Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
lượt xem 1
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 6 tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 20182019 PHẦN I. VĂN BẢN T Tên văn Tác giả Thể loại Ý nghĩa văn bản Nghệ thuật T bản 1 Bài học Tô Hoài Truyện Bài học : tính kiêu căng của Kể chuyện kết hợp đường đời (đoạn tuổi trẻ có thể làm hại với miêu tả. đầu tiên trích) nguời khác, khiến ta phải ân Xây dựng hình ( trích hận suốt đời. tuợng Dế Mèn gần chương I gũi với trẻ thơ. DM PLK ) Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc 2 Sông nước Đoàn Giỏi Truyện Cảnh sông nước Cà Mau Miêu tả bao quát Cà Mau (đoạn là đọan trích độc đáo và hấp đến cụ thể. ( trích trích ) dẫn thể hiện sự am hiểu, Lựa chọn từ ngữ chương tấm lòng gắn bó của nhà gợi hình, chính xác XVIII Đất văn với thiên nhiên và con kết hợp các phép tu rừng nguời vùng đất Cà Mau từ. phương Sử dụng từ ngữ địa Nam) phuơng. Kết hợp miêu tả và thuyết minh 3 Bức tranh Tạ Duy Truyện Tình cảm trong sáng, nhân Kể chuyện bằng của em gái Anh ngắn hậu bao giờ cũng lớn hơn, ngôi thứ nhất hồn tôi. cao đẹp hơn lòng ghen ghét, nhiên, chân thực. đố kị. Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí nhân vật. 4 Vượt thác Võ Quảng Truyện Vuợt thác là bài ca về thiên Phối hợp miêu tả (trích (đoạn nhiên, đất nuớc quê huơng, cảnh thiên nhiên, chương XI trích ) về lao động; từ đó kín đáo ngọai hình, hành động Quê nội ) nói lên tình yêu đất nuớc, của con nguời. dân tộc của nhà văn. Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và hiệu quả. Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc sắc và chọn lọc. sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu
- cảm và gợi nhiều liên tuởng. 5 Buổi học An phông Truyện Tiếng nói là một giá trị văn Kể chuyện bằng cuối cùng xơ Đôđê ngắn hóa cao quý của dân tộc, yêu ngôi thứ nhất. tiếng nói là yêu văn hóa dân Xây dựng tình tộc. Tình yêu tiếng nói dân huống truyện độc tộc là một biểu hiện cụ thể đáo. của lòng yêu nuớc Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngọai hình. Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng cậu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh 6 Đêm nay Minh Huệ Thơ năm Bài thơ thể hiện tấm lòng Lựa chọn, sử dụng Bác không chữ yêu thuơng bao la của Bác thể thơ 5 chữ, kết ngủ Hồ với bộ đội và nhân dân, hợp tự sự, miêu tả, tình cảm kính yêu, cảm biểu cảm. phục của bộ đội, của nhân Sử dụng lời thơ dân ta đối với Bác. bình dị, nhiều hình ảnh, tình cảm tự nhiên, chân thành. Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 7 Lượm Tố Hữu Thơ bốn Bài thơ khắc học hình ảnh Thơ bốn chữ giàu chữ chú bé hồn nhiên, dũng cảm chất dân gian, phù hi sinh vì nhiệm vụ kháng hợp với lối kể chiến. Đó là một hình tuợng chuyện. cao đẹp trong thơ Tố Hữu Kết hợp miêu tả , tự > Đồng thời bài thơ thể sự , biểu cảm. hiện chân thật tình cảm Từ láy gợi hình giàu mến thuơng và cảm phục âm điệu. của tác giả dành cho Luợm Cách ngắt dòng các nói riêng và những em bé câu thơ: thể hiện sự yêu nuớc nói chung. đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi nghe Luợm hi sinh. Kết cấu đầu cuối
- tuơng ứng khắc họa hình ảnh nhân vật : vui tưoi, hồn nhiên hăng hái, dũng cảm… 8 Cô Tô Nguyễn Kí Bài văn cho thấy vẻ đẹp Khắc họa hình ảnh (trích bài kí Tuân độc đáo của thiên nhiên trên tinh tế, chính xác, độc Cô Tô) biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp vủa đáo. nguời lao động trên vùng Sử dụng các phép so đảo này. Qua đó thấy đợuc sánh mới lạvà từ ngữ tình cảm yêu quý của tác giàu tính sáng tạo giả đối với mảnh đất quê huơng 9 Cây tre Thép Mới Kí Văn bản cho thấy vẻ đẹp và Kết hợp giữa chính Việt Nam sự gắn bó của cây tre với trị và trữ tình. đời sống dân