intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021 - 2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021 - 2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021 - 2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1.                                                                             PHÒNG GD&ĐT THỊ XàĐÔNG TRIỀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH MÔN: TOÁN 9 NĂM HỌC: 2021­2022 A/. HỆ PHƯƠNG TRÌNH :  I/. Kiến thức cơ bản :  Dạng 2 : Tìm tham số  để hệ PT thoả đk của đề bài  ax + by = c( D1 ) x + my = 5 *  Với hệ phương trình :   ta có  1). Cho hệ phương trình:  a ' x + b ' y = c '( D 2 ) mx + 4 y = −10 số nghiệm là : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình : Số nghiệm Vị trí 2 đồ thị ĐK của hệ số ­ Vô nghiệm   ­ Vô số nghiệm . a b Giải :  Nghiệm duy  D1 cắt D2 −5 nhất a' b' ♣ Với m = 0 hệ (*) có 1 nghiệm là (x =5; y= a b c 2 Vô nghiệm D1 // D2 = ♣ Với m  0 khi đó ta có : a' b' c' ­ Để hệ phương trình (*) vô nghiệm thì :  a b c Vô số nghiệm D1   D2 = = 1 m 5 a' b' c'                       = m 4 −10 II/. Các dạng bài tập cơ bản :  m2 = 4 m= 2 Dạng 1 : Giải hệ phương trình (PP cộng hoặc thế ) � �� � m = 2 (thoả) −10m 20 m −2 * Phương pháp cộng :  Vậy m = 2 thì hệ phương trình trên vô nghiệm ­ Biến đổi hệ pt về dạng có hệ số của 1 ẩn bằng  ­ Để hệ phương trình (*) có vô số nghiệm thì :  nhau hoặc đối nhau . 1 m 5 ­ Cộng (trừ) từng vế của 2 pt => PT bậc I một                        = = m 4 −10 ẩn m2 = 4 m= 2 ­ Giải PT 1 ẩn vừa tìm rồi tìm giá trị ẩn còn lại. � �� � m = −2 (thoả) −10m = 20 m = −2 Vậy m = ­ 2 thì hệ phương trình trên có vô số  �2 x + 3 y = 6(1) �4 x + 6 y = 12(3) 1).  � � nghiệm �x − 2 y = 3(2) �3 x − 6 y = 9(4) 2) Xác định hệ số a; b để hệ phương trình :      Cộng từng vế của (3) và (4) ta được : 2 x + by = −4                              7x = 21 => x = 3    (I) có nghiệm (x = 1; y = ­2) bx − ay = −5     Thay x = 3 vào (1) => 6 + 3y = 6   => y = 0 Vậy ( x = 3; y = 0) là nghiệm của hệ PT Giải :  Thay x = 1; y = ­2 vào hệ (I) ta được : * Phương pháp thế : �2 − 2b = −4 �−2b = −6 � b=3 � �� �� ­ Từ 1 PT của hệ biểu thị x theo y (hoặc y theo x). � b + 2 a = −5 �2 a + b = −5 �2 a + 3 = −5 ­ Thay x (hoặc y) vào PT còn lại => PT bậc nhất 1  b=3 ẩn số .  Vậy a = ­4 ; b = 3 thì hệ có nghiệm (1;­ ­ Giải PT 1 ẩn vừa tìm rồi tìm giá trị ẩn còn lại. a = −4 2) III/. Bài tập tự giải :  1). Giải các hệ phương trình :
  2.                                                                             7 x − 2 y = 1(1) 1 1 1 2). + = 3 x + y = 6(2) 7 x − 4 y = 10 10 x − 9 y = 3 x y 4  a). b). c).  Từ (2) => y = 6 – 3x (3) 3x + y = 7 5x + 6 y = 9 10 1 + =1 Thế   y = 6 – 3x vào phương trình (1) ta được : x y         7x – 2.(6 – 3x) = 1  =>    13x = 13 => x = 1  x + y =1 Thay x  = 1 vào (3) => y = 6 – 3 = 3 2). Cho hệ PT :  Vậy ( x = 1; y = 3) là nghiệm của hệ phương trình. mx + 2 y = m a). Với m = 3 giải hệ PT trên. b). Tìm m để hệ PT có một nghiệm duy nhất, có  VSN B/. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI :  I/. Kiến thức cơ bản :  2x 1 2).  − = 2  (*)    ­ TXĐ :  x 1 1).Công thức nghiệm & công thức nghiệm thu  x −1 x +1 2 gọn 2x 1.( x − 1) 2.( x + 1).( x − 1)  (*)  � 2 − = Với phương trình : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) ta có : x − 1 ( x + 1).( x − 1) 1.( x + 1).( x − 1) Công thức nghiện thu  � 2x − x + 1 = 2x2 − 2 Công thức nghiệm b gọn (b chẳn; b’= ) � 2x2 − x − 3 = 0 2 Vì a – b + c = 2 – (– 1) – 3 = 0 ∆ = b − 4ac 2 ∆ ' = b ' − ac 2 Nên phương trình có 2 nghiệm là :  ­  ∆ < 0 : PTVN ­  ∆ ' < 0 : PTVN −c 3 ­  ∆ = 0 : PT có n0 kép  ­  ∆ ' = 0 : PT có n0 kép  x1 = −1; x2 = = a 2 −b −b ' x1 = x2 = x1 = x2 = 3). 3x4 – 5x2 – 2 = 0 (**) 2a a Đặt X = x2 ( X   0) ­  ∆ > 0 : PT có 2 n0 ­  ∆ ' > 0 : PT có 2 n0 (**)  � 3 X 2 − 5 X − 2 = 0 −b ∆ −b ' ∆ ' −1 x1 ; x2 = x1 ; x2 =          X1 = 2 (nhận) và X2 =   (loại) 2a a 3 * Ghi nhớ : Các trường hợp đặc biệt  Với X = 2 => x2 = 2  x =  2 ☺Nếu a + b + c = 0 => PT có hai nghiệm là :  c ♣  Dạng 2 : Phương trình có chứa tham số  x1 = 1; x2 = a ☺Nếu a – b + c = 0 => PT có hai nghiệm là :  ☺  Loại 1 : Tìm tham số m thoả ĐK cho  −c trước x1 = −1; x2 = ­ Tính  ∆  theo tham số m a 2). Hệ thức Viét : * Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai  ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) thì tổng và tích của hai  VD : Cho PT : x2 – 4x + 2m – 1 = 0 −b c Tìm m để phương trình : ­ Vô nghiệm nghiệm là :  x1 + x2 = ; x1.x2 = a a                                         ­ Có nghiệm kép II/. Các dạng bài tập cơ bản :                                          ­ Có 2 nghiệm phân biệt ♣  Dạng 1 : Giải phương trình  Giải : Ta có : a = 1; b = – 4; c = 2m – 1 ­ Tìm ĐKXĐ của phương trình (nếu có) ∆ ' = (−2) 2 − 1.(2m + 1) = 3 − 2m ­ Biến đổi về dạng PT bậc 2 một ẩn số. * Để phương trình trên vô nghiệm thì  ∆ < 0 ­ Giải PT bằng công thức nghiệm ­ Nhận nghiệm và trả lời
  3.                                                                             3 � 3 − 2 m < 0 � −2 m < − 3 � m > 2 1).  4x2 – 11x + 7 = 0          (a = 4; b = – 11; c = 7) * Để phương trình trên có nghiệm kép thì  ∆ = 0 * Cách 1 : Sử dụng công thức nghiệm  3 � 3 − 2m = 0 � −2m = −3 � m = ∆ = b 2 − 4ac = (−11) 2 − 4.4.7 = 9 > 0 � ∆ = 3 2 Vì  ∆ > 0  nên phương trình có 2 nghiệm là : * Để PT trên có 2 nghiệm phân biệt thì  ∆ > 0 3 −b + ∆ 11 + 3 7 −b − ∆ 11 − 3 � 3 − 2m > 0 � −2m > −3 � m < x1 = = = ; x2 = = =1 2 2a 8 4 2a 8 (Lưu ý : Để PT có nghiệm thì  ∆ 0 ) * Cách 2 : Trường hợp đặc biệt Vì a + b + c = 4 + (­11) + 7 = 0 Nên phương trình có 2 nghiệm là :  c 7 x1 = 1; x2 = = a 4 ☺ Loại 2 : Tìm tham số m để phương trình có  b). Khi  x1 − x2 = 10 � ( x1 − x2 ) 2 = 100 nghiệm x = a cho trước : � ( x1 + x2 ) 2 − 4 x1 x2 = 100 ­ Thay x = a vào PT đã cho => PT ẩn m � 22 − 4(−m2 − 4) = 100 ­ Giải PT ẩn m vừa tìm được                                 � 4 + 4m 2 + 16 = 100 VD : Cho PT (m – 1)x2 – 2m2x – 3(1 + m) = 0 � m 2 = 20 � m = �2 5 a). Với giá trị nào của m thì PT có nghiệm x = ­ 1 ? Vậy khi m =  2 5  thì PT có 2 nghiệm  x1 − x2 = 10 b). Khi đó hãy tìm nghiệm còn lại của PT. Giải :  * Ghi nhớ : Một số hệ thức về x1; x2 thường  a). Vì x = ­1 là nghiệm của phương trình, khi đó : gặp *x12 + x22 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 2 � (m − 1).(−1) 2 − 2m 2 .(−1) − 3.(1 + m) = 0 � m − 1 + 2m 2 − 3 − 3m = 0 * ( x1 − x2 ) = ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 2 2 � m 2 − m − 2 = 0 � m1 = −1; m2 = 2 *x12 − x22 = ( x1 + x2 ) ( x1 − x2 ) Vậy m1 = ­ 1; m2 = 2 thì phương trình có nghiệm  *x13 + x23 = ( x1 + x2 ) − 3 x1 x2 ( x1 + x2 ) 3 x = ­1  b). Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình  1 1 x1 + x2 * + = −c 3(1 + m) x1 x2 x1 x2 Vì PT có nghiệm x1 = ­ 1 => x2 =  = a m −1 + Với m = 2 => x2 = 9 III/. Bài tập tự giải :  + Với m = ­1 => x2 = 0 Dạng 1 : Giải các phương trình sau :  Vậy : Khi m = 2 thì nghiệm còn lại của PT là x2 = 9  Và khi m = ­1 thì nghiệm còn lại của PT là x2 = 0 1).  x 2 − 10 x + 21 = 0 2).  3 x 2 − 19 x − 22 = 0 ☺ Loại 3 : Tìm tham số m để phương trình có   3).  (2 x − 3) 2 = 11x − 19 2 n0 thoả ĐK cho trước là  α x1n + β x2m = δ …. : x x 8 ­ Tìm ĐK của m để PT có 2 nghiệm  4).  + = x +1 x −1 3 - Sử dụng Viét để tính S và P của 2 n0 theo m. 5 x + 7 2 x + 21 26 ­ Biến đổi biểu thức  α x1n + β x2m = δ về dạng S; P  5).  − = x−2 x+2 3 => PT hoặc hệ PT ẩn là  tham số m  6).  x 4 − 13 x 2 + 36 = 0 2 1� � 1� 7).  � �x + �− 4,5 �x + �+ 5 = 0 VD : Cho PT :  x2 – 2x – m2 – 4 = 0 � x� � x�
  4.                                                                             Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1; x2  Dạng 2 : Tìm tham số m thoả ĐK đề bài thoả : 1). Cho phương trình : mx2 + 2x + 1 = 0 a).  x12 + x22 = 20             b).  x1 − x2 = 10 a). Với m = ­3 giải phương trình trên. Giải :  b). Tìm m để phương trình trên có : Vì  a.c  a = ­ 2  y = f(x) và y = g(x) . Khi đó ta có : Vậy  y = ­2x2 là hàm số cần tìm. * Phương trình hoành độ giao điểm của (C) & (L) : 1 VD2 : Cho Parabol (P) : y =  x2  f(x) = g(x)    (1) 2 ­ Nếu (1) vô nghiệm => (C) & (L) k./có điểm chung  a). Vẽ đồ thị hàm số trên. ­ Nếu (1) có n0 kép => (C) & (L) tiếp xúc nhau b). Tìm m để đường thẳng (D) : y = 2x + m tiếp xúc  ­ Nếu (1) có 1n0 hoặc 2 n0 => (C) & (L) có 1 hoặc 2  với (P) điểm chung. Giải :  II/. Các dạng bài tập cơ bản :  a). ♣  Dạng 1 : Vẽ đồ thị  ­ Xác định toạ độ các điểm thuộc đồ thị : x ­2 ­1 0 1 2 ­ Đồ thị  của h/s y = ax + b có dạng đường thẳng,  y = ½x 2 2 ½ 0 ½ 2 nên khi vẽ ta cần tìm 2 điểm thuộc đồ thị ­ Vẽ đồ thị :  1 2 ­ Đồ thị của h/số y = ax2 có dạng đường cong  y= x parabol đối xứng nhau qua Oy, nên khi vẽ ta cân  2 tìm khoảng 5 điểm thuộc đồ thị. VD : Cho 2  hàm số y = ­ x + 1 và y = 2x2 . a). Hãy Vẽ đồ thị 2 h/số lên cùng mặt phẳng Oxy.  x b). Dựa vào đồ thị tìm hoành độ giao điểm và kiểm  tra lại bằng PP đại số. b). Tacó PT hoành độ giao điểm của (P) & (D) là : Giải :  1 2 ­ Xác định toạ độ các điểm thuộc đồ thị : x = 2 x + m � x 2 − 4 x − 2m = 0  (1) 2
  5.                                                                             x 0 1 Để (P) và (D) tiếp xúc nhau khi  (1) có nghiệm kép y = ­ x + 1 1 0 � ∆ ' = (−2) 2 − 1.(−2m) = 0 x ­1 ­½ 0 ½ 1 � 4 + 2m = 0 � m = −2 Vậy m = ­2 thì đồ thị (P) và (D) tiếp xúc nhau. y = 2x 2 2 ½ 0 ½ 2 ­ Vẽ đồ thị :  III/. Bài tập tự giải :  y = 2x2 1). Cho hai hàm số :                               ­ (D) : y = – 4x + 3                              ­ (P) : y = – x2  x a). Vẽ đồ thị (D) và (P) lên cùng mp toạ độ b). Dựa vào đồ thị xác định toạ độ giao điểm của  b). Hai đồ thị trên có hoành độ giao điểm là x1 = ­1  (D) và (P), kiểm tra lại bằng phương pháp đại số. và x2 = ½  Thật vậy :  2). Cho hàm số (P) : y = x2 và (D) : y = – mx + 3 Ta có PT hoành độ giao điểm của 2 h/số là: 2 x2 = − x + 1 � 2 x2 + x −1 = 0  Tìm m để đường thẳng (D) và (P) cắt nhau tại 2  điểm phân biệt, tiếp xúc nhau, không giao nhau. � x1 = −1; x2 = 1 2 D/. GIẢI BÀI TOÁN  BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOẶC LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH :  A. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:  Bước 1    : Lập hệ phương trình(phương trình) 1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng mà bài toán yêu cầu tìm). 2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. 3) Lập hệ phương trình, (phương trình)biểu thị mối quan hệ giữa các lượng.  Bước 2    : Giải hệ phương trình, (phương trình)  Bước 3    : Kết luận bài toán.  Dạng 1: Chuyển động (trên đường bộ, trên đường sông có tính đến dòng nước chảy) Bài 1:  Một ôtô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì  đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng  đường AB và thời gian dự định đi lúc đầu. Bài 2:  Một người đi xe máy từ  A đến B cách nhau 120 km với vận tốc dự  định trước. Sau khi   1 được   quãng đường AB người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại.  3 Tìm vận tốc dự định và thời gian xe lăn bánh trên đường, biết rằng người đó đến B sớm  hơn dự định 24 phút. Bài 3:  Một canô xuôi từ bến sông A đến bến sông B với vận tốc 30 km/h, sau đó lại ngược từ B   trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai  
  6.                                                                             bến A và B. Biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của canô lúc xuôi và   lúc ngược bằng nhau. Bài 4 : Hai xe máy khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 120km.   Biết vận tốc xe thứ nhất lớn hơn xe thứ hai là 10km/h nên xe thứ nhất đến thành phố B sớm  hơn xe thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe? Bài 5 : Hai xe ôtô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ  A đến B dài 120 km. Mỗi  giờ ôtô thứ nhất chạy nhanh hơn ôtô thứ hai là 10km/h nên ôtô thứ nhất đến B trước ôtô thứ  2 hai là   giờ. Tính vận tốc mỗi xe? 5 Dạng 2: Toán làm chung – làm riêng (toán vòi nước) Bài 1: Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong . Nếu người thứ nhất làm trong  3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% công việc . Hỏi mỗi người làm  công việc đó trong mấy giờ thì xong . . Bài 2:  Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ  3 nhất làm trong 5 giờ  và người thứ  hai làm trong 6 giờ  thì cả  hai người chỉ  làm được     4 công việc. Hỏi một người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong? Bài 3:  Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình cho   đầy bể  thì vòi II cần nhiều thời gian hơn vòi I là 5 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một   mình đầy bể? Dạng 3: Toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm. Bài 1:  Trong tháng giêng hai tổ  sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ  I vượt mức  15%, tổ II vượt mức 12% nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng   mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?. Bài 2:  Năm ngoái tổng số  dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số  tỉnh A năm nay tăng   1,2%, còn tỉnh B tăng 1,1%. Tổng số dân của cả hai tỉnh năm nay là 4 045 000 người. Tính  số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay? Dạng 4: Toán có nội dung hình học.
  7.                                                                             Bài 1: Một mảnh đất hình chữ  nhật có diện tích 240m2. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và  giảm chiều dài đi 4m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính kích thước ban đầu của mảnh  đất. Bài 2 : Một mảnh đất hình chữ  nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m và diện tích bằng   112m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó. Bài 3 : Hai cạnh của một mảnh đất hình chữ  nhật hơn kém nhau 10m . Tính chu vi của   mảnh đất ấy, biết diện tích của nó là 1200m2. Dạng 5: Toán năng suất. Bài 1: Một đội xe cần chở  36 tấn hàng. Trước khi làm việc, đội được bổ  sung thêm 3 xe   nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn hàng so với dự  định. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe, biết   khối lượng hàng chở trên mỗi xe như nhau. Bài 2 : Một công nhân phải chẻ 720kg hạt điều trong một thời gian quy định. Nhưng thực   tế do chăm chỉ làm việc, năng suất tăng thêm 6kg một ngày so với dự kiến nên đã hoàn thành  toàn bộ công việc trước thời hạn 6 ngày. Hỏi ban đầu người công nhân đã dự  định làm bao   nhiêu ngày? PHẦN 2 ; HÌNH HOÏC PHAÚNG A/. KIẾN THỨC :  I). HEÄ THÖÙC LÖÔNG TRONG TAM GIAÙC VUOÂNG :       1.   Hoaøn thaønh caùc heä thöùc löôïng trong  tam giaùc vuoâng sau :  1). AB2 = BH.BC         ; AC2 = HC.BC 2). AH2 = BH.HC 3). AB. AC = BC.AH 1 1 1 4).  2 = 2 + AH AB AC 2       2. Hoaøn thaønh caùc ñònh nghóa tæ soá löông  Caïnh keà giaùc cuûa goùc nhoïn sau :  Caïnh ñoái D K α 1.  sinα =                                 2.  cosα = H H D K Huyền 3.  tgα =                                   4.  cot gα = K D
  8.                                                                                   3. Moät soá tính chaát cuûa tæ soá löôïng giaùc  : * Neáu  α  vaø  β  laø hai goùc phuï nhau : 1.  sinα =  cos  β                     2.  cosα = sin β 3.  tgα =  cotg β                      4.  cot gα = tg β        4. Caùc heä thöùc veà caïnh vaø goùc  *     b = a.sin B = a.cos C        b = c.tgB = c.cot gC *    c =  a.SinC  = a. CosB                     c = b . tgC   = b. cotgB          II). ÑÖÔØNG TROØN :  1). Quan heä ñöôøng kính vaø daây :  2). Quan heä giöõa daây vaø k/caùch töø taâm  ñeán daây :  AB ⊥ CD taïi I  � IC = ID ( CD  CD  OH < OK 3). Tieáp tuyeán :  4). Tính chaát hai tieáp tuyeán caét nhau MA; MB laø T.tuyeán MA = MB ᄊ =M =>  M ᄊ a laø ttuyeán  a ⊥ OA taïi  1 2 ᄊ =O O ᄊ 1 2 5. Vò trí töông ñoái cuûa ñöôøng thaúng vaø ñöôøng  Soá ñieåm chung  Heä thöùc giöõa d & R troøn Ñöôøng thaúng vaø ñöôøng troøn caét nhau 2 d  R
  9.                                                                                          (OH = d)  Soá ñieåm  Heä thöùc giöõa OO’ vôùi R  6.Vò trí töông ñoái cuûa hai ñöôøng troøn chung & r 1). Hai ñöôøng troøn caét nhau : OO’ laø trung tröïc cuûa AB 2 R – r  R + r 0 OO’ 
  10.                                                                             3. Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung  4. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn :  ᄊ 1 BAx = sd ᄊAB ᄊ 1 ᄊ − sd ᄊAC ) 2 BMD = ( sd BD 2                       5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn : 6. Một số tính chất về góc với đường tròn : ( ᄊAID = 1 sd ᄊAD + sd BC 2 ᄊ )               7. Tứ giác nội tiếp :  8. Một số dạng chứng minh tứ giác nội tiếp : * ĐN :  ABCD là tứ giác nội tiếp ᄊA + C ᄊ = 1800 => ABCD nội � A; B; C ; D �(O) tiếp * Tính chất : ᄊADB = 900 ; ᄊACB = 900 => A;B;C;D thuộc đ.tròn đ.kính AB                       => ABCD nội tiếp đ.tròn đ.kính ᄊ xAD ᄊ ; xAD =C ᄊ ᄊ + DAB = 1800                ᄊA + C ᄊ = 1800 ABCD nội tiếp ᄊ � DAB +C ᄊ = 1800 ᄊ +D B ᄊ = 1800 => ABCD nội tiếp          9. Một số hệ thức thường gặp :  10. Một số hệ thức thường gặp : IA.IC = IB.ID MA2 = MB.MC ∆ ∆ ∆ ∆                 (do   ABI DCI)              (do   MBA MAC)   MA.MB = MD.MC AB2 + BC2 + CD2 + DA2 = 8R2 (do  ∆  MAD ∆ MCB) 11. Độ dài đường tròn & cung tròn :  12. Diện tích hình tròn & hình quạt tròn :  * Chu vi đường tròn :  * Diện tích hình tròn :  C = 2ΠR = d .R S = π .R 2 π .R.n 0 * Độ dài cung AB có số đo n  : 0 l ᄊAB = 180
  11.                                                                             * Diện tích hình quạt cung AB có số đo n0 là :  π .R 2 .n 0 l.R Squạt = = 3600 2 B/. BÀI TẬP :  Bài 1 : Cho đường tròn (O) , kẻ hai đường kính  Bài 3 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC ,  AOB, COD vuông góc nhau . Trên cung nhỏ BD lấy  điểm A thuộc nửa đường tròn, H là hình chiếu của  điểm M (M khác B và D ), dây CM cắt AB tại N,  A trên BC. Vẽ về cùng phía với A đối với BC các  tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AB tại K, cắt  nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là HB;  CD tại F.  HC chúng cắt AB, AC theo thứ tự ở E, F. a). CMR : Tứ giác ONMD nội tiếp. a). Tứ giác AEHF là hình gì ? b). CM : MK2 = KA.KB b) CMR : Tứ giác BEFC nội tiếp. c). Tính diện tích hình giới hạn bởi ba nửa đường  tròn biết HB = 10cm; HC = 40cm. ᄊ DNM ᄊ & DMF c)So sánh :  Bài 2 : Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc BC.  Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE, cắt DE  tại H và cắt DC tại K. a). CMR : Tứ giác BHCD nội tiếp. Bài 4 : Cho  ∆ ABC cân tại A có cạnh đáy  nhỏ hơn  b). Tính góc CHK. cạnh bên, nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B  c). CM : KH.KB = KC.KD và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở  D và E. Chưng minh : d,   Đường   thẳng   AE   cắt   đường   thẳng   DC   tại   N.  a). BD2 = AD.CD 1 1 1 Chứng minh  2 = 2 + . b). Tứ giác BCDE nội tiếp AD AE AN 2 c). BC // DE Hình tổng hợp
  12.                                                                             Bài 1 : Cho  tam giác nhọn ABC ( AB 
  13.                                                                             a) Chứng minh các tứ giác ABDF, AECD nội tiếp. b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng EF tại M. Chứng minh:  MAE cân. c) EC cắt đường tròn (O) tại J. Chứng minh ba điểm B, F, J thẳng hàng. Bài 6 : Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), D và E theo thứ tự là điểm chính  giữa của cung nhỏ AB, AC. Gọi giao điểm của DE với AB và AC lần lượt là H và K. a) Chứng minh tam giác AHK cân. b) Gọi I là giao điểm của CD và BE. Chứng minh  AI DE . c) Chứng minh IK // AB. Bài 7 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Vẽ  đường tròn (O) đường kính BC, đường tròn  này cắt AB và AC lần lượt tại D và E; BE và CD cắt nhau tại H. a) Giải thích vì sao  BDC ᄊ  và  BEC ᄊ là góc vuông; Từ đó chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp. b) Kéo dài AH cắt BC tại F. Chứng minh tứ giác BDHF nội tiếp. c) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DFE. Bài 8 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M nằm trên nửa đường tròn (M ≠  A;       M ≠ B). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) lần lượt tại C   và D. a) Chứng minh rằng: tứ  giác ACMO nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn ngoại   tiếp ACMO. ᄊ b) Chứng minh rằng:  CAM ᄊ = ODM c) Gọi P là giao điểm CD và AB. Chứng minh: PA.PO = PC.PM  Bài 9 :  Cho đường tròn   ( O , R )   có hai đường kính   A B   và  CD   vuông góc với nhau. Trên  đoạn thẳng  A O  lấy điểm  M  ( M  khác  A  và O ). Tia CM  cắt đường tròn  ( O , R )  tại điểm  thứ hai là  N . Kẻ tiếp tuyến với đường tròn  ( O , R )  tại  N . Tiếp tuyến này cắt đường thẳng  vuông góc với  A B  tại  M  ở  P . a) Chứng minh:  OMN P  là tứ giác nội tiếp.
  14.                                                                             b) Chứng minh: CN // OP. 1 c) Khi  A M = A O . Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác  OM N  theo  R . 3 Bài 10 : Cho đường tròn  ( O , R )  M là điểm nằm ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Từ M   kẻ hai tiếp tuyến MC, MD đến đường tròn (C, D là các tiếp điểm) và cát tuyến MAB. a) Chứng minh: MC2 = MA.MB. b) Gọi K là trung điểm của AB. Chứng minh năm điểm M, C, K, O, D cùng thuộc một  đường tròn. b) Cho  A B = R 3 . Tính MA theo R. c) Gọi H là giao điểm của OM và CD. Chứng minh rằng tứ giác ABOH nội tiếp. ĐỀ TỰ LUYỆN ĐỀ 1 :  ĐỀ 3 :  7x − 2 y = 1 Bài 1 : Giải phương trình  Bài 1 : Giải hệ phương trình sau  x4 – 8x2 + 7 = 0 3x + y = 6 Bài 2 : Cho hai hàm số : (D) : y = x + 4 Bài 2 : Cho hai hàm số : (D) : y = x – 2  1                               Và  (C) : y =  − x 2                               Và  (C) : y =  x 2 a). Vẽ đồ thị của (D) và (C) lên cùng mp Oxy. 2 b). Xác định hệ số a;b của hàm số y = ax + b có đồ  a). Vẽ đồ thị của (D) và (C) lên cùng mp Oxy. thị là (D’) song song với đường thẳng (D) và tiếp  b). Dựa vào đồ thị xác định toạ độ giao điểm của  xúc với parabol (C). (D) và (C). Hãy kiểm tra lại bằng phương pháp đại  số. Bài 3: Một đội xe theo kế hoạch  phải chở  Bài 3: Một canô xuôi một khúc sông dài 90  120 tấn hàng. Hôm làm việc có 2 xe phải điều  km rồi ngược về 36 km. Biết thời gian xuôi  đi làm việc khác nên mỗi xe phải chở thêm 16  dòng sông nhiều hơn thời gian ngược dòng là  tấn nữa. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe,  2 giờ và vận tốc khi xuôi dòng hơn vận tốc  biết số hàng mỗi xe chở như nhau. khi ngược dòng là 6 km/h. Hỏi vận tốc canô  Bài 4 : Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AC  lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Gọi  lúc xuôi và lúc ngược dòng. D; E lần lượt  là giao điểm của BM ; AD với đường  Bài 4: Cho  ∆  nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) và  tròn (M khác D). Chứng minh :  hai đường cao AH; BK cắt nhau tại I a). Tứ giác ABCD nội tiếp a). CMR : CHIK nội tiếp b). AD.AE = AM.AC b). Vẽ đường kính AOD của (O). Tứ giác BICD là  c). Gọi K là giao điểm của BA và CD; F là của BC  hình gì ? Vì sao ? với đường tròn đường kính MC. Chứng minh : Ba  ᄊ c).  Biết  BAC ᄊ = 600 . Tính số đo  BIC =?  điểm K; M; F thẳng hàng. 
  15.                                                                             ĐỀ 2 :  Đề 4 :  5 Bài 1 : Giải pt và hệ phương trình sau :  Bài 1 : Vẽ đồ thị của hàm số y =  − x 2 2 a). x2 – 29x + 100 = 0 Bài 2 : Cho phương trình  5 x + 6 y = 17 x  – 2(m + 1)x + (m  – 20 )  = 0 2 2 b).  9x − y = 7 a). Với m = 2 giải phương trình trên Bài 2 : Cho phương trình x2 – 11x + 30 = 0  b). Tìm m để phương trình trên có nghiệp kép. Không giải phương trình, hãy tính x1 + x2 ; x1x2 và  Bài 3:  x12 + x22 Trong tháng giêng hai tổ  sản xuất được 720 chi  tiết máy. Trong tháng hai, tổ I vượt mức 15%, tổ  Bài 3:Hai tổ thanh niên tình nguyện cùng sửa một  II vượt mức 12% nên sản xuất được 819 chi tiết  con đường vào bản trong 4 giờ thì xong . Nếu làm  máy. Tính xem trong tháng giêng mỗi tổ sản xuất   riêng thì tổ 1 làm nhanh hơn tổ 2 6 giờ . Hỏi mỗi  được bao nhiêu chi tiết máy?. đội làm một mình thì bao lâu sẽ xong việc ? Bài 4: Cho (O;R) và điểm M nằm ngoài đường tròn.  Bài 4 : Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc BC.  Từ M kẻ hai tiếp tuyến tiếp xúc với (O) lần lượt  Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE, cắt DE  tại A và B. tại H và cắt DC tại K. a). CMR : Tứ giác AMBO nội tiếp. a). CMR : Tứ giác CKHE nội tiếp. b). Vẽ cát tuyến MCD với (O). Chứng minh :  b). Tính góc CHK. MA.MB = MC.MD c). CM : AC // EK  c). Với OM = 2R. Tính diện tích hình tạo bởi hai  tiếp tuyến MA; MB với cung nhỏ AB của (O;R)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2