Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp tổng hợp toàn bộ kiến thức môn học trong học kỳ này. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Môn: Ngữ văn – lớp 8 (HK 2) 1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ VÀ TÁC DỤNG: * So sánh: đối chiếu sự vật này với sự vất khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm. * Ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm. * Nhân hóa: cách gọi tả vật, đồ vật..v.v bằng những từ ngữ vốn dùng cho con người làm cho thế giới vật, đồ vật ... trở nên gần gũi biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. * Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. * Nói quá: Biện pháp tu từ phóng đại mức độ qui mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng tính biểu cảm. * Nói giảm nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm giác phản cảm và tránh thô tục thiếu lịch sự. * Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nối bật ý gây cảm xúc mạnh. * Chơi chữ: Cách lợi dụng đặc sắc về âm và về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước. 2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT a. Tự sự (kể chuyện, tường thuật) Là kể chuyện, nghĩa là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc. Ngoài ra, người ta không chỉ chú trọng đến kể việc mà còn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc sống. b. Miêu tả Là dùng ngôn ngữ mô tả sự vật làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người. c. Biểu cảm Là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh. d. Nghị luận Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. e. Thuyết minh Là cung cấp, giới thiệu, giảng giải…một cách chính xác và khách quan về một sự vật, hiện tượng nào đó có thật trong cuộc sống. Ví dụ một danh lam thắng cảnh, một vấn đề khoa học, một nhân vật lịch sử... f. Hành chính công vụ Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân 1
- dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí. 3. TIẾNG VIỆT Các kiểu câu đã học: (Lưu ý câu nghi vấn và câu cảm thán) Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng Ví dụ Câu nghi vấn Có những từ nghi Có chức năng chính “ Mai có đi học vấn (ai, nào, sao, tại là dùng để hỏi không vậy Tân sao, đâu, bao giờ …) Cầu khiến, khẳng ?” hoặc có từ hay (nối định, phủ định, đe các vế có quan hệ dọa, bộc lộ tình “ Than ôi! Thời lựa chọn) cảm, cảm xúc,… oanh liệt nay Khi viết, câu nghi (không yêu cầu còn đâu ?” vấn kết thúc bằng người đối thoại trả dấu chấm hỏi lời). Khi đó câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng Câu cầu khiến Có những từ cầu Dùng để ra lệnh, “ Cậu hãy về khiến như: hãy, yêu cầu, đề nghị, trước đi, mai đừng, chớ, đi, … khuyên bảo,… mình cầm vở đi hay ngữ điệu cầu cho.” khiến Khi viết, câu cầu khiến kết thúc bằng “ Nhớ đấy nhé! dấu chấm than, Quên là chết nhưng khi ý cầu với mình.” khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cảm thán Có những từ ngữ Bộc lộ trực tiếp “Chao ôi! Bình cảm thán như: ôi, cảm xúc của người mình sao mà than ôi, trời ơi, hỡi nói (người viết); đẹp đến thế!” ơi,… xuất hiện chủ yếu Khi viết, câu cảm trong ngôn ngữ văn thán kết thúc bằng chương hay ngôn dấu chấm than. ngữ nói hằng ngày Câu trần thuật Không có đặc điểm Thường dùng để Tôi hối hận, hình thức của các kể, nhận định, thông không dám nhìn kiểu câu nghi vấn, báo, miêu tả,… mặt cô giáo. 2
- cầu khiến, cảm thán Ngoài nhứng chức Khi viết, câu trần năng trên, câu trần thuật kết thúc bằng thuật còn dùng để: Giờ, tôi lại sợ dấu chấm, nhưng đôi yêu cầu, đề nghị hay nhìn mặt cô khi nó có thể kết bộc lộ tình cảm, quá! thúc bằng dấu chấm cảm xúc… (vốn là than hoặc dấu chấm chức năng của lửng những kiểu câu Đây là kiểu câu cơ khác) bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp Câu phủ định Là câu có những từ Thông báo, xác Câu chuyện đó ngữ phủ định như: nhận không có sự hoàn toàn không, chẳng phải, vật, sự việc, tính không có thật. chả, chưa,… chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả) Không đúng. Phản bác một ý Nó có thật mà. kiến, nhận định (câu phủ định bác bỏ) Các bài tiếng Việt cần chú ý: H ộ i Vai xã hội Lượt lời Ví dụ thoại Vai xã hội là vị trí của Trong hội thoại, ai cũng Trong bài Lão người tham gia hội được nói. Mỗi lần có Hạc, theo quan hệ thoại với người khác một người tham gia hội trên dưới, lão trong cuộc thoại. thoại nói được gọi lượt Hạc là vai ở dưới, Vai xã hội được xác lời. ông giáo là vai ở định bằng các quan Để giữ lịch sự, cần tôn trên hệ xã hội: trọng lượt lời của người Quan hệ trên dưới hay khác, tránh nói tranh ngang hàng (theo tuổi tác, lượt lời, cắt lời hoặc Trong cuộc thứ bậc trong gia đình và chêm vào lời người khác thoại với bà cô xã hội) Nhiều khi, im lặng khi của bé Hồng, bé Quan hệ thân – sơ (theo đến lượt lời của mình Hồng đã có 5 mức độ quen biết, thân cũng là một cách biểu lượt lời. Hồng đã tình) thị thái độ. nói 2 lần, im lặng Vì quan hệ xã hội vốn 3 lần. rất đa dạng nên vai xã 3
- hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai xã hội của mình để chọn cách nói cho phù hợp Lựa chọn trật tự từ Tác dụng của sự sắp xếp Ví dụ trong câu trật tự từ Trong một câu có Trật tự từ trong câu có Cho câu: Gõ đầu roi thể có nhiều cách thể: xuống đất, cai lệ thét ắp xếp trật tự từ, Thể hiện thứ tự nhất bằng giọng khàn mỗi cách đem lại định của sự vật, hiện khàn của người hút hiệu quả diễn đạt tượng, hoạt động, đặc nhiều xái cũ riêng. Người nói điểm (như thứ bậc (người viết) cần quan trọng của sự vật, > Cai lệ gõ đầu roi biết lựa chọn trật thứ tự trước sau của xuống đất, thét bằng Trật tự từ tự từ thích hợp với hoạt động, trình tự giọng khàn khàn của trong câu yêu cầu giao tiếp quan sát của người người hút nhiều xái cũ nói,…) > Thét bằng giọng Nhấn mạnh hình ảnh, khàn khàn của người đặc điểm của sự vật, hút nhiều xái cũ, cai lệ hiện tượng gõ đầu roi xuống đất. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói 4. PHẦN TÁC PHẨM (lưu ý các tác phẩm: Tức cảnh Pác Pó, Chiếu dời đô, Nước Đại Việt ta, Bàn về phép học, Thuế máu) STT Tên vb Tác giả Thể Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật loại 1 Nhớ Thế Lữ Thơ Mượn lời con hổ trong vườn Bút pháp lãng mạn 4
- bách thú để diễn tả sâu sắc rất tuyền cảm, sự nỗi chán ghét thực tại tầm đổi mới câu thơ, thường, tù túng và khao khát vần, nhịp điệu, mới 8 rừng 19071989 tự do mãnh liệt của nhà thơ, phép tương phản, chữ. khơi gợi lòng yêu nước thầm đối lập, nghệ thuật kín của người dân mất nước tạo hình đặc sắc. thời đó. Tình cảnh đáng thương của Bình dị, cô đọng, ông đồ, qua đó, toát lên niềm hàm xúc, đối lập, Thơ Ông Vũ Đ.Liên. cảm thương chân thành tương phản, hình 2 mới, 5 đồ 19131996 trước một lớp người đang ảnh thơ giàu sức chữ tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh gợi, câu hỏi tu từ, cũ người xưa. tả cảnh ngụ tình. Tình quê hương trong sáng, Lời thơ bình dị, hình thân thiết được thể hiện qua ảnh thơ mộc mạc bức tranh tươi sáng, sinh mà tinh tế lại giàu ý Thơ Quê Tế Hanh động về một làng quê miền nghĩa biểu trưng 3 mới 8 hương 1921 biển, trong đó nổi bật lên chữ. hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài. Khi Tình yêu cuộc sống và khát Giọng thơ tha thiết, Tố Hữu 4 con tu Lục bát vọng tự do của người chiến sôi nổi, tự tin 1920 2002 hú sĩ cách mạng trong tù. phong phú. Tinh thần lạc quan, phong giọng thơ hóm hỉnh, Tức Hồ Chí ĐL thất thái ung dung của Bác Hồ nụ cười vui, từ láy. 5 cảnh Minh1890 ngôn tứ trong cuộc sống cách mạng Pác Bó 1969 tuyệt đầy gian khổ ở Pắc Bó. Tình yêu thiên nhiên, yêu Nhân hoá, điệp từ, Hồ Chí ĐL thất trăng đến say mê và phong câu hỏi tu từ, đối Ngắm 6 Minh. ngôn tứ thái ung dung rất nghệ sỹ lập. trăng 18901969 tuyệt. của Bác ngay trong cảnh tù ngục. ý nghĩa tượng trưng và triết Điệp từ, tính đa Hồ Chí ĐL thất lý sâu sắc: Từ việc đi đường nghĩa của hình ảnh Đi 7 Minh. ngôn tứ gợi ra chân lý đường đời: câu thơ. đường 18901969 tuyệt. Vượt qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẻ vang. ST Tên Tác giả T. loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật T VB 5
- 1 Chiếu Lí Công Chiếu Phản ánh khát vọng của Kết cấu chặt chẽ, LL dời Uẩn( Lí nghị ND về một đất nước giàu thuyết phục, hài đô( Th Thái Tổ ) luận TĐ độc lập, thống nhất, ý hoà tình, lí. iên đô (9741028) Chữ chí tự cường của DT chiếu ) Hán Đại Việt trên đà lớn mạnh. 2 Hịch Trần Hịch Tinh thần yêu nước LL chặt chẽ, lí lẽ hùng tướng .Q.Tuấn chữ Hán nồng nàn của DT ta hồn đanh thép, tình cảm sĩ( Dự ( 1231 NLTĐ trong cuộc KC chống thống thiết... chu tỳ 1300) Mông Nguyên, thể tướng hiện qua lòg căm thù hịch giặc, ý chí quyết chiến văn) quyết thắng kẻ thù, trên cơ sở PP khuyết điểm của tì tướng, khuyên bảo họ học tập binh thư, rèn quân để đánh giặc 3 Nước Nguyễn Cáo chữ ý nghĩa như bản tuyên LL chặt chẽ, chứng cứ Đại Trãi ( 1380 Hán ngôn độc lập : Nước ta hùng hồn, xác thực. Việt ta NLTĐ là đất nước có nền văn (Trích hiến lâu đời, có lãnh thổ BNĐC riêng, có chủ quyền, có ) truyền thống lịch sử; kẻ thù xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại. 4 Bàn La Sơn Phu Tấu Quan niệm tiến bộ của LL chặt chẽ, luận cứ rõ luận Tử Nguyễn chữ Hán tác giả về mục đích và ràng. về Thiếp NLTĐ tác dụng của việc học phép ( 1723 là để làm người có đạo học( L 1804 ) đức, có tri thức góp uận phần hưng thịnh đất học nước. Muốn học tốt pháp ) phải có PP, theo điều học mà làm.( hành) 5 Thuế N.A. Quốc Phóng Bộ mặt giả nhân giả Tư liệu pp xác thực, máu (1890 1969 sự CL nghĩa, thủ đoạn tàn bạo tính chiến đấu cao, NT (Trích ) NLHĐ của CQTDP trong việc trào phúng sắc sảo, BACĐ chữ sử dụng người dân hiện đại: mâu thuẫn TDP) Pháp thuộc địa làm bia đỡ trào phúng, ngôn ngữ, đạn trong các cuộc giọng giễu nhại 6
- chiến tranh phi nghĩa. 5. PHẦN LÀM VĂN (Chú ý văn nghị luận) Khi làm bài văn thuyết minh, cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác Đoạn văn trong văn bản Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu thuyết minh tạo cảu sự vật, thứ tự nhận thức (từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần), thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau) Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào, người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó Thuyết minh về một Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách phương pháp (cách làm) thức, trình tự,… làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó Lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy Thuyết minh về một Bài giới thiệu nên có bố cục đủ 3 phần. Lời giới danh lam thắng cảnh thiệu ít nhiều nên có kèm theo miêu tả, bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn; tuy nhiên, bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và có phương pháp thích hợp Lời văn cần chính xác và biểu cảm Ôn tập về luận điểm Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài Luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ đề làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra Trong bài văn nghị luận, luận điểm là một hệ thống: có luận điểm chính (dùng làm kết luận của bài, là cái 7
- đích của bài viết) và luận điểm phụ (dùng làm luận điểm xuất phát hay luận điểm mở rộng) Các luận điểm trong một bài văn vừa cần liên kết chặt chẽ, lại vừa cần có sựu phân biệt với nhau. Các luận diểm cần phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí: Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nêu sau, còn luận điểm nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần chú ý: Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên Viết đoạn văn trình bày (đối với đoạn văn diễn dịch) hoặc cuối cùng (đối luận điểm với đoạn văn quy nạp) Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trật tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục. Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe) Yếu tố biểu cảm trong Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người bài văn nghị luận làm văn phải thật sự có cảm xúc trước nhưng điều mình viết (nói) và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. Bài văn nghị luận thường vẫn cần phải có các yếu tố tự sự và miêu tả. Hai yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, Yếu tố tự sự và miêu sinh động hơn, và do đó, có sức thuyết phục mạnh tả trong bài văn nghị mẽ hơn. luận Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. Văn bản tường trình Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét Người viết tường trình là người có liên quan đến sự 8
- việc, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết Văn bản tường trình phải tuân thủ thể thức và phải trình bày đầy đủ, chính xác thời gian, địa điểm, sự việc, họ tên những người liên quan cùng đề nghị của người viết; có đầy đủ người gửi, người nhận, ngày tháng, địa điểm thì mới có giá trị. Thông báo là loại văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia. Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo, Văn bản thông báo thông báo cho ai, nội dung công việc, quy định, thời gian, địa điểm,… cụ thể, chính xác Văn bản thông báo phải tuân thủ thể thức hành chính, có ghi tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, ngày tháng, người nhận, người thông báo, chức vụ người thông báo thì mới có hiệu lực Hết 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn