + Hoạt động bầu cử và tài chính là những vấn đề đặc biệt quan trọng của đất nước, liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và sự phát triển của quốc gia. + Hội đồng bầu cử quốc gia có chức năng, nhiệm vụ: tổ chức bấu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM, CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM 1. Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam Hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm: + Đảng Cộng sản Việt Nam + Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên. 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với nhà nước và xã hội + Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. + Nguyên tắc tập trung dân chủ. + Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa. 3. Đặc điểm của hệ thống chính trị + Tính nhất nguyên chính trị + Tính thống nhất + Tính nhân dân BÀI 20: ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước + Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam + Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát + Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân + Nguyên tắc tập trung dân chủ + Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa 2. Đặc điểm của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Tính thống nhất + Tính nhân dân + Tính quyền lực + Tính chế quyền xã hội chủ nghĩa Bài 21: QUỐC HỘI, CHỦ TỊCH NƯỚC, CHÍNH PHỦNƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Quốc hội a. Chức năng của Quốc hội 5
  6. - Chức năng lập hiến, lập pháp - Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước - Chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động - Cơ cấu tổ chức của Quốc hội gồm: Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội và các cơ quan giúp việc của Quốc hội. Mỗi cơ quan có cơ cấu tổ chức riêng và hoạt động để thực hiện những nhiệm vụ theo luật định. - Hình thức hoạt động của Quốc hội Quốc hội tổ chức các kì họp công khai, làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số. Trong trường hợp cần thiết, Quốc hội quyết định họp kín. Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai kì. Trường hợp Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường. 2. Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Chức năng của chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; + Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; + Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; + Quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá; + Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng Nhà nước, danh hiệu vinh dự Nhà nước; + Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam; + Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh; + Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; + Căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp… b. Hoạt động của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Chủ tịch nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình thông qua các hoạt động cá nhân trực tiếp hoặc thông qua việc ban hành lệnh, quyết định. Đồng thời Chủ tịch nước cũng có thể ủynhiệm cho Phó chủ tịch nước thực hiện một số nhiệm vụ thay thế mình. 3. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Chức năng của chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. - Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng hành pháp thông qua b. Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm bộ và cơ quan ngang bộ. - Hình thức hoạt động: Chính phủ hoạt động theo ba hình thức thông qua các phiên họp của Chính phủ, thông qua hoạt động của Thủ tướng Chính phủ, thông qua hoạt động của bộ trưởng và thủ tướng cơ quan ngang bộ. Bài 22: TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 1. Tòa án nhân dân a. Chức năng của Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền tư pháp bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân 6
  7. Tòa án nhân dân được tổ chức thành: Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Tòa án quân sự. 2. Viện kiểm sát nhân dân a. Chức năng của Viện Kiểm sát - Chức năng thực hành quyền công tố - Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự. BÀI 23. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN 1. Hội đồng nhân dân a. Chức năng của Hội đồng nhân dân - Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương - Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương b. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra. Hội đồng nhân dân được tổ chức gồm: Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân. Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Uỷ viên. c. Hoạt động của Hội đồng nhân dân Hoạt động của Hội đồng nhân dân do luật định. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm hai kì chính và tổ chức các cuộc họp chuyên đề khi có việc phát sinh đột xuất. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể. 2. Ủy ban nhân dân a. Chức năng của Uỷ ban nhân dân - Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra; là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. - Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. b. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Uỷ viên phụ trách cơ quan chuyên môn (Tư pháp; Tài chính - Kế hoạch; Tài nguyên và môi trường; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thông tin,...), Uỷ viên phụ trách công an, Uỷ viên phụ trách quân sự. c. Hoạt động của Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân hoạt động theo luật định. Mỗi tháng Uỷ ban nhân dân họp một lần và có thể tổ chức họp chuyên đề khi có công việc phát sinh đột xuất. Uỷ ban nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến tập thể. II. CÂU HỎI ÔN TẬP: 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp 2013, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam là A. Đảng Cộng sản. B. Quốc hội. C. Chính phủ. D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam Câu 2: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ A. thành lập chính phủ mới. B. thực hiện quyền công tố. C. tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội. D. thực hiện quyền giám sát tối cao. 7
  8. Câu 3: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại là thể hiện chức năng nào dưới đây của Quốc hội? A. Giám sát tối cao. B. Ban hành và sửa đổi luật. C. Quyết định các vấn đề quan trọng. D. Quản lý nhà nước và xã hội. Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp 2013, cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Chủ tich nước. B. Quốc hội. C. Chính phủ. D. Đoàn thanh niên Câu 5: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ chỉ đạo việc A. giám sát hoạt động tư pháp. B. thực hiện quyền hành pháp. C. bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. D. thực hiện quyền tư pháp. Câu 6: Theo quy định của Hiến pháp 2013, việc các cơ quan chuyên môn của chính phủ đề xuất, xây dựng chính sách vĩ mô, đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội trình Quốc hội, trình dự thảo luật trước Quốc hội là thể hiện chức năng nào dưới đây của chính phủ A. Hành pháp. B. Tư pháp. C. Lập pháp. D. Kiểm sát. Câu 7: Theo quy định của Hiến pháp 2013, cơ quan có thẩm quyền xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Tòa án nhân dân. B. Viện kiểm sát nhân dân. C. Hội dồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân. Câu 8: Việc các cơ quan tư pháp thay mặt nhà nước tiến hành việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội là thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Thực hành quyền công tố. B. Thực hành quyền công khai. C. Thực hành ý chí người đứng đầu. D. Kiểm sát hoạt động tư pháp. Câu 9: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng nhân dân là A. cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. B. cơ quan lãnh đạo ở địa phương. C. cơ quan hành chính ở địa phương. D. cơ quan giám sát ở địa phương. Câu 10: Theo quy định của Hiến pháp 2013, HĐND gồm các đại biểu HĐND do ai bầu ra? A. Cử tri ở địa phương bầu ra. B. Quốc hội bầu ra. C. Chính phủ bầu ra. D. Viện kiểm sát bầu ra. Câu 11: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng nhân dân có chức năng: A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương. B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân. C. Quyết định các vấn đề của địa phương do pháp luật quy định. D. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. Câu 12: Theo quy định của Hiến pháp 2013, cơ quan thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân là A. Hội đồng nhân dân. B. Ủy ban nhân dân. C. Đoàn thanh niên. D. Thường trực hội đồng nhân dân Câu 13: Theo quy định của Hiến pháp 2013, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là A. Hội đồng nhân dân. B. Ủy ban nhân dân. C. Mặt trận tổ quốc. D. Tòa án nhân dân. Câu 14: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ A. thành lập chính phủ mới. B. thực hiện quyền công tố. C. tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội. D. thực hiện quyền giám sát tối cao. Câu 15: Theo quy định của Hiến pháp 2013, một trong những chức năng, nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước đó là thực hiện kiểm toán việc quản lý sử dụng A. tài chính công B. nhân sự cấp cao. C. tài sản cá nhân. D. tài sản nước ngoài. Câu 16: Theo quy định của Hiến pháp 2013, trong quá trình thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Kiểm toán nhà nước hoạt động một cách độc lập và chỉ A. tuân theo cấp trên. B. dựa vào lợi ích nhóm. C. tuân theo pháp luật. D. dụa vào lợi ích cá nhân. 8
  9. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19,20 Nhà máy xi măng A đặt tại huyện X đã đi vào hoạt động được hơn 1 năm. Thời gian gần đây, chính quyền tỉnh C nhận được nhiều đơn phản ánh của nhân dân về việc nhà máy thải khói bụi gây ảnh hưởng xấu cho môi trường và sức khoẻ của người dân. Sau khi nhận được đơn phản ánh, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã chuyển vụ việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra và kết luận: hệ thống xử lí khí thải của nhà máy không đạt tiêu chuẩn theo quy định; nhà máy không tuân thủ yêu cầu báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Căn cứ vào quy định của pháp luật, cơ quan chức năng đã tiến hành xử phạt và yêu cầu nhà máy tạm ngừng sản xuất để khắc phục những tồn tại cũng như xem xét trách nhiệm bồi thường cho người dân bị ảnh hưởng. Câu 17: Việc người dân gửi đơn tới cơ quan chức năng phản ánh tình trạng xả khói bụi gây ô nhiễm môi trường của nhà máy A là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 18: Việc Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển vụ việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra và kết luận sự việc là thể hiện đặc điểm nào dưới đây trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước A. Tính thống nhất. B. Tính quyền lực. C. Tính tổ chức. D. Tính pháp chế. Câu 19: Vai trò quản lý xã hội của pháp luật được thể hiện như thế nào trong trường hợp trên? A. Người dân gửi đơn tố cáo vi phạm. B. Nhà máy không đánh giá môi trường. C. Cơ quan chức năng tiếp nhận tố cáo. D. Cơ quan chức năng xử phạt vi phạm. Câu 20: Xét về chức năng và nhiệm vụ, việc Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển vụ việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra và kết luận là thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Tư pháp. B. Công tố. C. Hành pháp. D. Giám sát Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21,22 Thông cáo báo chí của Văn phòng chủ tịch nước cho biết. Sáng 19/02, tại Phủ Chủ tịch, Văn phòng Chủ tịch nước tổ chức Họp báo Công bố lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố các luật đã được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5. Theo đó, căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; căn cứ Điều 80 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Chủ tịch nước công bố Luật Đất đai và Luật Các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ 5 thông qua ngày 18/01/2023. Tiếp đó, đại diện lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giới thiệu về những điểm mới của Luật Đất đai và Luật Các tổ chức tín dụng; phóng viên các cơ quan báo chí đặt câu hỏi đề nghị lãnh đạo các bộ, ngành trao đổi làm rõ các vấn đề quan tâm. Câu 21: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống văn bản pháp luật của nước ta? A. Lệnh của Chủ tịch nước. B. Luật Đất đai. C. Luật các tổ chức tín dụng. D. Thông cáo báo chí. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, trong thông tin trên việc làm nào thể hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch nước? A. Giải thích điểm mới của Luật. B. Trả lời phóng viên báo chí. C. Ra thông cáo báo chí. D. Công bố Luật. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24 Xuyên suốt và quan trọng nhất trong Hiến pháp 2013 là quy định về bản chất của chế độ ta. Hiến pháp 2013 đã xác định rõ chế độ chính trị của Nhà nước ta hiện nay là “một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm cả đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời” và là “Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân” (Điều 1 và Điều 2). Những quy định này thực chất là tuyên bố với toàn thế giới về bản chất XHCN của Nhà nước ta trong tương quan với các nhà nước khác trong cộng đồng quốc tế. Đây là cơ sở quan trọng nhất để chúng ta hoạch định chính sách đối ngoại, đồng thời triển khai quan hệ đối ngoại với các nước bạn bè, đối tác trong cộng đồng quốc tế. 9
  10. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về chế độ chính trị? A. Chính thể nhà nước. B. Vấn đề lãnh thổ. C. Kinh tế đối ngoại. D. Chính sách đối ngoại. Câu 24: Hiến pháp 2013 quy định Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân, quy định này gắn liền với nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng. B. Nguyên tắc thống nhất. C. Nguyên tắc pháp chế. D. Nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân. 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. ( Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. ) Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Đêm 31-12-2023, rạng sáng 1-1-2024, Đội cảnh sát giao thông số 6 Công an Hà Nội phối hợp với Công an quận Nam Từ Liêm kiểm soát nồng độ cồn đối với tài xế. Kết quả, hàng chục tài xế có nồng độ cồn bị xử lý. Trong đó, một số tài xế có nồng độ cồn ở mức cao, vượt mức xử lý kịch khung theo quy định tại nghị định 100. Đáng chú ý, khi gần kết thúc ca kiểm soát, tài xế N.N.D. liên tục lớn tiếng ở chốt kiểm soát và nhất quyết không thổi kiểm tra nồng độ cồn. Sau khi được cảnh sát khuyên bảo và giải thích các quy định, nam tài xế đã nhận sai và chấp nhận ký biên bản với mức nồng độ cồn 0,645mg/l khí thở. Với vi phạm này, anh N.N.D. bị xử phạt 35 triệu đồng, tước bằng lái 23 tháng và tạm giữ ô tô 7 ngày. a. Hành vi uống rượu bia khi đã lái xe là hành vi không thi hành pháp luật của mỗi công dân. b. Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm nồng độ cồn thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật. c. Việc triển khai thực hiện nghiêm minh, chặt chẽ các quy định của Nghị định 100 thể hiện chức năng lập pháp của các cơ quan trong bộ máy nhà nước. d. Kết quả thực hiện nghị định 100 góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, giữ gìn an ninh trật tự góp phần thực hiện tốt các quyền con người được ghi nhận trong Hiến pháp 2013 Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính ký ban hành Công điện số 03/CĐ-TTg ngày 14/1/2024 về việc chăm lo đời sống, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân và người lao động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Công điện gửi Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của mình chỉ đạo; các ngành thực hiện nhiều giải pháp thiết thực, hiệu quả để chăm lo đời sống, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân, người lao động, đặc biệt trong dịp Tết nguyên đán Giáp Thìn 2024 của dân tộc, bảo đảm mọi người dân, người lao động đều có Tết, đón Tết vui tươi, lành mạnh, tiết kiệm, không để ai bị bỏ lại phía sau. a. Công điện số 03/CĐ-TTg ngày 14/1/2024 về việc chăm lo đời sống, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân và người lao động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 là văn bản quy phạm pháp luật. b. Tổng Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam là bộ phận cấu thành Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. c. Ban hành công điện để chỉ đạo việc chăm lo tết cho người dân là hoạt động nhân đạo không gắn liền với chức năng của Chính phủ. d. Chăm lo tết cho người dân là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị thể hiện nguyên tắc vì nhân dân trong tổ chức và hoạt động của Hệ thống chính trị. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2