tộc ta. Qua đó Xây dựng hình ảnh cho thấy tác giả là nguời phong phú, chọn lọc, hiểu bíêt về cây tre có tình vừa cụ thể vừa mang cảm sâu nặng, có niềm tin tính hình tuợng. và tự hào chính đáng về cây Lựa chọn lời văn tre Việt Nam. giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 1 Bức thư Theo tài Thư Con người phải sống hòa Phép so sánh, nhân 0 của thủ liệu Quản (Văn bản hợp với thiên nhiên, phải hóa, điệp ngữ và thủ lĩnh da đỏ lí mội nhật chăm lo bảo vệ môi trường pháp đối lập đã được trường dụng) và thiên nhiên như bảo vệ sử dụng phong phú, mạng sống của chính mình. đa dạng, tạo nên sức hấp dẫn thuyết phục của bức thư. Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết đối với mảnh đất quê hương – nguồn sồng của con người. Học thuộc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của tất cả các văn bản. Tìm hiểu sơ lược về tác giả , tác phẩm của từng văn bản. Tập viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về các văn bản đã học
- PHẦN II. TIẾNG VIỆT Stt Tên bài Khái niệm Các Ví dụ kiểu tu từ 1 Phó từ Là những từ chuyên đi Chỉ Đã, sắp, đang, sẽ… kèm với động từ, tính quan hệ Thật, rất, quá, hơi… từ để bổ sung ý nghĩa thời gian Cũng, vẫn, cứ, còn cho động từ, tính từ đó. Chỉ mức Không, chưa. độ Hãy, đừng, chớ Chỉ sự Vào, ra tiếp diễn Được, có thể… tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng. 2 So sánh Là đối chiếu sự vật, sự So sánh Trẻ em như búp trên cành việc này với sự vật, sự ngang bằng. Vế A TSS Vế B Cấu việc khác có nét tương Biết ăn ngủ, biết học hành là tạo của đồng để làm tăng sức ngoan. So sánh phép so gợi hình gợi cảm cho Những ngôi sao thức ngoài kia s ự diễ n đ ạ t. không ngang sánh Vế A bằng. (4 phần) Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. TSS Vế B 3 Nhân Là gọi hoặc tả con vật, Dùng những Ông trời hóa cây cối, đồ vật…bằng từ vốn gọi Mặc áo giáp đen những từ ngữ vốn người để gọi Ra trận… được dùng để gọi hoặc vật. (Trần Đăng Khoa) tả người; làm cho thế Dùng những giới loài vật, cây cối, từ vốn chỉ Trâu ơi ta bảo trâu này đồ vật…trở nên gần hoạt động, tính Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với gũi với con người, biểu chất của ta. thị được những suy người để chỉ (ca dao) nghĩ, tình cảm của con hoạt động tính
- người. chất của vật. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 4 Ẩn dụ Gọi tên sự vật hiện Ẩn dụ hình Về thăm nhà Bác làng sen tượng này bằng tên sự thức. Có hàng râm bụt, thắp lên lửa vật, hiện tượng khác Ẩn dụ cách hồng. có nét nghĩa tương thức. Ngày ngày Mặt trời đi qua lăng đồng với nó nhằm tăng Ẩn dụ phẩm Bác sức gợi hình, gợi cảm chất. Thấy một Mặt trời trong lăng rất cho sự diễn đạt. đỏ. Ẩn dụ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa chuyển đổi Tiếng rơi rất mỏng như là rơi cảm giác. nghiêng. 5 Hoán Gọi tên sự vật hiện Lấy một bộ Bàn tay ta làm nên tất cả dụ tượng bằng tên sự vật, phận để gọi Có sức người sỏi đá cũng thành hiện tượng khác có toàn thể. cơm. quan hệ gần gũi với nó Lấy vật chứa Vì sao Trái Đất nặng ân tình ? nhằm tăng sức gợi đựng để gọi Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh hình, gợi cảm cho sự vật bị chứa Áo nâu liền với áo xanh diễn đạt. đựng. Nông thôn cùng với thị thành Lấy dấu hiệu đứng lên. của sự vật để gọi sự vật. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 6 Các Thành phần chính là Thành phần Vd thành thành phần bắt buộc chính: chủ Chẳng bao lâu, tôi / đã trở phần phải có mặt để câu có ngữ, vị ngữ. TN (TPP) CN (TPC) chính cấu tạo hoàn chỉnh và Thành phần thành chàng dế thanh niên cường của câu diễn đạt một ý trong phụ: trạng tráng. vẹn ngữ… VN (TPC) Thành phần phụ không bắt buộc có mặt trong câu. 7 Câu Là loại câu do một Câu trần trần cụm CV tạo thành, thuật đơn có Vd : Anh ấy / là một sinh viên thuật dùng để giới thiệu, tả từ là. Truyền thuyết / là loại truyện dân đơn hoặc kể về một sự + Câu giới gian…
