intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 12 A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC I. Ôn tập kiến thức các chương + Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. + Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. II. Các nội dung sau KHÔNG kiểm tra + Bài 30. Mục IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng. + Bài 31. Mục II. Quang điện trở. + Bài 34. Mục I.2. Sự phát xạ cảm ứng; Mục I.3. Cấu tạo của laze và mục II. Một vài ứng dụng của Laze. + Bài 39. Mục III. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất. B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 1. Các hiện tượng quang điện; Định luật về giới hạn về quang điện; Thuyết lượng tử ánh sáng; Chất quang dẫn, quang trở và pin quang điện. 2. Mô hình hành tinh nguyên tử, các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử, quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hiđrô. 3. Cấu tạo và khối lượng hạt nhân. 4. Lực hạt nhân; năng lượng liên kết của hạt nhân; phản ứng hạt nhân. 5. Hiện tượng phóng xạ; Đặc tính của quá trình phóng xạ, biểu thức của định luật phóng xạ, công thức tính chu kì bán rã; Đồng vị phóng xạ nhân tạo. I.2. Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1. Cấu tạo và khối lượng hạt nhân. 2. Lực hạt nhân; Năng lượng liên kết của hạt nhân; Phản ứng hạt nhân. 3. Hiện tượng phóng xạ; Biểu thức và kết luận về định luật phóng xạ; Đồng vị phóng xạ nhân tạo. II. BÀI TẬP Tất cả bài tập trong SGK và SBT trong phạm vi kiến thức nêu ở mục B.I. C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MINH HỌA I. Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Câu 1. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi là A. hiện tượng bức xạ. B. hiện tượng phóng xạ. C. hiện tượng quang dẫn. D. hiện tượng quang điện. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 1
  2. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 2. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt của tấm kim loại khi A. có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó. B. tấm kim loại được đặt trong điện trường đều. C. tấm kim loại bị nung nóng. D. tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện khác. Câu 3. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì A. tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. tấm kẽm mất dần điện tích âm. C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi. Câu 4. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra hiện tượng qua điện. B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra hiện tượng qua điện. C. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó. D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó. Câu 5. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào A. bản chất của kim loại. B. điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện. C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt. D. điện trường giữa anôt và catôt. Câu 6. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện là A. tần số lớn hơn giới hạn quang điện. B. tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện. C. bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện. Câu 7. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao. B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp. C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn. D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được. Câu 8. Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào A. mặt nước biển. B. lá cây. C. mái ngói. D. tấm kim loại không sơn. Câu 9. Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng A. ánh sáng tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy được. C. ánh sáng hồng ngoại. D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên. Câu 10. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng 1 = 0, 75 m và 2 = 0, 25 m vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0 = 0,35 m . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện? A. Cả hai bức xạ. B. Chỉ có bức xạ 2 . C. Chỉ có bức xạ 1 . D. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ đó. Câu 11. Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng nếu A. cường độ của chùm sáng rất lớn. B. bước sóng của ánh sáng lớn. C. tần số ánh sáng nhỏ. D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định. Câu 12. Theo giả thuyết lượng tử của Planck thì một lượng tử năng lượng là năng lượng A. của mọi electron. B. của một nguyên tử. C. của một phân tử. D. của một phôtôn. Câu 13. Theo nguyên tắc phôtôn của Anh-xtanh, năng lượng A. của mọi phôtôn đều bằng nhau. B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng. C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. D. của phôtôn không phụ thuộc vào bước sóng. Câu 14. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0 = 0,36 m . Hiện tượng quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóng A.  = 0,1 m . B.  = 0, 2 m . C.  = 0, 6 m . D.  = 0,3 m . Câu 15. Công thoát electron của một kim loại là A = 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là A. 0,28  m . B. 0,31  m . C. 0,35  m . D. 0,25  m . Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 2
  3. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 16. Công thoát electron của một kim loại là A0 , giới hạn quang điện là 0 . Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng  = 0,50 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng A. A0 . B. 2A0 . C. 0, 75A0 . D. 0,5A0 . Câu 17. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thức A.  = hf . B.  = hc /  . C.  = c / h . D.  = h / c . Câu 18. Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì sunfua hoạt động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây? A. 2,7  m . B. 0,27  m . C. 1,35  m . D. 5,4  m . Câu 19. Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng thẻ hiện tính chất sóng. B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt. C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng. D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt. Câu 20. Chọn câu đúng? A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn. B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng. C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ. D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phôtôn nhỏ. Câu 21. Ánh sáng đơn sắc nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất? A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng lam. C. Ánh sáng đỏ. D. Ánh sáng lục. Câu 22. Chọn câu phát biểu đúng? A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn. B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất hạt của ánh sáng. C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ. D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phôtôn càng lớn. Câu 23. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi A. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất. B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất. C. năng lượng mà electron thu được lớn nhất. D. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất. Câu 24. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc bước sóng vào nó. Vì A. chùm sáng có cường độ quá nhỏ. B. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó. C. công thoát e nhỏ so với năng lượng của phôtôn. D. bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện. Câu 25. Khi nói về phôtôn, phát biểu dưới đây là sai? A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định. B. Phôtôn luôn chuyển động với tốc độ rất lớn trong không khí. C. Tốc độ của các phôtôn trong chân không là không đổi. D. Động lượng của phôtôn luôn bằng không. Câu 26. Một tấm kẽm tích điện âm nếu chiếu vào một chùm tia hồng ngoại sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Tấm kẽm mất điện tích âm. B. Tấm kẽm mất bớt electron. C. Tấm kẽm mất bớt điện tích dương. D. Không có hiện tượng gì xảy ra. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 3
  4. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 27. Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55  m . Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng A. ánh sáng màu tím. B. ánh sáng màu lam. C. hồng ngoại. D. tử ngoại. Câu 28. Khi hiện tượng quang điện xảy ra thì A. dòng quang điện bằng không khi hiệu điện thế giữa Anot và Catot bằng không. B. động năng ban đầu của electron quang điện càng lớn khi cường độ chùm sáng càng lớn. C. bước sóng ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. dòng quang điện bão hoà luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa Anot và Catot. Câu 29. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3  m . Biết h = 6,625.10−34 Js; c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó là A. 6,625.10−19 J. B. 6,625.10−25 J. C. 6,625.10−49 J. D. 5,9625.10−32 J. Câu 30. Biết công cần thiết để bứt electron ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14 eV. Giới hạn quang điện của tế bào là: A. 0 = 0,3 m . B. 0 = 0, 4  m . C. 0 = 0,5 m . D. 0 = 0,6 m . Câu 31. Bước sóng dài nhất để bứt được electron ra khỏi 2 kim loại X và Y lần lượt là 3 nm và 4,5 nm. Công thoát tương ứng là A1 và A2 sẽ là A. A2 = 2 A1 . B. A1 = 1,5 A2 . C. A2 = 1,5 A1 . D. A1 = 2 A2 Câu 32. Cho h = 6,625.10−34 Js; c = 3.108 m/s. Tính năng lượng của phôtôn có bước sóng 500 nm? A. 4.10−16 J. B. 3,9.10 −17 J. C. 2,5 eV. D. 24,8 eV. Câu 33. Năng lượng của phôtôn là 2,8.10−19 J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10−34 J.s; vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này là A. 0,45  m . B. 0,58  m . C. 0,66  m . D. 0,71  m . Câu 34. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng  . Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm U h = U KA = 0, 4 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là A. 0, 4342.10−6 m. B. 0, 4824.10−6 m. C. 0,5236.10 −6 m. D. 0,5646.10 −6 m. Câu 35. Khi chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có tần số f vào một kim loại, có hiện tượng quang điện xảy ra. Nếu dùng một điện thế hãm bằng 2,5 V thì tất cả các quang electron bắn ra khỏi kim loại bị giữ lại không bay sang anốt được. Cho biết tần số giới hạn đỏ của kim loại là 5.1014 Hz. Tần số của chùm ánh sáng tới A. 13, 2.1014 Hz. B. 12, 6.1014 Hz. C. 12,3.1014 Hz. D. 11,04.1014 Hz. Câu 36. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có 1 = 0, 25 m, 2 = 0, 4 m, 3 = 0,56 m, 4 = 0, 2 m thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện A. 3 , 2 . B. 1 , 4 . C. 1 , 2 , 4 . D. 1 , 3 , 4 . Câu 37. Giới hạn quang điện của Cs là 6600 A. Cho hằng số Planck h = 6,625.10−34 J.s; vận tốc của ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của Cs là bao nhiêu? A. 1,88 eV. B. 1,52 eV. C. 2,14 eV. D. 3,74 eV. Câu 38. Công thoát electron của một kim loại là A0 , giới hạn quang điện là 0 . Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng  = 0 / 3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 4
  5. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. 2A0 . B. A0 . C. 3A0 . D. A0 / 3 . Câu 39. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276  m vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là A. 2,5 eV. B. 2,0 eV. C. 1,5 eV. D. 0,5 eV. Câu 40. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5  m vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,6  m . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là A. 2,5.105 m/s. B. 3, 7.105 m/s. C. 4, 6.105 m/s. D. 5, 2.105 m/s. Câu 41. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5  m vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66  m . Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là A. 0,2 V. B. -0,2 V. C. 0,6 V. D. -0,6 V. Câu 42. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng  = 1800 Ǻ vào một tấm kim loại. Các electron bắn ra có động năng cực đại bằng 6 eV. Công thoát tương ứng với kim loại đã dùng là A. 24.10−20 J. B. 20.10−20 J. C. 18.10−20 J. D. 14.10−20 J. Câu 43. Cường độ dòng điện bão hoà bằng 40 A thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1 giây là A. 25.1013 . B. 25.1014 . C. 50.1012 . D. 5.1012 . Câu 44. Trong 10 s, số electron đến được anôt của tế bào quang điện là 3.1016 . Cường độ dòng quang điện lúc đó là A. 0,48 A. B. 4,8 A. C. 0,48 mA. D. 4,8 mA. Câu 45. Để nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn, thì phôtôn phải có năng lượng bằng năng lượng A. của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất. B. của một trong các trạng thái dừng. C. của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất. D. của hiệu năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kì. −19 −34 Câu 46. Cho 1 eV = 1,6.10 J ; h = 6,625.10 J.s ; c = 3.108 m / s . Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em= -0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng E = −13, 60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm. Câu 47. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và độ lớn của điện tích electron là 1,6.10−19 C . Khi nguyên tử −34 hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lương -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra có bức xạ có tần số A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014 Hz. C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012 Hz. Câu 48. Đối với nguyên tử hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s , e = 1, 6.10−19 C và c = 3.108 m / s . Năng lượng của phôtôn này bằng A. 1,21 eV. B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV. Câu 49. Cho bước sóng 1 = 0,1216 m của vạch quang phổ ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo L và quỹ đạo K. Hiệu mức năng lượng giữa quỹ đạo L với quỹ đạo K là A. 1, 634.10 −18 J. B. 16,34.1018 J. C. 1, 634.10 −17 J. D. 16,34.1017 J. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 5
  6. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 50. Trong nguyên tử hidro, bán kính Bohr là r0 = 5,3.10−11 m . Bán kính quỹ đạo dừng O là A. 47, 7.10−11 m. B. 21, 2.10−11 m. C. 84,8.10−11 m. D. 132,5.10−11 m. Câu 51. Cho bán kính quỹ đạo Bohr thứ hai là 2,12.10−10 m . Giá trị bán kính bằng 19,08.10−10 m ứng với bán kính quỹ đạo Bohr thứ A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 52. Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r0 = 5,3.10−11 m , Nm 2 cho hằng số điện k = 9.109 . Vận tốc góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ C2 đạo này là A. 1,7.1033 rad / s. B. 2, 4.1016 rad / s. C. 4,6.1033 rad / s. D. 4,1.1016 rad / s. Câu 53. Cho h = 6,625.10−34 J.s ; c = 3.108 m / s. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro 13, 6 lần lượt từ trong ra ngoài là -13,6 eV; -3,4 eV; -1,5 eV... với E n = − eV; n = 1, 2,3... Khi electron chuyển n2 từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số là A. 2,9.1014 Hz. B. 2,9.1015 Hz. C. 2,9.1016 Hz. D. 2,9.1017 Hz. 13, 6 Câu 54. Năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hiđro được tính bởi hệ thức: E n = − eV (n n2 là số nguyên). Tính 2 bước sóng giới hạn của dãy quang phổ Banme (do electron chuyển từ quỹ đạo có mức cao hơn về mức n = 2) A. 3 = 0,657 m;  ' = 0,365 m. B. 3 = 1, 05.1012 m;  ' = 0,584.1012 m. C. 3 = 6,57 m;  ' = 3,65 m. D. 3 = 1, 26.10−7 m;  ' = 0, 657.10−7 m. Câu 55. Cho biết bước sóng dài nhất của dãy Lyman, Banme và Pasen trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hyđrô lần lượt là 1 ,  2 , 3 . Có thể tìm được bao nhiêu bước sóng của các bức xạ khác. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 56. Biết các mức năng lượng của nguyên tử Hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức E1= -13,6 (eV), E2 = -3,4 (eV), E3= -1,51 (eV), E4= -0,85 (eV).... Khi chiếu lần lượt các bức xạ photon vào nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản thì photon có năng lượng nào sau đây không bị hấp thụ? A. 11,12 eV. B. 12,09 eV. C. 12,75 eV. D. 10,02 eV. Câu 57. Trong quang phổ Hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K, M về K và N về K có bước sóng là 0,1220 m; 0,1028 m; 0, 0975 m . Tính năng lượng của photon ứng với dịch chuyển N về L. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10−34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. A. 4,32.10−19 J. B. 4,56.10−19 J. C. 4,09.10−19 J. D. 4,9.10−19 J. II. Chương VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử 14C có 6 A. 14 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 14 nơtron. C. 6 prôtôn và 8 nơtron. D. 8 prôtôn và 6 nơtron. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của khối lượng? A. kg. B. MeV/c. C. MeV/c2. D. u. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 6
  7. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 3. Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thi l u bằng A. khối lượng của một nguyên tử hiđrô 1 H . 1 B. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon 12C . 6 C. 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon 12C . 6 D. 1/12 khối lượng của đồng vị nguyên tử Oxi. Câu 4. Lực hạt nhân là lực nào sau đây? A. Lực điện. B. Lực từ. C. Lực tương tác giữa các nuclôn. D. Lực tương tác giữa các thiên hà. Câu 5. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là A. 10−13 cm. B. 10−8 cm. C. 10−10 cm. D. vô hạn. Câu 6. Khối lượng nơtron mn = 1, 008665u . Khi tính theo đơn vị kg thì A. mn = 0,1674.10-27 kg. B. mn = 16,744.10-27 kg. C. mn= l,6744.10-27 kg. D. mn= 167,44.10-27kg. Câu 7. Cho hạt nhân 3 Li (Liti) có mLi= 6,0082u. Tính độ hụt khối của hạt nhân biết mP = 1,0073u, 6 mn = 1,0087u. A. m = 0,398u B. m = 0, 0398u C. m = −0,398u D. m = −0, 0398u Câu 8. Năng lượng liên kết riêng A. giống nhau với mọi hạt nhân. B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ. C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình. D. lớn nhất với các hạt nhân nặng. Câu 9. Năng lượng liên kết của một hạt nhân A. có thể dương hoặc âm. B. càng lớn thì hạt nhân càng bền. C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền. D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt. Câu 10. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân? A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng. C. Số hạt prôtôn. D. Số hạt nuclôn. Câu 11. Hạt nhân nào sau đây có năng lượng liên kết riêng lớn nhất? A. Hêli. B. Cacbon. C. Sắt. D. Urani. Câu 12. Hạt nhân đơteri 1 D có khối lượng 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073 u và khối lượng 2 của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1 D là 2 A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,23 MeV. Câu 13. Số nguyên tử có trong 2 (g) 10 Bo là 5 A. 4,05.1023. B. 6,02.1023. C. 1,204.1023. D. 20,95.1023. Câu 14. Số nguyên tử có trong 1 (g) Heli (mHe = 4,003 u) là A. 15,05.1023. B.35,96.1023. C. 1,50.1023. D. 1,80.1023. Câu 15. Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (mp), nơtron (mn) và đơn vị khối lượng nguyên tử u ? A. mp > u > mn. B. mn < mp < u. C. .m n> m p> u. D. .mn = mp > u. Câu 16. Cho hạt nhân 92U (Urani) có mU = 235,098u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 235U theo đơn 235 92 vị Jun, biết khối lượng các nuclôn là mp = 1,0073u, mu = 1,0087u, l u = 931,5 MeV/c2 A. E = 2,7.10−13 J. B. E = 2,7.10−16 J. C. E = 2,7.10−10 J. D. E = 2,7.10−19 J. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 7
  8. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 17. Hạt nhân 2 He có năng lượng liên kết là 28,4 MeV; hạt nhân 3 Li có năng lượng liên kết là 39,2 4 6 MeV; hạt nhân 1 D có năng lượng liên kết 2,24 MeV. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của 2 ba hạt nhân này? 4 6 2 2 4 6 4 2 6 2 6 4 A. 2 He , 3 Li , 1 D . B. 1 D , 2 He , 3 Li . C. 2 He , 1 D , 3 Li . D. 1 D , 3 Li , 2 He . Câu 18. Cho khối lượng các hạt nhân 210 84 Po , 238U , 92 Th lần lượt là mPo = 210u, mU= 238u, mTh=230u. Biết 232 90 khối lượng các nuclôn là 1 uc² = 931,5 MeV. Hãy sắp theo thứ tự giảm dần về tính bền vững của ba hạt nhân này? A. 210 Po , 238U , 232Th . 84 92 90 B. 238U , 232Th , 210 Po . 92 90 84 C. 210 Po , 232Th , 238U . 84 90 92 D. 232Th , 238U , 210 Po . 90 92 84 Câu 19. Cho khối lượng của proton, notron, 40 18 Ar; 3 Li lần lượt là: 1, 0073u; 1, 0087u; 39,9525u; 6, 0145u và 1 6 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt 6 40 nhân 18 Ar A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. Câu 20. Kí hiệu Eo, E là năng lượng nghỉ và năng lượng toàn phần của một hạt có khối lượng nghỉ mo, chuyển động với vận tốc v = 0,8c. Theo thuyết tương đối, năng lượng nghỉ Eo của hạt bằng A. 0,5E. B. 0,6E. C. 0,25E. D. 0,8E. Câu 21. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Einstein giữa năng lượng nghỉ E và khối lượng m của một vật là: A. E = mc². B. E = 2m²c. C. E = 0,5mc². D. E = 2mc². Câu 22. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ A. giảm đều theo thời gian. B. giảm theo đường hypebol. C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ. Câu 23. Ban đầu có 20 g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A. 3,2 g. B. 1,5 g. C. 4,5 g. D. 2,5 g. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng về độ phóng xạ? A. Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu. B. Độ phóng xạ tăng theo thời gian. C. Đơn vị của độ phóng xạ là Ci và Bq, 1Ci = 7,3.10 Bq . 10 D. Độ phóng xạ giảm theo thời gian. Câu 25. Một chất phóng xạ có chu kì T = 7 ngày. Nếu lúc đầu có 800 (g), chất ấy còn lại 100 (g) sau thời gian t là A. 19 ngày. B. 21 ngày. C. 20 ngày. D. 12 ngày. Câu 26. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2g 86 Rn , sau 222 222 khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 Rn còn lại là bao nhiêu? 21 21 A. 1,874.10 . B. 2,165.10 . C. 1, 234.1021 . D. 2, 465.1021 . Câu 27. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1, 44.10−3 (1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết? A. 36 ngày. B. 37,4 ngày. C. 39,2 ngày. D. 40,1 ngày. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 8
  9. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 28. Một chất phóng xạ có T = 8 năm, khối lượng ban đầu 1 kg. Sau 4 năm lượng chất phóng xạ còn lại là A. 0,7 kg. B. 0,75 kg. C. 0,8 kg. D. 0,65 kg. Câu 29. 11 Na là chất phóng xạ  với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng 11 Na thì sau một khoảng 24 − 24 thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%? A. 7 giờ 30 phút. B. 15 giờ. C. 22 giờ 30 phút. D. 30 giờ. Câu 30. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ 90 đó phân rã thành chất khác A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%. Câu 31. Coban phóng xạ Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với 60 khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian A. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm. Câu 32. Một chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N 0 . Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là A. 0,25 N0 . B. 0,875 N0 . C. 0,75 N0 . D. 0,125 N 0 . Câu 33. Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là  = 5.10−8 s −1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với l ne = 1) là A. 5.108 s. B. 5.107 s. C. 2.108 s. D. 2.107 s. Câu 34. Chất phóng xạ 24 11 Na có chu kỳ bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5 giờ đầu tiên bằng A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4% D. 20,6%. Câu 35. Hạt nhân Poloni 84 Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 g. Cho 210 N A = 6,023.1023 mol −1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là A. 1,01.1023 nguyên tử. B. 1,01.1022 nguyên tử. C. 2,05.1022 nguyên tử. D. 3,02.1022 nguyên tử. Câu 36. Một khối chất Astat 85 At có No = 2,86.1016 hạt nhân có tính phóng xạ  . Trong giờ đầu tiên phát ra 211 2,29.1015 hạt  . Chu kỳ bán rã của Astat là A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 7 giờ 18 phút. D. 8 giờ 10 phút. Câu 37. Một lượng chất phóng xạ 86 Rn ban đầu có khối lượng l mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 222 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là A. 3,40.1011 Bq . B. 3,88.1011 Bq. C. 3,55.1011 Bq. D. 5,03.1011 Bq. Câu 38. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. Câu 39. Đồng vị 84 Po phóng xạ  thành chì, chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Sau 30 ngày, tỉ số giữa khối 210 lượng của chì và Po trong mẫu bằng A. 0,14. B. 0,16. C. 0,17. D. 0,18. 210 Câu 40. Hạt nhân poloni 84 Po phân rã cho hạt nhân con là chì 206 82 Pb . Đã có sự phóng xạ tia A. α. B. β-. C. β+. D. γ. Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 9
  10. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 41. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV. Câu 42. Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 U thành hạt nhân 234 U , đã phóng xạ ra một hạt α và hai hạt 238 92 A. prôtôn. B. pôzitrôn. C. electron. D. nơtrôn. Câu 43. Trong dãy phân rã phóng xạ 235 X ⎯⎯ 207 Y có bao nhiêu hạt α và β được phát ra? 92 → 82 A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β. D. 7α và 4β. Câu 44. Phản ứng hạt nhân sau 1 H + 2T ⎯⎯ 1 H + 2 He . Biết mH = 1,0073u, mD = 2,0136u, mT = 3,0149u, 2 3 → 1 4 mHe = 4,0015u, 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng sau là: A. 18,35 MeV. B. 17,6 MeV. C. 17,25 MeV. D. 15,5 MeV. Câu 45. Hạt nhân U đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân Thori. Lấy khối lượng các hạt bằng số 238 khối, động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã? A. 1,68%. B. 98,3%. C. 16,8%. D. 96,7%. Câu 46. Poloni 21084 Po là chất phóng xạ α và biến thành hạt nhân X, phân rã này tỏa ra năng lượng 6,4329 MeV. Biết khối lượng hạt nhân mPo = 209,9828u; mα = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân X bằng: A. 205,0744u. B. 205,9744u. C. 204,9764u. D. 210,0144u. Câu 47. Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ? 239 238 A. 92 U . B. 92 U . C. 12 C. 6 239 D. 94 U . Câu 48. Tìm kết luận sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch. Phản ứng nhiệt hạch A. tỏa ra năng lượng lớn. B. tạo ra chất thải thân thiện với môi trường. C. xảy ra khi có khối lượng vượt khối lượng tới hạn. D. xảy ra ở nhiệt độ cao (từ chục đến trăm triệu độ). Câu 49. Một hạt nhân 235 U phân hạch tỏa năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất nhà máy là 17%. A. 61 g. B. 21 g. C. 31 g. D. 41 g. Câu 50. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì tỏa ra năng lượng là A. 8, 21.1013 J. B. 4,11.1013 J. C. 5, 25.1013 J. D. 6, 23.1021 J. ----- Hết ----- Đề cương học kì 2 - Năm học 2022 - 2023 Trang 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2