- việc, sự vật hay nêu ý thiệu Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là kiến. + Câu định một ngày trong trẻo, sáng sủa Đặc điểm của câu nghĩa Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại trần thuật đơn có từ là + Câu miêu tả Đặc điểm của câu Vd: trần trần thuật đơn + Câu đánh giá Chúng tôi / tụ hội ở góc sân không có từ là CN VN Câu trần Trên tường, treo một bức tranh. thuật đơn VN CN không có từ là. + Câu miêu tả + Câu tồn tại 8 Chữa Câu thiếu chủ ngữ. Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế lỗi về Mèn biết phục thiên. chủ Câu thiếu v ị ng ữ TN VN. ngữ và Câu thiếu chủ ngữ, vị (Câu thiếu chủ ngữ). vị ngữ ngữ. Bạn Lan, là người học giỏi nhất lớp 6A. CN phần phụ chú của CN Câu sai về quan hệ (Câu thiếu vị ngữ). ngữ nghĩa giữa các Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. thành phần câu. TN (Câu thiếu cả CN –VN.) 9 Dấu Dấu chấm: Đặt ở cuối câu trần thuật. câu Dấu chấm than: Đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi. Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu câu trần thuật đơn. Xác định và phân tích các biện pháp tu từ có trong các ví dụ cho sẵn PHẦN III. TẬP LÀM VĂN I MIÊU TẢ CẢNH Đ Ề 1 . Miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi A. Mở bài : Tiếng trống vang lên giữa buổi học báo hiệu giờ ra chơi đã đến… B. Thân bài (1) Bắt đầu giờ ra chơi Học sinh ùa ra từ các cánh cửa lớp Giờ tập thể dục giữa giờ bắt đầu
- Khắp nơi trong sân trường tràn ngập màu áo trắng và khăn quàng đỏ Không sân trường ồn ào, náo nhiệt hẳn lên (2) Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi Dưới bóng cây xà cừ, bên hàng phượng vĩ các bạn nữ chơi nhảy dây Đằng xa tiếng nói cười rộn rã của các bạn nam chơi đá cầu, bắn bi… Phí sân sau trường, những đám cổ động viên hò reo , vỗ tay ủng hộ đội bóng đá của cac anh học sinh lớp lớn Trên ghế đá, từng nhóm bạn đang trò chuyện, đọc truyện tranh… (3) Hình ảnh đặc biệt Trên cành cao những chú chim ríu rít trên cành và cất cao giọng hót như hòa cùng không khí vui nhộn của sân trường trong giờ ra chơi. Nắng chiều trải rộng khắp sân trường C. Kết bài : Tiếng trống báo hiệu giờ vào học, học sinh xếp hàng vào học, sân trường trở lại vắng lặng ĐỀ 2 . Miêu tả con đường đến trường A. Mở bài : Giới thiệu khái quát con đường em đi học (Con đường nào, tả lúc nào…) B. Thân bài (1) Tả bao quát về con đường Địa điểm nhà em, trường em Con đường chạy qua những nơi nào ? Hình dáng con đường ? mới mở hay đã lâu ? (2) Miêu tả bộ phận con đường Mặt đường nhẵn nhụi hay ghồ ghề ? Được làm bằng gì ? Hia bên cây cối xanh mát, nhà cửa mọc san sát hay thưa thớt Cảnh đi lại trên con đường như thế nào ? ( tấp nập, vui nhộn của đoàn người đi vào xí nghiệp, của học sinh…) C. Kết bài
- Cãm nghĩ về con đường Em đã gắn bó với con đường từ thời thơ ấu đến lúc trưởng thành. ĐỀ 3. Tả ngôi nhà của em A. Mở bài : Giới thiệu vị trí chung của ngôi nhà, cảm nghĩ chung về ngôi nhà B. Thân bài (1) Miêu tả chung. Nhà có hàng rào, có vườn, có sân. (hàng rào bằng sắt… trong sân vườn có cây cối, hoa cảnh…) Kích thước ngôi nhà, vật liệu xây dựng ( ngói, gạch, vôi, sơn nước…) Kể tên các phòng và sự sắp xếp đồ đạc trong các phòng (2) Miêu tả chi tiết. Nhà bếp rộng rãi, thoáng mát, các vật dụng trong nhà bếp Phòng khách rộng nhất, vật dụng trang hoàng… Phòng học được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận tiện cho việc học tập của em C. Kết bài Cảm nghĩ yêu mến và thân thương của em dành cho ngôi nhà MIÊU TẢ SÁNG TẠO ĐỀ 4. Tả cơn mưa rào A. Mở bài : Mùa hè hay có những cơn mưa rào Mọi người đang đợi những cơn mưa rào trong những ngày nóng nực B. Thân bài (1) Khi trời sắp mưa Những đám mây xuất hiện, nền trời xám xịt… Gió thổi giật, mát lạnh, làm nghiêng ngả các cành cây… Nghe rào rào một luồng tiếng động tràn đến rồi mưa đến thật nhanh. (2) Khi trời mưa Diễn biến âm thanh trong cơn mưa + Mưa lẹt đẹt, lẹt đẹt + Mưa rào rào, sấm nổi lên… + Mưa to sầm sập, dồn dập trên nóc nhà, lùng bùng trên tàu lá chuối, sấm chớp loằng ngoằng, mưa ngày càng to Nhìn cơn mưa (nước mưa, nhà cửa, cây cối, mọi vật trong cơn mưa như thế nào ?) Hình ảnh con người trng cơn mưa
- (3) Khi mưa tạnh Trời sáng dần, chim hót líu lo, mắt trời ló ra, ếch nhái kêu vang, cây cối loang loáng nước mưa, hả hê sau cơn mưa Mọi người lại tiếp tục công việc của mình C. Kết bài Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa Niềm vui của em và mọi người sau cơn mưa. ĐỀ 5 Miêu tả phiên chợ A. Mở bài Giời thiệu lí do và thời điểm có mặt tại chợ Giới thiệu quang cảnh chung : người, hàng hóa , âm thanh… B. Thân bài Ngoài cổng chợ + Dòng người vào chen lấn : động tác, trang phục, túi hàng mua sắm. + Người mua hàng trở ra : hình dáng, nét mặt, động tác, hàng hóa mang theo. + Âm thanh, ánh sáng, bầu trời ở khu vực chợ. Trong chợ + Dãy bán vải vóc, quần áo may sẵn + Dãy bán bánh kẹo tết + Dãy bán lương thực, thực phẩm + Dãy bán hàng tươi sống + Dãy bán hoa quả Mỗi dãy hàng học sinh cần phải miêu tả được hình dạng, màu sắc, âm thanh, người bán người mua ra sao ? C. Kết bài Quang cảnh chợ lúc ra về : nắng lên ấm áp, nhiều người ra về, tay xách đồ khệ nệ… Cảm nghĩ của em về phiên chợ HỌC SINH CẦN KHAM KHẢO THÊM Miêu tả hoa phượng và tiếng ve vào mùa hè Tả ngôi trường của em Miêu tả buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần Tả cảnh lao động vệ sinh lớp học Tả đêm trăng đẹp quê em
- Tả cảnh bình minh trên biển Miêu tả sáng tạo Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. Tả đầm sen đang mùa hoa nở Tả ông tiên em từng gặp trong giấc mơ. PHẦN III : MIÊU TẢ NGƯỜI 1. Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé…) 2. Miêu tả thầy cô giáo 2. Miêu tả người bạn thân. Đề 1: Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé…) Dàn bài chung A.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân ( Tuổi tác, nghề nghiệp, đặc diểm, làm gì …Tình cảm của em đối với người thân) B. Thân bài (1). Miêu tả ngoại hình Dáng người ( gầy, tròn, cao, thấp…đi dứng như thế nào…) Gương mặt ( nước da, mắt, ánh mắt, mũi, miệng, nụ cười, hàng mi…) Mái tóc (dài, ngắn, đen, bạc…) Trang phục (2). Những phẩm chất tốt đẹp (miêu tả tính tình, hành động) Yêu thương và sẵn sàng hi sinh cho con, cháu, … Sự chăm sóc, dạy bảo tận tình (Khi em bị ốm, khi em được điểm cao, khi em mắc lỗi) Sự say mê, nhiệt tình trong công việc Mơ ước tương lai (3). Mối quan hệ với mọi người (tính tình) Luôn luôn vui vẻ, cởi mở, chân thành Nghiêm khắc nhưng luôn vị tha Dù bận rộn công việc nhưng vẫn quan tâm, giúp đỡ mọi người C. Kết bài Tình cảm của em dành cho người đang được miêu tả Đề 2: Miêu tả thầy (cô) giáo đang say sưa giảng bài trên lớp.
- A. Mở bài Giới thiệu cảnh lớp học, môn học và cô giáo mà em quý mến. B. Thân bài Miêu tả những nét tiêu biểu về cô giáo: vóc dáng, trang phục, dáng điệu, cử chỉ, nét mặt, nụ cười, ngôn ngữ, sự khuyến khích động viên của cô.đối với học sinh… Tính cách giản dị, cởi mở, gần gũi, yêu thương học sinh, tâm huyết với nghề… Sự gợi mở, tạo tình huống và giải quyết tình huống hấp dẫn, dộc đáo… gắn với diễn biến giờ học Bài giảng của cô tác động đến học sinh như thế nào ? Cảm xúc của em. C. Kết bài Cảm nghĩ của em về cô giáo qua bài học. Chúc các em làm bài thi tốt ! Ngày 10/3/2019 GV so ạn Nguy ễn Th ị H ồng Ph ượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn